Đặt tên cho ô hoặc khối
Đặt tên cho ô hoặc khối bằng tay
Cách 1:
Nháy chuột tại nút tại ô Name Box trên thanh công thức.
Xóa địa chỉ hiện tại của ô hoặc khối, gõ tên cần đặt rồi nhấn phím Enter.
Cách 2:
Vào menu Insert, chọn mục Name/Define (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F3)
Trong khung Names in workbook của hộp thoại Define Name ta gõ vào tên cho ô hoặc khối đã chọn.
Sau đó nhấn nút Add bên cạnh để đưa tên mới đặt này vào danh sách.
Nhấn nút OK để chấp nhận hoặc Close để đóng hộp thoại này.
174 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Microsoft Excel 2003 - Nguyễn Duy Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc DD/MM/YYYY.Có thể nhập kiểu ngày bằng cách sau:Sử dụng hàm Date: Cú pháp DATE(Year,Month,Day) đây là cách nhập ngày tốt nhất.Trong đó: Year : số của năm, có giá trị từ 1900 đến 9999. Month :tháng trong năm, có giá trị từ 1 đến 12. Day : ngày trong tháng, có giá trị từ 1 đến 31.Sau đó ở menu Format chọn Cells/Number/Date và chọn dạng thể hiện ngày ở khung bên phải.Đặc biệt: Nhấn tổ hợp phím CTRL + ; (dấu chấm phẩy): cho Ngày hệ thống. CTRL + Shift + ; cho Giờ hệ thống.Theo mặc định, dữ liệu dạng ngày tháng được căn sang phải ô 2. Các toán tử trong công thứcToán tử sốThứ tự ưu tiên của các phép toán như sau: Lũy thừa trước rồi đến nhân chia và sau cùng mới đến cộng trừ. Các phép toán cùng mức ưu tiên (như nhân chia hoặc cộng trừ) được thực hiện từ trái sang phải.Muốn thay đổi thứ tự ưu tiên ta dùng các cặp ngoặc đơn, toán tử trong cặp dấu ngoặc ở sâu nhất sẽ được thực hiện trước.Ví dụ: Các ô A1, B1, C1 chứa các số 2, 3, 4Nếu trong ô D1 gõ =A1+B1*C1 sẽ được kết quả là 14Nếu trong ô D1 gõ = (A1+B1)*C1 sẽ được kết quả là 20Toán tử nối chuỗi: &Ví dụ: Ta có chuỗi s1 = “Tin ”chuỗi s2 = “học”chuỗi s3 = s1&s2 cho kết quả s3 = “Tin học” Toán tử so sánhCác toán tử so sánh cho kết quả là True (đúng) hoặc False (sai). Ví dụ: Trong ô A1 đang có số 26, ô B1 có số là –125. Nếu tại C1 gõ vào công thức= A1>B1 kết quả là TRUE= A1WidthGõ vào độ rộng mới cho các cộtNhấn OK hoặc EnterHàng:Chọn một số ô của các hàngVào menu Format chọn Row->HeightGõ vào chiều cao mới cho các hàngNhấn OK hoặc Enter Chèn thêm cột, hàng, ôCột:Chọn khối là tên các cột (các chữ A, B, ) tại vị trí cần chèn, cần thêm bao nhiêu cột ta chọn bấy nhiêu.Chọn menu Insert/Columns hoặc nhấn chuột phải và chọn Insert, Excel sẽ chèn thêm các cột trống và đẩy các cột được chọn sang phải.Hàng:Chọn khối là số thứ tự của các hàng (các số 1,2, ) tại vị trí cần chèn, cần thêm bao nhiêu hàng ta chọn bấy nhiêu.Chọn menu Insert/Rows hoặc nhấn chuột phải và chọn Insert, Excel sẽ chèn thêm các hàng trống và đẩy các hàng được chọn xuống dưới.Ô:Chọn khối là các ô tại vị trí cần chèn (như các ví dụ dưới đây là các ô B3:C6), cần thêm bao nhiêu ô ta chọn bấy nhiêu.Chọn menu Insert/Cells (hoặc nhấn chuột phải, chọn Insert)xuất hiện hộp thoại Insert như sau:Xoá cột, hàng, ôCột:Chọn khối là tên các cột (các chữ A, B, ) tại vị trí cần xoá, cần xóa bao nhiêu cột ta chọn bấy nhiêu.Trên menu Edit chọn Delete hoặc nhấn chuột phải và chọn Delete.Hàng:Chọn khối là số thứ tự các hàng (các số 1, 2, ) tại vị trí cần xoá, cần xóa bao nhiêu hàng ta chọn bấy nhiêu.Trên menu Edit chọn Delete hoặc nhấn chuột phải và chọn Delete.Ô:Chọn khối là các ô cần xoá Trên menu Edit chọn Delete hoặc nhấn chuột phải và chọn Delete. Xuất hiện hộp thoại Delete như sau: Chuyển hàng thành cột và ngược lạiChọn các ô muốn cho đổi chỗ hay còn gọi là miền nguồn (B3:B8)Chọn biểu tượng Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+CĐưa con trỏ về ô đầu tiên của miền đích (D3)Vào menu Edit/Paste Special (hoặc nhấn chuột phải và chọn Paste Special), đánh dấu chọn ô Transpose sau đó nhấn chọn OK.Khi đó ở miền nguồn sẽ có vòng nhấp nháy xung quanh, nhấn phím ESC để loại bỏ vòng nhấp nháy này. Không nên nhấn phím Enter vì sẽ có kết quả như sau:Việc chuyển từ hàng sang cột cũng được thực hiện hoàn toàn tương tự.Ẩn/hiện cột hàngChọn các cột (hoặc các hàng) cần ẩn đi.Chọn menu Format/Column (hoặc Format/Row) rồi chọn mục Hide.Tại vị trí các cột (hoặc hàng) ẩn, xuất hiện đường kẻ dọc (hoặc ngang) đậm, các cột hoặc hàng bị ẩn vẫn có tác dụng (vẫn sử dụng để tính toán). Để cho chúng hiện trở lại, ta làm như sau:Chọn các cột hoặc các hàng liền kề với chúng. Ví dụ cần cho các cột C, D, E hiện trở lại ta chọn các cột đứng ngay trước và sau chúng: B, F. Cần cho các hàng 4, 5, 6 hiện trở lại ta chọn các hàng ở ngay trên và ngay dưới chúng 3, 7.Chọn menu Format/Column (hoặc Format/Row) rồi chọn mục Unhide.7. Định dạng dữ liệuĐịnh dạng ký tựDùng thanh định dạng:UnderlineItalicBoldFont SizeFontFill ColorFont ColorDùng hộp định dạng:Chọn ô hoặc vùng dữ liệu cần định dạng.Chọn menu Format/Cells (hoặc nhấn chuột phải và chọn Format Cells, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+1) sau đó chọn tab Font bạn sẽ có hộp thoại Format Cells như sau:Lưu ý: Nếu muốn hủy bỏ tấtcả các định dạng trên (màu chữ,in đậm, gạch chân, ) thì đánhdấu chọn mục Normal font trênhộp thoại này. Định dạng sốDùng thanh công cụ:Dùng hộp định dạng:Trong hộp Category có các tùy chọn cho định dạng số. Trong hộpSample bên cạnh hiển thị địnhdạng mà bạn đã chọn tương ứngvới từng mục trong Category.Mục Custom cho phép bạn tạora các định dạng theo yêu cầuriêng, ví dụ như mã sản phẩmCerrency StylePercent StyleComma StyleIncrease decimalDecrease decimalCanh biên (dóng hàng)Dùng thanh công cụDùng hộp định dạngAlign LeftCenterAlign RightMerge and CenterHorizontal: Canh lề theo chiều ngangGeneral (mặc định): Ký tự được canh lềbên trái, số được canh sang phải, các giátrị logic và lỗi được canh vào giữa.Left, Center, Right: Dữ liệu tương ứng được canh lề trái, vào giữa, sang phải.Fill: Tự điền đầy ô (trong ô chỉ cần gõ 1 ký tự hoặc 1 chuỗi ký tự sau đó chọn mục này, Microsoft Excel sẽ tự điền đầy ô hoặc vùng này bằng ký tự hoặc chuỗi ký tự được gõ vào). Tuy nhiên giá trị thực tế là giá trị mà ta đã gõ vào ban đầu.Ví dụ: Giả sử tại ô B5 ta gõ vào số 15 sau đó định dạng Horizontal là Fill ta được chuỗi số 15151515. Tại ô B6 ta gõ công thức =B5+1 thì ta sẽ có kết quả là 16 chứ không phải là 15151516 Justiffy: Canh đều hai bên trái và phải. Trường hợp độ rộng của cột nhỏ hơn nội dung bên trong nó, Excel sẽ tự động tăng chiều cao của hàng.Center Across Selection: Canh vào giữa vùng được chọn; tuy nhiên các ô này không trộn lại với nhau như khi ta chọn mục Merge and Center trên thanh định dạng. Distributed: Được phân bố hợp lý nhất. Nếu dữ liệu trong ô là 1 từ thì nó được canh vào giữa. Nếu dữ liệu trong ô là 1 câu gồm nhiều từ thì dữ liệu được phân bố đều nhau. Tuy nhiên nếu độ rộng của cột nhỏ hơn nội dung bên trong nó thì Excel sẽ tự động tăng chiều cao của hàng cho hợp lý.Hãy xem ví dụ sau đây:Vertical: Canh lề theo chiều dọcTop, Center, Justify: Dữ liệu tương ứng được canh lên trên, vào giữa và canh đều trên dưới theo chiều dọc của ô.Bottom (mặc định): Dữ liệu được canh phía dưới cùng của ô. Distributed: Lựa chọn Distributed cho phép phân bố dữ liệu hợp lý theo chiều cao của ô.Nếu độ cao của dòng lớn hơn số dòng trong ô và độ rộng của cột chứa đủ nội dung dữ liệu thì dữ liệu được canh vào giữa ô. Nếu độ cao của dòng lớn hơn số dòng trong ô và độ rộng của cột nhỏ hơn nội dung dữ liệu thì dữ liệu được phân bố đều nhau theo hai phía trên và dưới của ô.Tuy nhiên nếu độ cao của dòng nhỏ hơn số dòng trong ô và độ rộng của cột nhỏ hơn nội dung dữ liệu thì Excel sẽ tự động cắt bỏ những dòng sau của dữ liệu.Indents: Thụt lề vàoThụt nội dung của ô hoặc vùng được đánh dấu từ bất kỳ cạnh nào của ô hoặc vùng, phụ thuộc vào tùy chọn của bạn ở mục Horizontal và Vertical. Mỗi khi tăng một giá trị trong ô Indent tương đương với chiều rộng của một ký tự.Text ControlWrap text: Dữ liệu trong ô tự động xuống hàng khi chiều dài dữ liệu lớn hơn chiều rộng cột. Nếu bạn muốn xuống hàng tại vị trí nào đó trong dữ liệu thì đặt con trỏ vào vị trí đó và nhấn tổ hợp phím Alt+Enter.Shrink to fit: Tự động điều chỉnh kích cỡ chữ trong ô theo chiều ngang sao cho thấy được toàn bộ dữ liệu trong ô mà không cần phải điều chỉnh lại độ rộng cột. Sau đó, nếu tăng độ rộng cột thì kích cỡ chữ trong ô tự động tăng theo kích cỡ quy định ban đầu.Merge cells: Trộn các ô trong khối được đánh dấu thành một ô.Trong phần Orientation cho phép xác định góc quay của dữ liệu trông ô. Bạn có thể khai báo góc quay trong ô Degree hoặc di chuyển cây kim độ đến góc cần quay.Text direction: Điều khiển hướng ký tựKẻ khungDùng thanh định dạngBordersChọn kiểu đường viền riêngVẽ đường viền xung quanh (Border) hoặc đường viền lưới (Border Grid)Xóa đường viềnChọn màuDùng hộp định dạngNone : Không có đường viềnOutline: Viền xung quanh khối hoặc ôInside: Viền lưới các ô bên trongLeft, Right, Top, Bottom : Viền trái, phải, trên, dưới mỗi ôColor : Màu của đường viềnStyle : Chọn kiểu đường viềnTô màu nền cho các khối hoặc ôDùng thanh định dạngDùng hộp định dạngBạn chọn màu nền không mục Color.Chọn kiểu dáng cho nền trongmục Pattern.Cuối cùng nhấn nút OK để chấpnhận.Fill ColorFont ColorĐịnh dạng tự độngChọn vùng dữ liệu cần định dạng.Vào menu Format/AutoFormat Trong hộp thoại AutoFormat liệt kê một số mẫu định dạng có sẵn.8. Đặt tên cho ô hoặc khốiĐặt tên cho ô hoặc khối bằng tayCách 1:Nháy chuột tại nút tại ô Name Box trên thanh công thức.Xóa địa chỉ hiện tại của ô hoặc khối, gõ tên cần đặt rồi nhấn phím Enter.Cách 2:Vào menu Insert, chọn mục Name/Define (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F3)Trong khung Names in workbook của hộp thoại Define Name ta gõ vào tên cho ô hoặc khối đã chọn.Sau đó nhấn nút Add bên cạnh để đưa tên mới đặt này vào danh sách.Nhấn nút OK để chấp nhận hoặc Close để đóng hộp thoại này.Đặt tên theo tiêu đề của cột hay hàng (tự động)Chọn ô hay khối cần đặt tên gồm cả các tiêu đề hàng hoặc cột. Ví dụ: Đánh dấu khối B2:B10 là cột chứa MÃ_SỐ.Vào menu Insert rồi chọn Name/CreateTrong hộp thoại Create Names ta có các mục như sau:Top row: Lấy ô ở hàng đầu (của khối đã chọn) làm tên.Left column: Lấy ô ở cột bên trái (của khối đã chọn) làm tênBottom row: Lấy ô ở hàng cuối (của khối đã chọn) làm tênRight column: Lấy ô ở cột bên phải (của khối đã chọn) làm tênNhấn nút OK để chấp nhận hoặc Cancel để hủy bỏ.Kết quả khối B3:B10 có tên là MÃ_SỐ - là tiêu đề của cột này.Dán tên vào công thứcKhi nhập hay sửa công thức, thay vì điền vào địa chỉ của ô (hay miền) đã được đặt tên taNhấn phím F3 (hoặc nháy chuột tại nút Name Box trên thanh công thức, hoặc vào menu Insert, chọn mục Name/Paste)Chọn tên cần thiết từ danh sách rồi nhấn OK.Về nhanh một ô đã được đặt tênCó thể đưa con trỏ về nhanh một ô (hay miền) đã được đặt tên bằng một trong hai cách sau:Cách 1: Nháy chuột tại nút Name Box trên thanh công thức và chọn tên cần thiết từ danh sách (hoặc gõ địa chỉ của ô vào hộp này)Cách 2: Nhấn phím F5. Chọn tên cần thiết từ danh sách và nhấn OK.Đây cũng là phương pháp kiểm tra xem tên đã được đặt cho một ô hay miền hay chưaXoá tênVào menu Insert, chọn mục Name/Define (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+F3)Chọn tên cần xóa từ danh sách.Nhấn nút Delete.Nhấn nút OK hoặc Close.Chú ý: Nếu muốn lấy tên của nhóm ô này để đặt cho nhóm ô khác, trước hết phải xoá tên đó đi. 9. Ghi chú cho ôGhi chú thích cho ôChuyển con trỏ về ô cần ghi chú thíchMở hộp Comment theo một trong ba cách sau:Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Shift+F2.Cách 2: Trên menu Insert chọn CommentCách 3: Nhấn chuột phải và chọn Insert CommentMột Text Box có nền màu vàng (gọi là Comment: chú thích) xuất hiện bên cạnh ô cùng với nút màu đỏ ở phía trên bên phải của ô (gọi là Indicator: dấu chỉ thị).Gõ vào lời ghi chú vào ô Comment đó. Nếu không thấy dấu chỉ thị này hãy làm như sau:Vào menu Tools chọn Options rồi chọn tab View.Trong phần Comments, chọn:None: Ẩn cả dấu chỉ thị lẫn chú thích.Comment indicator only: Luôn luôn hiển thị dấu chỉ thị, phần chú thích chỉ hiển thị khi rê chuột đến ô đó.Comment & indicator: Luôn luôn hiển thị cả phần chú thích và dấu chỉ thị.Nhấn nút OK để chấp nhận.Sửa/Xoá các chú thíchĐể sửa hay xóa một chú thích:Chuyển con trỏ về ô chú thíchTrên menu Insert chọn Edit CommentHoặc:Bấm chuột phải vào ô có chú thích, chọn Edit Comment để sửa hoặc Delete Comment để xóa chú thích.10. Bảo vệ ôTrong một số trường hợp, để giới hạn quyền sử dụng của người khác.Ví dụ: không cho sửa đổi nội dung hay xem công thức ở một số ô khác, hãy sử dụng tính năng bảo vệ và che dấu ô. Cách làm như sau:Chọn ô hay khối cần bảo vệỞ menu Format chọn Cells, trong hộp thoại Format Cells chọn tab Protection.Trong hộp thoại này đánh dấu chọn vào:Locked: để khoá không cho sửa đổi dữ liệuHidden: để che dấu công thứcNhấn OK để chấp nhận.Sau đó cần phải bảo vệ bảng tính thì những thiết lập trên mới có tác dụng (xem phần bảo vệ bảng tính).CHƯƠNG 26HÀM TRONG EXCEL1. Quy tắc sử dụng hàmCác hàm có dạng tổng quát:TÊN_HÀM([Các đối số]).Ví dụ:TODAY(): cho kết quả là ngày hiện tại trong máy (hàm không đối số)LEN (“Excel 5.0”): cho kết quả độ dài của chuỗi là 9 (hàm 1 đối số)AVERAGE(A1,B5,D8): cho kết quả là trung bình cộng các số trong các ô A1, B5 và D5 (hàm nhiều đối số)Tên hàm có thể viết thường hay hoa hoặc vừa viết thường vừa biết hoa đều được.Các đối số có thể có hoặc không nhưng phải đặt trong hai dấu () và cách nhau bởi dấu phẩy, chấm phẩy hoặc một dấu ngăn cách nào khác tùy theo cách đặt các thông số quốc tế. Trong một hàm có thể chứa nhiều nhất 30 đối số nhưng không được vượt quá 255 ký tự.Trong hàm không được có dấu cáchHàm phải được bắt đầu bởi dấu = hoặc dấu của một phép tính. Trường hợp dùng một hàm để làm đối số cho một hàm khác (hàm lồng nhau, nhiều nhất là 7 mức) thì không cần viết dấu = trước tên hàm đó.Ví dụ:Các ô A1, B1 chứa các số đo các cạnh của tam giác vuông, khi đó công thức =SQRT(SUM(A1^2, B1^2)) gõ tại ô C1 cho số đo cạnh huyền của tam giác đó.Ở đây, SQRT là hàm khai căn bậc 2, SUM là hàm tính tổng (bình phương của 2 cạnh góc vuông), ta thấy trước hàm này không có dấu = vì nó được dùng làm đối số (đối số) cho hàm SQRT.2. Nhập hàm vào bảng tínhGõ từ bàn phímGõ dấu =Gõ vào tên hàm, dấu (, các đối số theo đúng định dạng quy định, dấu)Dùng biểu tượng Insert FunctionBước 1:Đặt con trỏ tại ô cần nhập công thức.Chọn biểu tượng trên thanh công thức. Xuất hiện hộp thoại Insert Function như sau: Most Recently Used: Các hàm sử dụng gần đây nhấtAll: Tất cả các hàmFinancial: Hàm tài chínhDate & Time: Hàm Ngày và GiờMath & Trig: Hàm toán học và lượng giácStatistical: Hàm thống kêLookup & Reference: Hàm tìm kiếm và tham chiếuDatabase: Hàm cơ sở dữ liệuText: Hàm xử lý ký tựLogical: Hàm LogicInformation: Các hàm thông tin về ô, về bảng tính, Bước 2:Chọn nhóm hàm trong khung Or select a category. Khi di chuyển thanh sáng đến nhóm nào, Excel sẽ liệt kê các hàm của nhóm đó theo thứ tự chữ cái trong khung Select a function.Bước 3:Chọn hàm thích hợp trong khung Select a function.Bước 4:Nhấn Chọn OK. Xuất hiện hộp thoại Function Arguments liệt kê ô nhập các đối số, công dụng của hàm khung chứa giá trị kết quả của hàm.Điền các đối số của hàm bằng cách nhấn nút chuột vào khung cần thiết, sau đó nhập từ bàn phím hoặc rê chuột trên miền dữ liệu.Bước 5: Nhấn chọn OK, Excel sẽ tắt hộp thoại và ghi kết quả của hàm vào ô.Lưu ý: Khi con trỏ ô ở tại ô đang chứa hàm, nếu chọn Function Arguments, Excel sẽ chuyển sang việc chỉnh sửa hàm.Dùng menuTrên menu Insert chọn mục Function. Xuất hiện hộp thoại Insert Function.Các bước còn lại giống như trên.3. Một số hàm thông dụngHàm ngày thánga. Hàm DATECú pháp: DATE(year, month, day)Ví dụ: =DATE(2006, 09, 10) trả về ngày 10-09-2006.b. Hàm DATEVALUECú pháp: DATEVALUE(date_text)Ví dụ: =DATEVALUE(“9/10/2006”) trả về giá trị 38970. =DATEVALUE(“10-Sep-2006”) trả về giá trị 38970.Lưu ý: Để xem ngày dạng số của ví dụ trên, click chuột phải tại ô đó và chọn Format Cells. Chọn tab Number, trong hộp Category chọn mục Date rồi click OK.c. Hàm DAYCú pháp: DAY(serial_number)Ví dụ: =DAY(“10-Sep-2006”) trả về giá trị là ngày 10. =DAY(367) trả về giá trị là ngày 1 (367 là giá trị được trả về của hàm DATEVALUE(“1/1/1901”)). Ô A2 có giá trị 2/20/2008, tại ô C4 ta gõ =DAY(A2) thì kết quả trả về là 20. d. Hàm MONTHCú pháp: MONTH(serial_number)Ví dụ: =MONTH(“10-Sep-2006”) trả về giá trị là tháng 9.e. Hàm NOWCú pháp: NOW()Ví dụ: =NOW() trả về giá trị 9/10/2006 20:02Lưu ý: Hàm này không có đối số.f. Hàm TIMECú pháp: TIME(hour, minute, second)Ví dụ: =TIME(6,30,50) trả về giá trị 6:30:50 AM. =TIME(16,30,50) trả về giá trị 4:30:50 PM. g. Hàm TODAYCú pháp: TODAY()Ý nghĩa: Trả về ngày hiện tại của hệ thống theo định dạng ngày-tháng.Ví dụ: = TODAY() trả về giá trị 9/10/2006.Lưu ý: Hàm này không có đối sốh. Hàm WEEKDAYCú pháp: WEEKDAY(serial_number, [return_type])Ví dụ: =WEEKDAY(“9/10/2006”,3) trả về giá trị 6 tương ứng với ngày Chủ nhật.Lưu ý: Nếu giá trị return_type để trống thì mặc định nó là giá trị 1.Ví dụ: =WEEKDAY(“9/10/2006”) trả về giá trị 1 tương ứng với ngày Chủ nhật.i. Hàm YEARCú pháp: YEAR(serial_number)Trong đó: serial_number là một số theo định dạng ngày-tháng của MS Excel.Ý nghĩa: Trả về một số chỉ năm, có giá trị từ 1900 đến 9999.Ví dụ: =YEAR(“15-Sep-2006”) trả về giá trị là năm 2006. 3.2 Hàm ký tựa. Hàm CONCATENATECú pháp: CONCATENATE(text1, [text2], [text3], )Ý nghĩa: Nối nhiều chuỗi lại với nhau thành một chuỗi ký tự duy nhất.Ví dụ:=CONCATENATE(“Hôm nay ”, “là ngày”, “ 15/09/2006”) trả về chuỗi “Hôm nay là ngày 15-09-2006”.=CONCATENATE(“Địa chỉ: ”, 2, “ Lê Lợi”) sẽ trả về chuỗi “Địa chỉ: 2 Lê Lợi”.b. Hàm EXACTCú pháp: EXACT(text1, text2)Ý nghĩa: Kiểm tra xem hai chuỗi text1 và text2 có giống hệt nhau hay không. Nếu giống nhau, hàm trả về giá trị TRUE, ngược lại trả về giá trị FALSE. Hàm này có phân biệt chữ HOA và chữ thường.Ví dụ: =EXACT(“MS Excel”, “MS EXCEL”) trả về giá trị FALSE. =EXACT(“MS EXCEL”, “MS EXCEL”) trả về giá trị TRUE. c. Hàm FINDCú pháp: FIND(find_text, within_text, [start_num])Ý nghĩa: Trả về vị trí bắt đầu của chuỗi find_text trong chuỗi within_text. Hàm này phân biệt chữ HOA và chữ thường.Ví dụ: =FIND(“e”,“MS Excel”) trả về giá trị 7. =FIND(“E”,“MS Excel”) trả về giá trị 4. =FIND(“chào”, “Xin chào bạn”,10) trả về giá trị #VALUE! (lỗi không tìm thấy giá trị).d. Hàm FIXEDCú pháp: FIXED(number, [decimals], [no_commas])Ý nghĩa: Làm tròn số number đến decimals số thập phân. Kết quả trả về là một chuỗi số có hoặc không có dấu phẩy phân tách hàng ngàn.Ví dụ:=FIXED(1234.567,1) sẽ trả về kết quả là 1,234.6. =FIXED(1234.567,-1) sẽ trả về kết quả là 1,230. =FIXED(1234.567,-1,TRUE) sẽ trả về kết quả là 1230. =FIXED(44.332) sẽ trả về kết quả là 44.33.Lưu ý: Kết trả về ở các ví dụ trên đều là các chuỗi số (nghĩa là nó tự động căn trái trong ô) e. Hàm LEFTCú pháp: LEFT(text, [num_chars])Ý nghĩa: Trả về chuỗi con có num_chars ký tự trong chuỗi văn bản text tính từ trái qua.Ví dụ: =LEFT(“Microsoft Excel”, 9) trả về chuỗi “Microsoft”. =LEFT(“A123”) trả về ký tự “A”.f. Hàm LENCú pháp: LEN(text)Trong đó: text là chuỗi văn bản có độ dài cần đếm. Các dấu cách (spaces) cũng được tính như các ký tự.Ý nghĩa: Trả về số lượng các ký tự có trong chuỗi text.Ví dụ: =LEN(“Đại học Huế”) trả về giá trị 11.g. Hàm LOWERCú pháp: LOWER(text)Ý nghĩa: Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản text thành in thường.Ví dụ: =LOWER(“HAPPY NEW YEAR”) trả về chuỗi “happy new year”. =LOWER(“Xin CHÀO BẠN”) trả về chuỗi “xin chào bẠn”.Lưu ý: Một số từ tiếng Việt có dấu có thể không chuyển đổi thành công như trong ví dụ thứ hai ở trên.h. Hàm MIDCú pháp: MID(text, start_num, num_chars)Ý nghĩa: Trả về một chuỗi con trong chuỗi text tính từ vị trí start_num và có num_chars ký tự.Ví dụ: =MID(“Xin chào bạn”, 5, 4) trả về chuỗi “chào”.i. Hàm PROPERCú pháp: PROPER(text)Ví dụ: =PROPER(“danh sách Học viên”) trả về chuỗi “Danh Sách Học Viên”. =PROPER(“Microsoft EXCEL”) trả về chuỗi “Microsoft Excel”.Lưu ý: Đối với tiếng Việt có dấu thì một số ký tự có thể không được chuyển đổi thành công.Ví dụ: =PROPER(“KẾt quẢ học tậP”) trả về chuỗi “KẾt QuẢ Học Tập”.j. Hàm REPLACECú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)Ý nghĩa: Thay thế một phần chuỗi văn bản old_text bởi một chuỗi văn bản mới là new_text.Ví dụ: =REPLACE(“Trung tâm CNTT”,11,4,“Công nghệ Thông tin”) trả về chuỗi “Trung tâm Công nghệ Thông tin”.k. Hàm REPTCú pháp: REPT(text, number_times)Trong đó: text là chuỗi văn bản cần lặp lại. number_times là số lần lặp lại của chuỗi text.Ý nghĩa: In lặp lại chuỗi text đến number_times lần.Ví dụ: =REPT(“Vui quá! ”,3) trả về chuỗi “Vui quá! Vui quá! Vui quá! ”.l. Hàm RIGHTCú pháp: RIGHT(text, [num_chars])Ý nghĩa: Trả về chuỗi con có num_chars ký tự trong chuỗi văn bản text tính từ phải qua.Ví dụ: =RIGHT(“Microsoft Excel”, 5) trả về chuỗi “Excel”. =RIGHT(“A123”) trả về ký tự “3”.m. Hàm SEARCHCú pháp: SEARCH(find_text, within_text, [start_num])Ý nghĩa: Trả về vị trí bắt đầu của chuỗi find_text trong chuỗi within_text. Hàm này không phân biệt chữ HOA và chữ thường.Ví dụ: =SEARCH(“e”,“MS Excel”) trả về giá trị 4. =SEARCH(“e”,”MS Excel”,5) trả về giá trị 7. =SEARCH(“~*”, “Ngôi * cô đơn”,1) trả về giá trị 6. =SEARCH(“*”, “Ngôi * cô đơn”,1) trả về giá trị 1. n. Hàm SUBSTITUTECú pháp: SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])Ý nghĩa: Thay thế chuỗi old_text xuất hiện trong chuỗi text bởi chuỗi new_text tại vị trí instance_num.Ví dụ: =SUBSTITUTE(“Hãy xem xem”, “xem”, “nhìn”,1) trả về chuỗi “Hãy nhìn xem”. =SUBSTITUTE(“Hãy Xem xem”, “xem”, “nhìn”,1) trả về chuỗi “Hãy Xem nhìn”. (Chữ “Xem” thứ nhất không được thay thế). =SUBSTITUTE(“Hãy xem xem”, “xem”, “đây”, 2) trả về chuỗi “Hãy xem đây”.o. Hàm TCú pháp: T(value)Ý nghĩa: Kiểm tra xem giá trị value có phải là một chuỗi văn bản hay không. Nếu là chuỗi văn bản thì kết quả sẽ trả về chuỗi đó, ngược lại thì sẽ trả về một chuỗi rỗng.Ví dụ: =T(“Chào buổi sáng”) trả về chuỗi “Chào buổi sáng”. =T(123) trả về chuỗi rỗng vì đây là một số. =T(“123”) trả về chuỗi “123”. =T(TRUE) trả về chuỗi rỗng vì đây là giá trị logic.p. Hàm TEXTCú pháp: TEXT(value, format_text)Ý nghĩa: Chuyển một số sang dạng text (văn bản) theo định dạng được chỉ định.Ví dụ: =TEXT(0.5, “0%”) trả về chuỗi “50%”.q. Hàm TRIMCú pháp: TRIM(text)Ý nghĩa: Xóa tất cả các khoảng trắng dư thừa bên trái, bên phải và giữa các từ trong chuỗi text.Ví dụ: =TRIM(“ Xin chào bạn ”) trả về chuỗi “Xin chào bạn”.r. Hàm UPPERCú pháp: UPPER(text)Ý nghĩa: Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản text thành in HOA.Ví dụ: =UPPER(“Xin chào bạn”) trả về chuỗi “XIN CHÀO BạN”.Lưu ý: Một số từ tiếng Việt có dấu có thể không chuyển đổi thành công như trong ví dụ trên.s. Hàm VALUECú pháp: VALUE(text)Ý nghĩa: Chuyển đổi chuỗi ký tự số thành một số.Ví dụ:Ô A3 có chuỗi “Trung tâm CNTT – SĐT: 054.828423” thì hàm =VALUE(RIGHT(A3, 6)) trả về số 828423.3.3 Hàm toán họca. Hàm ABSCú pháp: ABS(number)Ý nghĩa: Trả về giá trị tuyệt đối của số number.Ví dụ: =ABS(-12) có kết quả là 12.b. Hàm EXPCú pháp: EXP(number)Trong đó: number là số mũ của cơ số e. Hằng số e=2.71828182845904 là cơ số của logarit tự nhiên.Ý nghĩa: Trả về e lũy thừa number.Ví dụ: =EXP(1) trả về giá trị 2.718281828c. Hàm INTCú pháp: INT(number)Ý nghĩa: Trả về số nguyên lớn nhất không nhỏ hơn number.Ví dụ: =INT(2.789) trả về kết quả là 2.d. Hàm MODCú pháp: MOD(number, divisor)Ý nghĩa: Trả về số dư của phép chia nguyên của số number cho divisor.Ví dụ: =MOD(11,3) trả về kết quả là 2.e. Hàm ROUNDCú pháp: ROUND(number, num_digits)Ý nghĩa: Làm tròn số number với độ chính xác đến con số thứ num_digits.Ví dụ: Ô A1 chứa số 347645.546, khi đó: = ROUND(A1,0) cho kết quả 347646 = ROUND(A1,2) cho kết quả 347645.55 =ROUND(A1,1) cho kết quả 347645.5 =ROUND(A1,-3) cho kết quả là 348000 f. Hàm SQRTCú pháp: SQRT(number)Ý nghĩa: Trả về giá trị căn bậc hai của số numberVí dụ: =SQRT(4) cho kết quả là 2.g. Hàm SUMCú pháp: SUM(number1, [number2], )Ý nghĩa: Tính tổng của dãy số number1, number2, Ví dụ: =SUM(4, 5, 6) cho kết quả là 15h. Hàm SUMIFCú pháp: SUMIF (range, criteria, [sum_range])Trong đó: range là vùng ô để so sánh với tiêu chuẩn (điều kiện) criteria. criteria là điều kiện tính tổng, có thể là số, chữ hoặc biểu thức. Quyết định ô nào trong vùng sum_range sẽ được tính tổng. sum_range là vùng sẽ được tính tổng. Các ô trong vùng sum_range chỉ được cộng vào nếu các ô tương ứng với nó trong range thỏa mãn điều kiện criteria.Lưu ý: Hàm SUMIF chỉ tính tổng theo một điều kiện. Nếu cần tính tổng theo hai điều kiện trở lên phải dùng công thức mảng hoặc hàm DSUM (xem phần hàm cơ sở dữ liệu).Ví dụ: Cho bảng tính trong ví dụ sau:=SUMIF(D2:D11, “nữ”, H2:H11) cho kết quả là 1080000 i. Hàm TRUNCCú pháp: TRUNC(number, [num_digits])Ý nghĩa: Lấy phần nguyên của số number bằng cách cắt xén phần thập phân, phần phân số hoặc một phần của nó.Ví dụ: =TRUNC(474.546,0) trả về kết quả 474. =TRUNC(474.546,2) trả về kết quả 474.54 (trong khi đó hàm =ROUND(474.546,2) cho kết quả 474.55). =TRUNC(474.546,-2) trả về kết quả 400.3.4 Hàm logica. Hàm ANDCú pháp: AND(logical1, [logical2],)Ý nghĩa: Cho kết quả TRUE (đúng) nếu tất cả các biểu thức đều là TRUE, cho kết quả là FALSE (sai) nếu có ít nhất một biểu thức logic có giá trị là FALSE.Ví dụ: =AND(5>3, 6>4) cho kết quả là TRUE =AND(5>3, 62) trả về TRUE =NOT(TRUE) trả về FALSEd. Hàm ORCú pháp: OR(logical1, [logical2], )Ý nghĩa: Cho kết quả là TRUE (đúng) nếu một trong các biểu thức logic có giá trị là TRUE, cho kết quả là FALSE (sai) nếu tất cả các biểu thức là FALSE.Ví dụ:=OR(LEFT(“Welcome”,2)=“We”, LEN(“Welcome”)7) trả về TRUE=OR(5=3, LEN(“Welcome”)7) trả về FALSE3.5 Hàm thống kêa. Hàm AVERAGECú pháp: AVERAGE(number1, [number2], )Ý nghĩa: Tính trung bình cộng của các số number1, number2, . Đối số của hàm AVERAGE có thể là số hoặc địa chỉ của các ô chứa giá trị số.Ví dụ: =AVERAGE(5, 8, 2) có kết quả là 5. b. Hàm COUNTCú pháp: COUNT(value1, [value2], )Trong đó: value1, value2, là các giá trị hoặc tham chiếu đến địa chỉ các ô chứa dữ liệu. Nhưng chỉ những giá trị số mới được đếm. Có tối đa 30 đối số.Ý nghĩa: Đếm số lượng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_microsoft_excel_2003_nguyen_duy_thanh.ppt