Bài giảng Microstation

Mục lục

Chương I: Qui trình số hóa và biên tập bản đồ số. 1

1. Sơ đồ tổng quát. . 1

2. Mục đích, yêu cầu của từng bước. . 1

2.1. Thiết kế chung. 1

2.2. Nắn bản đồ. 4

2.3. Véctơ hoá đối tượng. . 4

2.4. Hoàn thiện và chuẩn hoá dữ liệu . 5

2.5. Biên tập và trình bày bản đồ. . 5

2.6. Lưu trữ dữ liệu và in bản đồ. . 5

Chương II: Giới thiệu hệ thống phần mềm Microstation Và Mapping

office. 6

1. MicroStation. . 6

2. Irasb. 6

3. Geovec. 7

Chương III: Căn bản về phần mềm MicroStation . 9

1. Làm việc với các design file. 9

2. Cấu trúc file (.dgn), khái niệm Level . 12

3. Đối tượng đồ hoạ (Element). 13

4. Các thao tác điều khiển màn hình . 14

5. Cách sử dụng các phím chuột . 15

6. Các chế độ bắt điểm (snap mode). 16

7. Sử dụng các công cụ của MicroStation. 17

Chương IV: thiết kế chung . 19

1. Thiết kế bảng phân lớp. 19

2. Tạo file bảng đối tượng (feature table) . 19

2. Thiết kế ký hiệu dạng điểm và pattern . 22

3. Thiết kế ký hiệu dạng đường. . 24

4. Cách tạo mới một đường kiểu Point symbol. 27

5. Chọn vị trí đặt ký hiệu. 28

6. Chọn ký hiệu. . 29

7. Đặt tên cho kiểu đường:. 30

8. Cách sử dụng các font tiếng việt trong MicroStation . 33

9. Thiết kế bảng màu. 36

Chương V: NắN BảN Đồ . 38

1. Tạo lưới Km . 38

1.1. Nhập toạ độ của các điểm. 38

1.2. Nối 4 điểm góc khung để tạo thành 4 cạnh của khung. . 39

1.3. Copy các cạnh khung để tạo thành các gạch lướiKm. 39

2. Nắn bản đồ. 39

2.1. Khởi động Irasb. . 40

2.2. Mở file ảnh raster cần nắn. . 40

2.3 Nắn sơ bộ. 41

2.4. Nắn chính xác. . 41

3. Đánh giá sai số. . 42

Chương VI: VECTO HOá ĐốI TƯợNG DựA TRÊN NềN ảNH . 44

1. Khởi động Geovec. 44

2. Mở file ảnh bản đồ đã nắn . 45

3. Đặt chế độ tự động điều khiển màn hình . 46

4. Chọn đối tượng vectơ hoá từ bảng đối tượng . 47

5. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối tượng dạng đường. 48

6. Cách mở một thư viện chứa cell. 50

7. Cách sử dụng công cụ vẽ cell để vectơ hoá các đối tượng dạng điểm . 51

8. Cách sử dụng công cụ Place text để vectơ hoá cácđối tượng dạng chữ viết . 52

9. Cách sử dụng công cụ Copy and Incretment text đểcopy các đối tượng chữ viết dạng

số. 55

Chương VII: HOàN THIệN Và CHUẩN HOá Dữ LIệU . 56

1. Sử dụng Fence trong quá trình thay đổi và sửa chữa dữ liệu. . 56

2. Cách sử dụng phần mềm MRFClean. 57

3. Cách sử dụng phần mềm MRFFlag . 60

4. Cách kiểm tra và sửa chữa các lỗi về thuộc tính đồ họa . 60

5. Sử dụng các công cụ được dùng để sửa chữa dữ liệu dạng đường . 63

6. Sử dụng các công cụ được dùng để sửa chữa dữ liệu dạng điểm . 67

Chương VIII: BIÊN TậP Và TRìNH BàY BảN Đồ . 70

1. Đóng vùng tô màu, trải ký hiệu. . 70

1.1 Cách tạo vùng trực tiếp từ các công cụ shape của Micro. . 70

1.2. Cách tạo vùng gián tiếp từ các đường bao của vùng. . 71

1.3. Cách tạo một vùng từ những vùng thành phần . 72

1.4. Cách thay kiểu màu của vùng. . 73

1.5. Cách trải ký hiệu. 73

2. Biên tập ký hiệu dạng đường. . 75

Mục lục . 77

pdf78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 20729 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Microstation, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuột vào thanh Base line tr−ớc khi chọn ký hiệu. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 30 - Bấm phím select để chọn ký hiệu. → xuất hiện hộp hội thoại Select point symbol. - Bấm chuột để chọn ký hiệu cần tạo. Mẫu đ−ờng sau khi chọn ký hiệu 7. Đặt tên cho kiểu đ−ờng: Từ thanh menu của hộp hội thoại line style Editor → chọn Edit → chọn Create→ chọn Name → xuất hiện dòng chữ Unname bên hộp text Name → Đánh tên đ−ờng đó thay thế cho dòng chữ Unname. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor → chọn File → chọn Save để ghi lại kiểu đ−ờng đó. Cách tạo kiểu đ−ờng compound Xác định các đ−ờng thành phần và vị trí giữa các đ−ờng. Ví dụ 1: Kiểu đ−ờng đá của bản đồ địa hình 1/50000 gồm hai đ−ờng thành phần kiểu stroke lực nét 0.15mm*50000 và cách nhau 0.4mm*50000. Ví dụ 2: kiểu đ−ờng dây điện của bản đồ địa hình 1/50000 gồm 4 đ−ờng thành phần : - Đ−ờng kiểu stroke lực nét 0.15* 50000 - Đ−ờng kiểu point symbol ký hiệu là một chấm tròn đ−ờng kính 0.2mm* 50000 - Đ−ờng kiểu point symbol ký hiệu hình mũi tên xuôi kích th−ớc (1;1)mm * 50000 cách nhau 18mm. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 31 - Đ−ờng kiểu point symbol ký hiệu hình mũi tên ng−ợc kích th−ớc (1;1)mm*50000 cách nhau 18 mm. Mở hoặc tạo mới một th− viện chứa đ−ờng cần tạo. - Tạo các đ−ờng component (xem cách tạo đ−ờng kiểu stroke và point symbol). - Từ thanh Menu của hộp Line style Editor chọn Edit → chọn Create → chọn Compound → xuất hiện dòng chữ New Compound Component bên hộp Text Component. - Thay tên mô tả đ−ờng cần tạo thay thế cho dòng chữ New Compound Component bên hộp Text Component. 1. Trong hộp Sub Component bấm phím insert. 2. Dùng con trỏ chọn từng đ−ờng thành phần của đ−ờng cần tạo một sau đó Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 32 bấm phím OK. 3. Đặt vị trí cho các đ−ờng thành phần theo chiều dọc để tạo khoảng cách cho các đ−ờng bằng cách: từ bảng danh sách các đ−ờng thành phần trong hộp subcomponent → bấm chuột chọn đ−ờng cần thay đổi vị trí → nhập giá trị vị trí cho đ−ờng vào hộp text Offset. Nếu giá trị > 0 → đánh số bình th−ờng; nếu giá trị < 0 → đánh thêm dấu (-) đằng tr−ớc số. 4. Đặt tên cho kiểu đ−ờng bằng cách: từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor → chọn Edit → chọn Create → chọn Name → xuất hiện dòng chữ Unname → đánh tên đ−ờng đó thay thế cho dòng chữ Unname. 5. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor → chọn File → chọn Save để ghi lại kiểu đ−ờng đó. Cách xoá một kiểu đ−ờng thành phần 1. Bên hộp danh sách của Component chọn tên đ−ờng thành phần cần xoá. 2. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor → chọn Edit → chọn Delete để xoá kiểu đ−ờng thành phần đó. Cách xoá một kiểu đ−ờng 1. Xoá các đ−ờng thành phần tạo lên đ−ờng đó (xem phần trên). 2. Bên hộp danh sách các tên đ−ờng (Names) chọn tên đ−ờng cần xoá. 3. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor → chọn Edit → chọn Delete để xoá kiểu đ−ờng đó. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 33 8. Cách sử dụng các font tiếng việt trong MicroStation Để sử dụng đ−ợc các font chữ tiếng Việt trong MicroStation, các font chữ d−ới dạng Truetype sẽ đ−ợc chèn vào một file resource (.rsc) và đặt trong th− mục có đ−ờng dẫn sau: \\win32app\ustation\wsmod\default\symb\*.rsc. Bạn có thể tạo mới một file riêng để chứa các kiểu chữ tiếng Việt bạn muốn hoặc bạn có thể chèn trực tiếp vào file font.rsc đã có sẵn trong MicroStation. Cách tạo mới một th− viện (.rsc) chứa các font trong MicroStation. Trên thanh menu chọn Utilities chọn Install Font xuất hiện hộp hội thoại Font installer 1. Trong hộp hội thoại Font installer, bên phía Destination file → bấm phím New → xuất hiện hộp hội thoại Create Font Library. 2. Chọn th− mục chứa file theo đ−ờng dẫn nh− trên. 3. Đánh tên file mới vào hộp text Files 4. Bấm phím OK. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 34 Cách mở một th− viện (.rsc) chứa các font chữ trong MicroStation. 1. Trong hộp hội thoại Font InStaller, bên phía Destination file → bấm phím Open → xuất hiện hộp hội thoại Open Font Library. 2. Chọn tên file. 3. Bấm phím OK. Cách chèn một kiểu chữ mới vào một th− viện (.rsc) chứa các font chữ trong MicroStation. 1. Từ thanh menu của MicroStation chọn Utilities → chọn install Fonts... → xuất hiện hộp hội thoại Font installer. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 35 2. Mở file font chữ cần chèn. Ví dụ vharabia và vhavanb. Bằng cách : bấm vào phím Open bên hộp Source File. → Xuất hiện hộp hội thoại Open Suorce Font File. → Trong thanh lọc đuôi file Type chọn True Type (.ttf). → Chọn th− mục chứa file font chữ cần chèn bằng cách nhấp đôi vào các hộp Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 36 th− mục bên hộp danh sách các th− mục. → Chọn các font chữ bằng cách bấm chuột vào tên font → bấm phím add → xuất hiện đ−ờng dẫn và tên font chữ trong hộp file List. → Bấm phím Done sau khi đã chọn xong font chữ. → Khi đó trong danh sách các source file của hộp Font installer xuất hiện danh sách các font vừa chọn. 3. Mở th− viện sẽ chứa font chữ cần chèn. Ví dụ new.rsc phím copy sẽ bật sáng. 4. Bấm con trỏ vào một tên font chữ bên hộp Source File → 5. Bấm vào phím Copy. 6. Bấm con trỏ vào font chữ vừa copy bên hộp Destination file (new.rsc). 7. (Nếu muốn) thay đổi tê font trong hộp text Name. 8. (Nếu muốn) thay đổi thứ tự font trong hộp text Number. 9. Bấm phím Done khi kết thúc công việc và xoá hộp hội thoại Font installer. 9. Thiết kế bảng màu Cách tạo một bảng màu mới 1. Từ thanh menu của MicroStation chọn Settings → chọn Color Table → xuất hiện bảng Color table. 2. Từ thanh menu của bảng color table chọn file → chọn Save as. → xuất hiện hộp hội thoại Save Color table. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 37 3. Chọn th− mục chứa file bên hộp Directory. 4. Đánh tên bảng màu mới trong hộp text Files. 5. Bấm phím Ok. Cách thiết kế bảng màu mới cho từng loại bản đồ. 1. Chọn số màu thể hiện đối t−ợng cần thay đổi thông số ( ví dụ màu số 3). 2. Bấm nút Change. → xuất hiện hộp hội thoại Modify Color . 3. Bấm nút Color Model để chọn ph−ơng pháp pha màu. (ví dụ RGB(0-255)). 4. Nhập các thông số mới của từng màu thành phần vào trong 3 hộp text (red, green, blue). 5. Hoặc bấm chuột chọn vào các vùng màu bên bảng mẫu màu. 6. Bấm phím OK. 7. Bấm phím Attach để ghi lại các thông số của màu vừa thay đổi và thay đổi màu thể hiện đối t−ợng trên màn hình. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 38 Ch−ơng V NắN BảN Đồ -------------- Mục đích của quá trình nắn bản đồ là chuyển đổi các ảnh quét đang ở toạ độ hàng cột của các pixel về toạ độ trắc địa (toạ độ thực - hệ toạ độ địa lý hoặc toạ độ phẳng). Đây là b−ớc quan trọng nhất trong quá trình thành lập bản đồ số vì nó ảnh h−ởng đến toàn bộ độ chính xác của bản đồ sau khi đ−ợc số hoá dựa trên nền ảnh. Quá trình nắn này đ−ợc dựa trên toạ độ của các điểm khống chế trên ảnh, toạ độ các điểm khống chế t−ơng ứng trên file dgn và mô hình đ−ợc chọn để nắn (các mô hình nắn đã đ−ợc viết sẵn trong phần mềm irasb). Đối với các ảnh quét từ bản đồ trên giấy, điểm khống chế đ−ợc chọn để nắn ảnh th−ờng là các mắt l−ới Km. Ch−ơng này sẽ h−ớng dẫn các bạn tạo dựng l−ới Km của các bản đồ tỷ lệ lớn và cách nắn bản đồ. 1. Tạo l−ới Km Chú ý cách làm này chỉ áp dụng với những bản đồ tỷ lệ lớn, các đ−ờng l−ới Km thẳng và song song với nhau. Để tạo đ−ợc l−ới Km các bạn phải làm lần l−ợt các b−ớc sau: - Nhập toạ độ của các điểm. - Nối 4 điểm góc khung tạo thành 4 cạnh của khung. - Copy các cạnh của khung để tạo thành các đ−ờng l−ới Km trong khung. 1.1. Nhập toạ độ của các điểm. Tr−ớc khi nhập toạ độ cho các điểm, các thuộc tính đồ hoạ của điểm nh− Level, Color, Linétyle, Weight phải đ−ợc đặt tr−ớc. Các điểm này th−ờng tồn tại d−ới dạng là một line có độ dài bằng 0 (xem phần các kiểu element ở bài 2), vì vậy độ lớn của điểm phụ thuộc vào Weight và kiểu đ−ờng sẽ không ảnh h−ởng đến hình dạng của điểm. Cách đặt thuộc tính đồ hoạ cho các điểm. Từ thanh công cụ Primary Tools. → Bấm vào nút Color → xuất hiện bảng màu để chọn màu → Bấm vào nút level → xuất hiện bảng 63 level để chọn level. → Bấm vào nút LineStyle → xuất hiện 7 kiểu đ−ờng chuẩn, chọn kiểu đ−ờng số 0. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 39 → Bấm vào nút Weight → xuất hiện bảng lực nét để chọn lực nét. Cách nhập toạ độ điểm 1. Chọn công cụ nhập điểm từ thanh công cụ Main của MicroStation. 2. Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh XY= x1,y1 sau đó bấm phím ENTER trên bàn phím. ví dụ x1= 9720; y1= 7660 1.2. Nối 4 điểm góc khung để tạo thành 4 cạnh của khung. 1. Đặt thuộc tính đồ hoạ cho đ−ờng (xem phần trên). 2. Chọn công cụ vẽ đ−ờng. 3. Chọn mode Snap là Keypoint. 4. Snap vào điểm bắt đầu của một đ−ờng. 5. Bấm phím data để bắt đầu một đ−ờng. 6. Snap vào điểm tiếp theo (điểm kết thúc) của đ−ờng. 7. Bấm phím Data để kết thúc một đ−ờng. 1.3. Copy các cạnh khung để tạo thành các gạch l−ới Km. 1. Chọn công cụ Move parallel. 2. Đánh dấu vào 2 ô Make Copy và Distance trong hộp công cụ Move Parallel. 3. Đặt khoảng cách giữa các đ−ờng copy trong hộp Text Distance. Ví dụ: 100 4. Bấm phím Data để đánh dấu một cạnh cần copy của khung. 5. Bấm phím Data để bắt đầu lệnh copy. 6. Bấm phím Reset để kết thúc lệnh. 2. Nắn bản đồ. Các b−ớc cụ thể bao gồm: - Khởi động IRASB Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 40 - Mở ảnh vào gần vị trí của l−ới Km - Nắn sơ bộ - Nắn chính xác 2.1. Khởi động Irasb. Cách 1 1. Từ Start → chọn Program → chọn IRASB → khởi động MicroStation. 2. Mở file (.dgn) chứa l−ới Km. Cách 2 1. Khởi động MicroStation. 2. Mở file (.dgn) chứa l−ới Km. 3. Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh MDL L IRASB sau đó bấm phím ENTER trên bàn phím. 2.2. Mở file ảnh raster cần nắn. 1. Từ thanh Menu của IRACB chọn File → chọn Open. → xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD 2. Từ hộp text File, đánh tên và đ−ờng dẫn chỉ th− mục chứa file. 3. (Nếu) không nhớ đ−ờng dẫn đến file → bấm nút Browse → xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD cho phép chọn đ−ờng dẫn 4. Chọn th− mục chứa file bằng cách nhấp đôi vào các hộp th− mục bên hộp danh sách các th− mục. 5. Chọn tên file bằng cách nhấp đôi chuột vào tên file bên hộp danh sách các file. 6. Bấm OK để quay trở lại hộp hội thoại IRASB LOAD. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 41 7. Thay đổi mode mở ảnh từ use raster file header transformation thành Interactive placement by rectangle bằng cách bấm vào thanh mode mở ảnh → xuất hiện hai chế độ mở ảnh → chọn chế độ thứ hai. 8. Bấm nút Open → xuất hiện dòng nhắc Place corner rectangle trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 9. Bấm phím Data tại điểm bất kỳ phía trên bên trái của l−ới Km. 10. Kéo chuột và bấm phím Data tại điểm bất kỳ phía d−ới bên phải của l−ới Km. 2.3 Nắn sơ bộ 1. Từ thanh menu của IRASB chọn View → chọn Plancement → chọn Match points all layers → xuất hiện dòng nhắc Enter raster reference point trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 2. Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của file ảnh raster → dòng nhắc chuyển sang Enter distance point in raster layer trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 3. Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía d−ới bên phải của file ảnh raster → dòng nhắc chuyển sang Enter design file reference point trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 4. Snap và bấm phím Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của l−ới Km → dòng nhắc chuyển sang Enter distance point in design file trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 5. Snap và bấm phím Data chọn điểm góc khung phía d−ới bên phải của l−ới Km. 6. Từ thanh Menu của IRASB chọn File → chọn Save → chọn Save active layer hoặc Save active layer as để ghi lại chế độ ảnh vừa nắn sơ bộ. 2.4. Nắn chính xác. 1. Chọn công cụ nắn ảnh Warp. → xuất hiện dòng nhắc enter Source point #1 trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 2. Chọn điểm khống chế thứ nhất trên file Raster. → xuất hiện dòng nhắc Enter destination point #1 trên cửa sổ lệnh của MicroStation 3. Chọn điểm khống chế thứ nhất t−ơng ứng trên l−ới Km (trên file dgn). → xuất hiện dòng nhắc Enter source point #2 trên cửa sổ lệnh của MicroStation. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 42 4. Chọn điểm khống chế thứ hai trên file Raster. → xuất hiện dòng nhắc Enter destination point #2 trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 5. Chọn điểm khống chế thứ hai t−ơng ứng trên l−ới Km (trên file dgn). 6. Tiếp tục chọn các điểm khống chế còn lại. 7. Khi chọn xong điểm khống chế cuối cùng → bấm phím Reset → xuất hiện bảng IRASB WARP. Chọn mô hình chuyển đổi → bấm phím Transformation model để chọn mô hình chuyển đổi. - Mô hình Helmert: là quá trình quay và thay đổi tỷ lệ của dữ liệu raster. Trong mô hình này số điểm khống chế tối thiểu là hai. - Mô hình Affine: Affine là quá trình dãn dữ liệu theo một hoặc nhiều h−ớng phụ thuộc vào số bậc của đa thức trong mô hình toán học (bậc affine). Đa thức bậc 1 chỉ đơn giản là dãn đ−ờng, đa thức bậc hai có một chỗ uốn cong giống nh− parabol, đa thức bậc 3 có hai chỗ uốn cong ví dụ nh− những mặt hình chữ S, ... .Bậc affine càng cao thì số điểm khống chế tối thiểu càng nhiều. + Affine 1: 3 điểm + Affine 2: 6 điểm + Affine 3: 10 điểm + Affine 4: 15 điểm + Affine 5: 21 điểm+ - Mô hình Project: áp dụng cho các dữ liệu bị vặn xoắn hoặc bị méo, trệch. Số điểm khống chế tối thiểu dùng cho mô hình này là 4. 3. Đánh giá sai số. Trong quá trình nắn ảnh ng−ời sử dụng buộc phải theo dõi và đánh giá độ sai số chính xác của mô hình chuyển đổi hiện thời và các điểm sai số để di chuyển đến quyết định có chọn mô hình chuyển đổi đó không. Khi sai số giữa điểm khống chế trên file Raster và file dgn v−ợt quá mức tối thiểu, th−ờng khó có thể gắn các cặp điểm khống chế vào nhau một cách chính xác. Các giá trị sai số đ−ợc thể hiện bằng đơn vị đo chính Master Unit. + Sai số chuẩn Stardard error phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai cho phép của bản đồ* mẫu số tỷ lệ bản đồ. + Sai số tổng bình ph−ơng SSE (Sum Squared error - là khoảng cách thật giữa các cặp điểm khống chế). Sai số đối với từng điểm khống chế này phải nhỏ hơn hoặc Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 43 bằng hạn sai cho phép của bản đồ * mẫu số tỷ lệ bản đồ. Nừu điểm có sai số lớn hơn giá trị cho phép nên xoá điểm đó đi và chọn lại bằng cách: → chọn điểm cần xoá → bấm nút Delete point trong hộp IRASB WARP. Hoàn thành lệnh nắn ảnh: Sau khi đã chọn mô hình nắn chuyển và chấp nhận sai số cho quá trình nắn. → bấm nút Perform Warp trong hộp IRASB WARP. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 44 Ch−ơng VI VECTO HOá ĐốI TƯợNG DựA TRÊN NềN ảNH ----------------------------------- Quá trình véc tơ hoá đối t−ợng dựa trên nền ảnh quét đ−ợc thực hiện dựa trên các phần mềm: MSFC, Geovec, Irasb, MicroStation. Tr−ớc khi thực hiện quá trình vecto hoá, các file số liệu sau phải đ−ợc chuẩn bị tr−ớc: File bảng đối t−ợng (.tbl) chứa các đối t−ợng cần số hoá đã đ−ợc phân lớp và định nghĩa các thuộc tính đồ hoạ tr−ớc. File ảnh bản đồ quét đã đ−ợc nắn chỉnh về toạ độ của bản đồ. File Design đ−ợc tạo dựa trên seed file của bản đồ thành lập để chứa các đối t−ợng số hoá. File th− viện cell (.cell) chứa các ký hiệu dạng điểm đ−ợc thiết kế cho bản đồ cần thành lập. File kiểu đ−ờng (.rsc) chứa các ký hiệu dạng đ−ờng đ−ợc thiết kế cho bản đồ cần thành lập và đ−ợc l−u trong th− mục có đ−ờng dẫn: (c:\win32app\ustation\wsmod\default\symb\*.rsc). Ch−ơng này sẽ giới thiệu các thao tác cụ thể đối với một số các thủ tục và một số các công cụ đ−ợc sử dụng cho việc vectơ hoá các đối t−ợng bao gồm: 1. Cách khởi động Geovec và MSFC. 2. Mở file ảnh bản đồ đã nắn. 3. Thủ tục đặt chế độ tự động điều khiển màn hình. 4. Thủ tục chọn đối t−ợng từ bảng đối t−ợng. 5. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối t−ợng dạng đ−ờng. 6. Cách mở một th− viện dạng cell. 7. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối t−ợng dạng điểm. 8. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá các đối t−ợng dạng chữ viết. 1. Khởi động Geovec Khi khởi động Geovec, MicroStation, MSFC và Irasb sẽ khởi động theo. Cách 1: 1. Từ Start → chọn Program → chọn I_Geovec → khởi động MicroStation. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 45 2. Mở file (.dgn) sẽ chứa các đối t−ợng số hoá → xuất hiện hộp hội thoại Select Active Feature Table. 3. Chọn th− mục chứa file bảng đối t−ợng TBL bắng cách nhấp đôi vào các hộp th− mục bên hộp danh sách các th− mục. 4. Chọn tên file bằng cách nhấp chuột vào tên file bên hộp danh sách các file. Cách 2: 1. Khởi động MicroStation → xuất hiện hộp hội thoại MicroStation Manager. 2. Bấm vào Workspace chọn Geovec. 3. Chọn th− mục chứa file Design bằng cách nhấp đôi vào các hộp danh sách các th− mục. 4. Chọn tên file bằng cách nhấp đôi chuột vào tên file bên hộp danh sách các file. → xuất hiện hộp hội thoại Select Active Feature Table. 5. Chọn file bảng đối t−ợng (xem cách 1). 2. Mở file ảnh bản đồ đã nắn 1. Từ thanh Menu của IRASB chọn File → chọn Open. → xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD. 2. Từ hộp text File, đánh tên file và đ−ờng dẫn chỉ th− mục chứa file. 3. (Nếu) không nhớ đ−ờng dẫn đến file → bấm nút Browse. → xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD cho phép chọn đ−ờng dẫn. 4. Chọn th− mục chứa file ảnh bằng cách nhấp đôi chuột vào các hộp th− mục bên hộp danh sách các th− mục. 5. Chọn tên file bằng cách nhấp đôi chuột vào tên file bên hộp danh sách các file. 6. Bấm phím OK để quay trở lại hộp hội thoại IRASB LOAD. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 46 7. Chọn mode mở ảnh Use raster file header transformation bằng cách bấm vào thanh mode mở ảnh → xuất hiện hai chế độ mở ảnh → chọn chế độ mở ảnh thứ nhất (Use raster file header transformation). 8. Bấm nút OK 3. Đặt chế độ tự động điều khiển màn hình Chế độ tự động điều khiển màn hình là: Chế độ tự động dịch chuyển màn hình: Khi bấm con trỏ ra ngoài vùng hoạt động đã định tr−ớc thì vị trí hiện thời của con trỏ sẽ tự động nhảy về tâm của màn hình. Chế độ tự động phóng to hoặc thu nhỏ trở về chế độ màn hình đã đặt (chỉ có tác dụng khi sử dụng công cụ vẽ đ−ờng tự động của Geovec). Cách đặt chế độ tự động điều khiển màn hình 1. Phóng to màn hình đến mức độ thích hợp khi làm việc. 2. Từ thanh Menu của MicroStation chọn Application → chọn Geovec → chọn Preferences → chọn View → xuất hiện hộp hội thoại View Preferences 3. Đánh dấu vào chế độ AutoZoom → bấm phím Apply. 4. Đánh dấu vào chế độ AutoMove → bấm phím Define. 5. Dịch con trỏ ra ngoài màn hình → định nghĩa khu vực hoạt động (=1/3 diện tích của màn hình). Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 47 6. (Nếu) bật phím Show, trên màn hình sẽ xuất hiện một ô vuông đánh dấu vùng hoạt động vừa định nghĩa. 7. Từ Layout → chọn Save as → xuất hiện hộp hội thoại Save as Layout. 8. Đánh tên (bất kỳ) vào hộp text Layout. 9. Bấm nút OK 10. Từ Layout → chọn exit để đóng hộp hội thoại View Prefences 4. Chọn đối t−ợng vectơ hoá từ bảng đối t−ợng Tr−ớc khi số hoá một đối t−ợng → xác định tên Feature của đối t−ợng đó → chọn feature đó từ bảng đối t−ợng. 1. Chọn công cụ Select feature từ thanh MSFC. → xuất hiện hộp hội thoại Feature Collection. 2. Chọn Category Name bằng cách bấm chuột vào tên category cần chọn. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 48 → xuất hiện danh sách đối t−ợng bên cột Feature Name. 3. Chọn đối t−ợng cần số hoá trong danh sách đối t−ợng. 4. Bấm phím OK để xoá hộp hội thoại. 5. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối t−ợng dạng đ−ờng Cách sử dụng công cụ SmartLine. 1. Chọn công cụ Place Smartline. 2. Đặt chế độ vẽ đ−ờng trong hộp Place SmartLine. Segment Type: chọn Lines Vertext Type: chọn Sharp. Đánh dấu vào hộp Join Element. 1. Bấm phím Data để bắt đầu một đ−ờng. 2. Snap vào điểm tiếp theo nếu cần thiết. 3. Bấm phím Data để vẽ vị trí tiếp theo của đ−ờng. 4. Bấm phím Reset để kết thúc đ−ờng. Cách sử dụng công cụ Trace LineString. 1. Chọn công cụ Trace LineString. 2. Đặt chế độ làm việc trong hộp công cụ Trace LineString. Raster Mode: chế độ Reverse Video bật khi số hoá với các black picxel và ng−ợc lại. Intersection: h−ớng xử lý của lệnh Trace LineString khi bắt gặp các đ−ờng giao nhau. → Chọn Stop: đ−ờng đó sẽ dừng lại tại các điểm nút và ng−ời sử dụng sẽ chọn h−ớng và điểm tiếp theo của đ−ờng. → Chọn Left: đ−ờng đó sẽ tiếp tục đi về phía bên trái của đ−ờng đang số hoá khi gắp điểm nút. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 49 → Chọn Right: đ−ờng đó sẽ tiếp tục đi về phía bên phải của đ−ờng đang số hoá khi gặp điểm nút. → Chọn Straight: đ−ờng đó sẽ tiếp tục đi thẳng theo h−ớng đang đi khi gặp điểm nút. Vectơ Snap: Chế độ bắt điểm khi số hoá. → Chọn Ignore: không sử dụng chế độ bắt điểm. → Chọn Snap to: đ−ờng đang số hoá sẽ bắt vào các điểm mà khoảng cách giữa điểm đó và đ−ờng nhỏ hơn giá trị đặt trong set up. → Chọn Snap to and Break: đ−ờng đang số hoá sẽ bắt vào các điểm mà khoảng cách giữa điểm đó và đ−ờng nhỏ hơn giá trị đặt trong set up đồng thời ngắt đ−ờng tại điểm đó và bắt đầu một đ−ờng mới. Gap: chọn chế độ Conection khi số hoá các đ−ờng đứt quãng. Khoảng cách và góc quay giữa các b−ớc ngắt đ−ợc đặt trong set up. Smooth & Filter: chế độ lọc điểm và làm trơn đ−ờng ngay trong quá trình số hoá. → Chọn None: không lọc điểm và không làm trơn đ−ờng. → Chọn Filter: lọc bớt điểm, tolerance đặt càng cao thì số điểm lọc càng nhiều (tolerance có thể lấy bắt đầu bằng 1/3 độ rộng của đ−ờng raster). → Chọn Smooth: làm trơn đ−ờng. → Chọn Smooth & Filter: làm trơn đ−ờng sau đó lọc bớt điểm. → Chọn Filter & Smooth: lọc bớt điểm tr−ớc khi làm trơn đ−ờng. 3. Chọn đ−ờng cần số hoá. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 50 → Con trỏ sẽ tự động d−ợt đ−ờng và sẽ dừng lại tạo những chỗ dữ liệu bị đứt quãng hoặc gặp những chỗ giao nhau giữa các đ−ờng. → Xuất hiện dòng nhắc to enter point / to end this direction trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 4. Dịch chuyển con trỏ qua chỗ ngắt hoặc chỗ giao nhau đến vị trí tiếp theo của đ−ờng → bấm phím Data. (Hoặc bấm phím Reset để quay ng−ợc trở lại đầu bên kia của đ−ờng). → Xất hiện dòng nhắc to Enter point / to end Manual digitizing trên của sổ lệnh của MicroStation. 5. Bấm phím Reset để kết thúc chế độ vẽ bằng tay. → Xuất hiện dòng nhắc to cotinue / to end this direction trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 6. Bấm phím Data, con trỏ sẽ tiếp tục d−ợt đ−ờng. (Hoặc bấm phím Reset để quay ng−ợc trở lại đầu bên kia của đ−ờng). 7. Tiếp tục từ b−ớc 4-6. 8. Khi đã vẽ hết một đ−ờng, bấm phím Reset cho đến khi thấy xuất hiện dòng nhắc Identify rater item trên cửa sổ lệnh của MicroStation. 9. Chọn một đ−ờng và bắt đầu lại từ b−ớc 3-8. 6. Cách mở một th− viện chứa cell 1. Từ thanh Menu của MicroStation chọn Element → chọn Cells → xuất hiện hộp hội thoại Cell Library. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 51 2. Từ thanh Menu của Cell Library chọn File → chọn Attach → xuất hiện hộp hội thoại Attach Cell Library. 3. Chọn th− mục chứa cell bằng cách nhấp đôi vào các hộp th− mục bên hộp danh sách các th− mục 4. Chọn tên file 5. Bấm phím OK để xoá hộp hội thoại Attach Cell Library. 7. Cách sử dụng công cụ vẽ cell để vectơ hoá các đối t−ợng dạng điểm 1. Chọn cell theo tên cell phía bên trái của hộp hội thoại Cell Library hoặc theo hình dạng cell phía bên phải (cầu) 2. Bấm vào phím Placement trong hộp hội thoại Cell Library. 3. Chọn công cụ vẽ cell. 4. Đặt thông số vẽ cell trong hộp Place Active Cell. Active Cell: tên cell vừa chọn. Khoa Công nghệ Thông tin Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất Bài giảng Microstation 52 Active Angle: góc quay của cell. X Scale: tỷ lệ theo chiều X. Y Scale: tỷ lệ theo chiều Y. Chọn chế độ Relative: khi muốn đặt cell theo đúng các thông số đã đặt. Chọn chế độ Interactive: Khi tỷ kệ và h−ớng quay của cell không có giá trị nhất định. Cách vẽ cel

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHướng dẫn sử dung Microstation trong biên tập bản đồ địa chính.pdf