KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Ở ĐẠI HỌC
 QĐ Triết học và TLH : QT nhận thức
của SV diễn ra theo QL nhận thức và QL
tâm lí
 QĐ tiếp cận hoạt động : QT hoạt động
phối hợp, thống nhất giữa người dạy và
người học  nội dung DH
 QĐ tiếp cận nhân cách : QT hình thành,
phát triển nhân cách SVKHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Ở ĐẠI HỌC
 Theo LLDH hiện đại : QT tổ chức, điều
khiển, tự tổ chức, tự điều khiển của
người dạy và người học
 QĐ tiếp cận hệ thống phức hợp  làm
sáng tỏ bản chất và cấu trúc của QTDH
đại họcQTDH đại học
là một hệ thống cấu trúc phức hợp
 Bao gồm các thành tố cơ bản
 Mỗi thành tố có vị trí, vai trò, chức năng
 Giữa các thành tố có MQH biện chứng
 Hệ thống các thành tố có MQH qua lại với
môi trường XH – CT; môi trường KH - KT
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý luận và phương pháp dạy học Đại học (Phần 1) - Nguyễn Thị Bích Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ LUẬN VÀ 
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
ĐẠI HỌC
Nguyễn Thị Bích Hồng
TS Giáo dục học
Nội dung
 Bài 1 : LLDHĐH - bộ môn KHGD hiện đại 
 Bài 2 :Quá trình dạy học đại học
 Bài 3 : Quy luật và nguyên tắc DH đại học
 Bài 4 : Phương pháp và hình thức tổ chức 
dạy học ở đại học
 Bài 5 : Phương pháp thuyết giảng
CHƯƠNG TRÌNH
10/3 LLDHĐH - một bộ môn KHGD hiện đại
12/3 Quá trình DHĐH
14/3 Quá trình DHĐH
Qui luật và nguyên tắc DHĐH
24/3 Phương pháp và Hình thức tổ chức DH
26/3 Phương pháp thuyết giảng
28/3 Nghỉ
Tài liệu tham khảo
1. Đặng Vũ Hoạt, Hà thị Đức ( 2009), Lý 
luận dạy học đại học, NXB ĐHSP Hà 
Nội
2. Lê Nguyên Long (), Thử đi tìm phương 
pháp dạy học hiệu quả, NXB
3. Phan Thị Hồng Vinh (2008), Phương 
pháp dạy học Giáo dục học, NXB 
ĐHSP Hà Nội
Bài 1 : LLDHĐH 
một bộ môn của KHGD hiện đại
1. Sự ra đời và phát triển của LLDHĐH
2. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của 
LLDHĐH
3. Mối quan hệ giữa LLDHĐH với các khoa 
học khác
4. Các phương pháp nghiên cứu LLDHĐH
 Vì sao LLDHĐH là một khoa học?
Nội dung tìm hiểu
1. Sự ra đời của LLDHĐH :
- 10 yêu cầu cơ bản đối với nền giáo dục 
đại học hiện đại
- Những năng lực cơ bản của đội ngũ cán 
bộ KHKT, cán bộ quản lí trong thực tiễn 
hiện nay
- Thời điểm ra đời của LLDHĐH
Thời đại của Cách mạnh KH - CN
 Lượng thông tin KH – KT tăng gấp bội
 Thời gian phát minh  ứng dụng thực tiễn rút 
ngắn
 Số lượng nhà bác học tăng nhanh
 Những thành tựu lớn từ nền VM hậu công 
nghiệp, tin học  nhiều ngành nghề mới, nhiều 
ngành KH giáp ranh xuất hiện
 ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện tới GD đại học
Lượng thông tin tăng gấp bội
 1750 (CMKH 2) : 10 tc
 1850 : 100 tc
 1980 : 100.000 tc
 2000 : 1.000.000 tc 
 Bùng nổ thông tin hàng năm:
 4-5 triệu bài báo 
 300.000 báo cáo KH
 110.000 tên sách
 400.000 phát minh, sáng chế
 5-10 năm: lượng TT gấp đôi
 Trong tk 20 thu lượm 2/3 số 
lượng tri thức và 90% 
lượng thông tin KH 
 Lão hóa tri thức :
 Tri thức- KN chung 15-20%
 Tri thức- KN nghề 20-30%
 KH – CN mũi nhọn 30-50%
Phát minh  ứng dụng rút ngắn
 Máy ảnh 112 năm
 Điện thoại 56 năm
 Transistor 5 năm
 Mạch vi điện tử 3 
năm
 Tia laser 2 năm
 Hoàn thành CNH 
 Anh 120 năm
 Tây Âu và Mỹ 80 năm
 Nhật Bản 60 năm
 4 rồng châu Á 20 năm
Nhân lực phát triển
 Nhà BH tăng nhanh
 9/10 nhà KH cùng thời đại
 10 năm gấp đôi nhà KH
 Yêu cầu từ KT tri thức
 nhà LĐ sáng suốt
 Doanh nhân tài ba
 Nhà KH –CN tài giỏi
 SX đại CN đòi hỏi LĐ 
trình độ cao
 60% trung học
 34% ĐH – CĐ
 6% trên ĐH
10 yêu cầu đối với GDĐH
1. TT đào tạo chất lượng cao
2. Tập hợp SV có NL trí tuệ phát triển cao
3. Toàn tâm, toàn ý sáng tạo trong NCKH
4. TT học tập tích cực ( học thường xuyên, suốt đời)
5. TT bồi dưỡng, cập nhật VH, hoàn thiện TT
6. Liên thông hợp tác đào tạo, NC và dịch vụ KH chất lượng, 
hiệu quả cao
7. Tham gia giải quyết những vấn đề KH của địa phương, 
dân tộc , khu vực, thế giới
8. Tư vấn KH- CN cho các cấp quản lí
9. Tích cực tham gia xây dựng nền VH hòa bình
10. Luôn thích ứng với nhịp sống hiện đại
Yêu cầu về
Năng lực của CB KHKT, CBQL
 Phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn
 Tham gia tích cực hoạt động XH, CT
 Tự học, tự NCKH
 Hoàn thiện qui trình hoạt động GDĐH
2. Đối tượng – nhiệm vụ NC của LLDHĐH
- Xác định đối tượng NC của LLDHĐH
- Nêu ra 5 nhiệm vụ cơ bản của LLDHĐH
3. MQH giữa LLDHĐH với các khoa học :
- Triết học
- Xã hội học
- Logic học
- Sinh lý học thần kinh cao cấp
- Toán học, điều khiển học
- Tâm lý học
- LLDH bộ môn ở ĐH
4. Các phương pháp nghiên cứu LLDHĐH
- Các PPNC lý luận
- Các PPNC thực tiễn
Bài 2 
Quá trình dạy học đại học
1. QTDH đại học như là một hệ thống
2. Các nhiệm vụ dạy học ở đại học
3. Bản chất QTDH đại học
4. Một số vấn đề triết học của QTDH đại 
học
KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 
Ở ĐẠI HỌC
 QĐ Triết học và TLH : QT nhận thức 
của SV diễn ra theo QL nhận thức và QL 
tâm lí
 QĐ tiếp cận hoạt động : QT hoạt động 
phối hợp, thống nhất giữa người dạy và 
người học  nội dung DH
 QĐ tiếp cận nhân cách : QT hình thành, 
phát triển nhân cách SV
KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 
Ở ĐẠI HỌC
 Theo LLDH hiện đại : QT tổ chức, điều 
khiển, tự tổ chức, tự điều khiển của 
người dạy và người học
 QĐ tiếp cận hệ thống phức hợp  làm 
sáng tỏ bản chất và cấu trúc của QTDH 
đại học
QTDH đại học 
là một hệ thống cấu trúc phức hợp
 Bao gồm các thành tố cơ bản
 Mỗi thành tố có vị trí, vai trò, chức năng 
 Giữa các thành tố có MQH biện chứng
 Hệ thống các thành tố có MQH qua lại với 
môi trường XH – CT; môi trường KH - KT
Các cấp độ mục tiêu
 Cấp vĩ mô : “Mục đích giáo dục”
 Các cấp lãnh đạo, quản lý xã hội đề ra dựa trên 
yêu cầu của xã hội. 
 Giữ vai trò định hướng về giá trị nhân cách và 
áp dụng cho toàn bộ hoạt động giáo dục trong 
xã hội. 
 Mục đích giáo dục thường có tính chất lý 
tưởng và ổn định tương đối. 
 Cấp trung gian :“ Mục tiêu giáo dục hay mục tiêu 
đào tạo”
 Các cấp QLGD từ Bộ đến trường xây dựng dựa 
trên mục đích giáo dục tổàûng quát và yêu cầu 
cụ thể của hoạt động giáo dục ; 
 Mục tiêu về nhân cách, về chất lượng đào tạo cho 
toàn ngành giáo dục và cho từng bậc học, cấp 
học, từng giai đoạn, từng năm học.
 Cấp vi mô : “mục tiêu chuyên biệt hay mục 
đích - yêu cầu” .
 Mục tiêu hành động của thầy và trò, do các 
nhà sư phạm , các giáo viên đề ra cho từng 
môn học, bài học, từng hoạt động...phản ánh 
mục tiêu giáo dục.
Tác dụng của mục tiêu giáo dục
 Chỉ đạo tổ chức quá trình giáo dục 
 Làm chuẩn đánh giá kết quả đào tạo 
Yêu cầu khi xây dựng mục tiêu 
 1. Diễn tả theo chức năng người học
 2. Diễn đạt bằng một động từ đơn nghĩa
 3. Diễn tả dưới dạng hành vi quan sát được.
 4. Xác định hoàn cảnh, điều kiện, thời gian
hành vi nói trên sẽ diễn ra.
 5. Xác định tiêu chí thừa nhận mức độ đạt
được mục tiêu
1. Diễn tả theo chức năng người học
 Mục tiêu diễn tả theo chức năng người học
chứ không phải người dạy 
 Mở đầu bằng cụm từ :
“Sau bài học, người học có khả năng...”
2. Diễn đạt MT bằng động từ đơn nghĩa
 Để giáo viên và học viên nhìn nhận kết quả 
mong đợi dưới cùng một dạng. 
 Khơng phát biểu mơ hồ, đa nghĩa : 
“ nắm được khái niệm cơng tác xã hội”
“ nhận thức rõ ý nghĩa việc tổ chức hoạt động 
dựa vào cộng đồng” 
“ nhận thấy tác hại của hành vi lệch chuẩn”
“ nắm vững nguyên tắc dạy học” 
3. Diễn tả MT dưới dạng hành vi có thể quan sát
VD : “Trình bày nội dung các nguyên tắc dạy học”
(thay vì : “ nắm vững nguyên tắc tham vấn”)
4. Xác định hoàn cảnh, điều kiện, thời gian hành 
vi nói trên sẽ diễn ra.
VD : “Sau buổi học, nhĩm bàn luận và đưa ra kế 
hoạch tổ chức hoạt động dựa vào cộng đồng”
5. Xác định tiêu chí thừa nhận mức độ đạt được 
mục tiêu
VD : Sau buổi học, nhĩm bàn luận và đưa ra kế 
hoạch tổ chức 2 hoạt động dựa vào cộng đồng 
đối với trẻ em và người cao tuổi
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_ly_luan_va_phuong_phap_day_hoc_dai_hoc_nguyen_thi.pdf bai_giang_ly_luan_va_phuong_phap_day_hoc_dai_hoc_nguyen_thi.pdf