Bài giảng Môi trường và con người

Hiện nayVN chưa có tiêu chuẩn chất lượng môi trườngkhông khí ở trongnhà.

- Để giảm bớt ô nhiễm không khí trong nhà, có thể d ùng một số biện pháp

sau đây :

- Không dùng các cấu kiện vật liệu được sản xuất từ sợi, bông amiăng để

làm kết cấu bao che nhà, vật liệu ốp trần, tường, sàn nhà, hay làm đồ dùng

trong nhà.

- Không hút thuốc trong phòng kín, nếu có thì phòng phải mở cửa thông

thoáng.

- Sau khi dán thảm hay đánh vecni, sơn đồ đạc hay k ết cấu nhà phải thông

thoáng phòng cẩn thận.

- Bếp đun nấu, lò sưởi, than, dầu, củi phải có ống thông gió hút hơi khí thải

từ bếp để đẩy hơi khí ô nhiễm ra ngoài nhà.

pdf122 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 17633 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môi trường và con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiễm MT n−ớc tới con ng−ời và HST 1.7. Chất thải rắn đô thị và ảnh h−ởng của CTR tới con ng−ời và HST 4- Các chỉ tiêu chính đánh giá chất l−ợng MT n−ớc 5- Các nguồn gây ô nhiêm MT n−ớc 6- ảnh h−ởng của ô nhiễm MT n−ớc tới con ng−ời và HST 1.8. Ô nhiễm môi tr−ờng tiếng ồn và ảnh h−ởng của tiếng ồn tới con ng−ời và HST 7- Các chỉ tiêu chính đánh giá chất l−ợng MT n−ớc 8- Các nguồn gây ô nhiêm MT n−ớc 9- ảnh h−ởng của ô nhiễm MT n−ớc tới con ng−ời và HST 1.9. Ô nhiễm môi tr−ờng đất và cảnh quan và ảnh h−ởng của nó tới con ng−ời và HST Bổ sung : Hiện trạng m−a axit (lắng đọng axit) Bảng . Kết quả quan trắc m−a axit năm 2000, 2001 và 2002 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 T T Địa điểm đo Số mẫu n−ớc m−a thu đ−ợc (mẫu) Tỷ lệ số mẫu có pH≤5, 5 (%) Số mẫu n−ớc m−a thu đ−ợc (mẫu) Tỷ lệ số mẫu có pH≤5,5 (%) Số mẫu n−ớc m−a thu đ−ợc (mẫu) Tỷ lệ số mẫu có pH≤5,5 (%) 1 Lào Cai 121 9 38 3 113 15,0 2 Hà Nội - - 35 3 78 8,51 3 Quảng Ngãi (Dung Quất) 54 52 133 4 86 0,0 4 Nha Trang 56 2 59 0,0 5 Biên Hoà 100 43 29 36 98 34,7 6 TP Hồ Chí Minh 64 63 29 33 54 1,9 7 Bình D−ơng 74 19 27 33 59 64,4 8 Vũng Tàu 84 16 29 4 78 10,3 9 Mỹ Tho 99 1 24 0 73 0,0 Nguồn : Báo cáo kết quả đo l−ờng của các Trạm quan trắc m−a axit năm 2000, năm 2001 và năm 2002. Khung 3.3. Về m−a axit Nhìn chung, ở n−ớc ta đb xuất hiện cá c dấu hiệu của m−a axit, tỷ lệ số trận m−a có pH ≤ 5,5 ở cá c tỉnh miền Đông Nam bộ lớn hơn cá c vùng khá c, tuy rằng nguồn gốc ch−a đ−ợc xá c định rõ. Vì vậy cần phải tiếp tục quan trắc và phân tích m−a axit một cá ch cẩn thận. Diễn biến chất l−ợng n−ớc mặt, n−ớc ngầm Hình 3.8. Diễn biến N-NH4 + tại các sông đã quan trắc từ 1995 - 2002 Nguồn : Cục BVMT - Báo cáo Quan trắc và Phân tích Môi tr−ờng 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 Sông Hồng (Hà Nội) Sông Cấm (Hải phòng) Sông H−ơng (Huế) Sông Hàn (Đà nẵng) S. Sài gòn (TP.HCM) N ồ n g đ ộ N - N H 4 ( m g / l ) 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 TCVN 5942 - 1995 Nguồn A ≤ 0,5 mg/l Nguồn B ≤ 1,0 mg/l Vị trí Hình 3.9. Diễn biến BOD5 trên các sông đã quan trắc từ 1995 - 2002 Nguồn : Cục BVMT- Báo cáo Quan trắc và Phân tích Môi tr−ờng 0 5 10 15 20 25 30 35 Sông Hồng (Hà Nội) Sông Cấm (Hải phòng) Sông H−ơng (Huế) Sông Hàn (Đà nẵng) Sông Sài gòn (TP.HCM) Vị trí N ồ n g đ ộ B O D 5 ( m g / l ) 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 TCVN 5942 - 1995 Nguồn A ≤ 4 mg/l Nguồn B ≤ 25 mg/l Vị trí Sông Hồng Sông Cấm Sông H−ơng Sông Hàn Sông Sài Gòn (Hà Nội) (Hải Phòng) (Huế) (Đà Nẵng) (TP. HCM) Bổ sung: - Diễn biến và đánh giá chất l−ợng n−ớc các sông hồ nội thành các thành phố VN Nhận xét chung : Các sông hồ kênh m−ơng nội thành của Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế,... hầu hết bị ô nhiễm ở mức độ báo động. Đó là các sông Tô lịch, Sét, Lừ, Kim ng−u ở Hà Nội, Kênh Đôi, kênh Tàu hủ, kênh Nhiêu lộc, kênh Tân hoá, Lò Gốm, Tham luông ở TP. Hồ Chí Minh, hồ Tịnh Tâm ở Huế, sông Hàn Đà nẵng hầu hết các chỉ tiêu đều v−ợt so với TCCP từ 4-5 lần đến 70 lần. -. Diễn biến, đánh giá chất l−ợng n−ớc ngầm Ô nhiễm chất hữu cơ : Ô nhiễm các chất dinh d−ỡng : Ô nhiễm kim loại nặng : Bổ sung: Chất thải rắn ảnh h−ởng tới sức khoẻ con ng−ời Bảng 3.14 : Khối l−ợng chất thải rắn phát sinh tại một số tỉnh, thành năm 2002 Thành phố Tổng l−ợng rác (t/ngày) L−ợng thu gom (t/ngày) Đặc điểm chất thải rắn TP. HCM 5758 4964 Bao gồm các loại rác thải sinh hoạt, rác và chất thải công nghiệp, bệnh viện, bùn cống, bể tự hoại. Long An 70 49 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt. Tiền Giang 92 78 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt. Cần Thơ 198 174 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt, rác thải bệnh viện rất ít. Cà Mau 65 51 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt. Hải D−ơng 240 210 Rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt Hà Nội 1800 1200 Rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt Hải Phòng 500 400 Rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp Quảng Ninh 120 95 Rác thải sinh hoạt Đà Nẵng 1177 955 Rác thải sinh hoạt BR-VT 600 480 Rác thải sinh hoạt Đồng Nai 650 520 Rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp Bình D−ơng 285 230 Rác thải sinh hoạt là chủ yếu Khánh Hoà 456 347 Rác sinh hoạt là chủ yếu Phú Thọ 441 308 Rác thải sinh hoạt Bắc Ninh 48 34 Rác thải sinh hoạt Nguồn: Báo cáo Hiện trạng môi tr−ờng năm 2003 của các Sở KH,CN&MT 01000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 TP Hồ Chí Minh Bà Rịa - Vũng Tàu Đồng Nai Bình D−ơng b)a) L−ợng chất thải phát sinh năm 2002 tại một số tỉnh/thành khu vực miền Bắc (a), khu vực miền Nam (b). Tổng l−ợng rác (tấn/ngày) L−ợng thu gom (tấn/ngày) 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 Hà Nội Hải Phòng Hải D−ơng Quảng Ninh Bảng. Khối l−ợng chất thải rắn y tế ở các bệnh viện của một số tỉnh, thành phố trong năm 2002 Tỉnh, thành phố Khối l−ợng rác y tế nguy hại (tấn/năm) TP. Hồ Chí Minh 4730 Đồng Nai 995 Bình D−ơng 368 Bà Rịa -Vũng Tàu 288 Thái Nguyên 1332 Hải D−ơng 1626 Hải Phòng 1300 Phú Thọ 70 Cần Thơ 110 Hà Nội 410 Quảng Ninh 190 Nguồn : Báo cáo Hiện trạng môi tr−ờng 2003 của các tỉnh Ch−ơng II Môi tr−ờng khí hậu xây dựng - Tổng quan về đặc điểm khí hậu Việt Nam, - Các tác động qua lại giữa công trình xây dựng và môi tr−ờng khí hậu xung quanh. Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam: Ba yếu tố chính hình thành khí hậu một vùng: - Mặt trời và bức xạ Mặt trời, - Hoàn l−u khí quyển (trong không gian hẹp có thể xem la gió) - Địa hình Nhiệt đới, nóng ẩm và có gió mùa! 2.1. Những điểm chung của khí hậu xây dựng Việt Nam 1-Tổng l−ợng bức xạ Bảng 2.1. Tổng xạ trung bình tháng và năm (kcal/cm2) của một số địa ph−ơng chính của VN Địa ph−ơng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Sơn La 7,7 8,7 11,2 12,0 13,4 12,4 12,7 12,5 12,3 11,5 9,8 8,4 132,6 Phú Hộ 5,1 5,0 6,3 8,7 13,6 14,1 14,1 13,5 12,0 10,8 8,4 7,3 115,9 Hà Nội 5,6 5,2 6,2 8,6 14,2 14,1 15,2 13,8 12,5 10,8 8,7 7,9 122,8 Đà Nẵng 9,2 10,3 13,8 15,9 17,0 15,3 17,3 15,1 13,3 11,1 7,8 6,6 151,7 Đà Lạt 15,4 16,0 18,0 14,6 12,8 10,2 12,9 13,0 10,7 9,8 11,3 14,8 159,5 TP HCM 13,6 15,2 17,3 14,8 13,4 12,6 13,6 13,2 12,5 12,0 11,2 12,3 162,0 2- Nhiệt độ Bảng 2.3. Nhiệt độ trung bình thá ng và nă m (OC) của một số địa ph−ơng Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nă m Sơn La 14,6 16,5 20,0 22,8 24,7 25,1 25,0 24,6 23,7 21,7 18,2 15,0 21,0 Sapa 8,5 9,9 13,9 17,0 18,3 19,6 19,8 19,5 18,1 15,6 12,4 9,5 15,2 Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 23,5 Vinh 17,6 17,9 20,3 24,1 27,7 29,2 29,6 28,7 26,8 24,4 21,6 18,9 23,9 Đà Nẵng 21,3 22,4 24,1 26,2 28,2 29,2 29,1 28,8 27,3 25,7 24,0 19,9 25,7 Playcu 19,0 20,7 26,2 24,0 24,0 23,0 22,4 22,2 22,3 21,7 20,7 19,3 21,8 TPHC M 25,8 26,7 24,0 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27,1 3- Độ ẩm không khí Bảng 2.4. Độ ẩm t−ơng đối (%) trung bình thá ng và năm ở một số địa ph−ơng Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nă m Sơn La 79 76 73 75 78 84 85 87 85 83 81 80 80 Sapa 88 85 82 83 84 87 88 89 90 89 90 87 87 Hà Nội 83 85 87 87 84 83 84 86 85 82 81 81 84 Vinh 89 91 91 88 82 76 74 80 87 86 89 89 85 Đà Nẵng 85 84 84 83 79 76 75 77 82 84 85 85 82 Playcu 74 69 67 72 81 80 90 92 89 84 80 76 80 TPHC M 72 70 70 72 79 82 83 83 85 84 80 77 78 4- Chế độ gió mùa ở Việt Nam có những loại gió mùa chính sau: - Gió mùa Đông - Bắc (từ hạ tuần tháng 9 đến cuối tháng 5 và tháng 6 năm sau). Có 2 loại : - GMĐB cực đới, từ vùng áp cao ở Mông cổ và Xibêri: khô và lạnh. - GMĐB nhiệt đới, nhiệt đới hoá, ẩm. - Gió mùa Tây - Nam và gió phơn nóng (từ tháng 4 đến đầu tháng 8) - Tính chất là nóng khô - Gió mùa Đông - Nam, thịnh hành nhất Việt Nam - Các cơn giông, - Bão, - Lũ quét... Chú ý: Trong kỹ thuật l−u ý đặc tính của gió: - H−ớng gió, - Vận tốc gió,  ⇒ Hoa gió của từng địa ph−ơng - Tần suất gió BT Đ N Hoa gió ở Hà Nội trung bình năm 2.2. Đặc điểm khí hậu miền Bắc - Tính biến động mạnh mẽ của thời tiết trong c cá mùa cũng là điều khá lạ th−ờng đối với khí hậu nhiệt đới. - Vai trò của gió mùa ở đây cũng góp phần đáng kể làm sai lệch những hậu quả khí hậu do chuyển động biến chuyển của mặt trời. - Ngay trong khu vực nhiệt đới gió mùa cũng không đâu có mùa Đông lạnh và mùa Hè nhiều m−a nh− ở miền Bắc Việt Nam. Nhìn chung khí hậu miêng Bắc Việt Nam có ba đặc điểm lớn sau: • Có tính chất nhiệt đới gió mùa đặc biệt • Có tính biến động mạnh mẽ • Có tính phân hoá đa dạng trên lãnh thổ miền Bắc. Bảng 2.5. So sánh các đặc tr−ng cơ bản của khí hậu n−ớc ta với tiêu chuẩn nhiệt đới Đặc tr−ng khí hậu Tiêu chuẩn nhiệt đới Miền Bắc Việt Nam Miền Nam Việt Nam Nhiệt độ trung bình năm > 21 0C (theo Milơ) 22-24 0C 25-27 0C ở đồng bằng 20-22 0C ở vùng Tây Nguyên Nhiệt độ thá ng lạnh nhất > 180C (theo Kôpen) 15-190C 20 0C ở đồng bằng 180C ở vùng Tây Nguyên Số tháng có nhiệt độ d−ới 200C < 4 tháng (theo Đơmacton) 2-4 thá ng Không có ở đồng bằng 2-4 tháng ở vùng Tây Nguyên Biến độ dao động nhiệt độ năm 1-60 0C (Theo Becgơ) 9-14 0C 3-5 0C L−ợng m−a hàng năm 800-1.800 mm (theo Kaigodorov) 1.500-2.500 mm 1.500-2.500mm Gió thịnh hành mùa Đông Nhiệt đới Nhiệt đới và cực đới biến tính Nhiệt đới Gió thịnh hành mùa Hè Nhiệt đới và xích đạo (theo Alixov) Nhiệt đới và xích đạo Nhiệt đới và xích đạo 2.2.1. Đặc điểm khí hậu mùa lạnh ở miền Bắc a- Lạnh hơn nhiều so với vùng nhiệt đới khác: So với các địa ph−ơng ở cùng vĩ tuyến, nhiệt độ ở Bắc VM lạnh hơn khoảng từ 3 - 6OC. Ví dụ: Vĩ độ tO TB tO TB ∆t, OC Tháng 21OB Hà Nội: t = 16OC Nacpơ: t = 21OC 5 I 19OB Vinh: t = 17,9OC Bombay: t = 24,2OC 6,3 I 18OB Đồng Hới: t = 19OC Ciên Chăn: t = 21,7OC 2,7 I b- Mùa lạnh của miền Bắc VN là mùa lạnh ẩm −ớt. Thời gian có ϕtb = 80 -95% chiếm tỷ lệ lớn. 2.2.1. Đặc điểm khí hậu mùa nóng ở miền Bắc a- Chế độ nhiệt ổn định hơn so với mùa lạnh và sự phân hoá giữa các vùng ít rõ rệt b- Trong mùa nóng, VN có l−ợng nhiệt rất phong phú. c- Độ ẩm kk rất lớn và l−ợng m−a ở một số địa ph−ơng cũng rất lớn. d- Có gió phơn nóng (gió "Lào") 2.3. Đặc điểm khí hậu miền nam - Có sự phù hợp với TC khí hâuk nhiệt đới (xem bảng 2.5) - Điều kiện thuận lợi hơn so với KH miền Bắc: ∆ t trong ngày không lớn... - Hai vấn đề khắc nghiệt hơn, l−u ý: • BXMT lớn hơn ⇒ tác dụng của BX lên mái mãnh liệt hơn. • Những trận m−a th−ờng xuyên kéo dài, mùa này ϕ tb th−ờng cao . Hình 2.1: Biến thiên nhiệt độ ở Hà nội và TP. Hồ chí minh 2.4 Phân vùng khí hậu xây dựng Việt Nam. Cơ sở để phân VKHXDVN (TCVN 4080-85). - Dựa trên kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ thể ng−ời và môi tr−ờng khí hậu, chủ yếu là môi tr−ờng vi khí hậu trong công trình, đã sử dụng chỉ số “cán cân nhiệt của cơ thể con ng−ời “ (CCN-cal/phút) kết hợp với một số chỉ số và đặc tr−ng khí hậu khác có liên quan làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân vùng khí hậu xây dựng. - Thông qua việc phân tích các quy luật phân ho ácủa khí hậu Việt Nam đ−ợc thể hiện qua các chỉ tiêu đã chọn và mối quan hệ của chúng với đối t−ợng là các công trình xây dựng đã đii đến xác lập một hệ thống vị phân gồnm ba cấp: • Miền khí hậu: là thể hiện sự khác biệt về khí hậu có liên quan đến đặc tính của đới khí hậu (nhiệt đới và không hoàn toàn tnhiệt đới) có ảnh h−ởng đến việc lựa chọn các dạng, kiểu kiến trúc chủ yếu, đến việc quy hoạch xây dựng đô thị. • Vùng khí hậu: là cấp cơ sở của sơ đồ, thể hiện sự khác nhau về khí hậu có liên quan đến mô hình xử lý giữa hai giải pháp lớn là chống nóng và chống lạnh cho công trình. Vấn đề chóng ảnh h−ởng của một số hiện t−ợng khí t−ợng cực đoan cũng đ−ợc kết hợp. • Vành đai khí hậu: là cấp phân vị đặc biệt nhằm thể hiện sự khác nhau về khí hậu theo độ cao địa hình có liên quan đến việc xử lý hai giải pháp cơ bản đã nêu cho các vùng khí hậu. Hình 2.2: Bản đồ phân vùng khí hậu xây dựng Việt Nam Phân vùng khí hậu xây dựng Việt Nam cụ thể - 2 miền khí hậu: A- Miện khí hậu miền Bắc: Vùng KH Cá c tiểu vùng KH Giải phá p KHXD AI. Vùng khí hậu núi Đông Bắc và Việt Bắc. AI1 và AI2 - Chống lạnh > chống nóng. - Vành đai núi cao không y/c chống nóng AII. Vùng khí hậu Núi Tây Bắc và Bắc Tr−ờng Sơn AII1 và AII2 - Chống lạnh > chống nóng AIII. Vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ AIII1 , AIII2, AIII3 - chống nóng là chính - Chú ý lũ quét - Bão, lũ, gió phơn... B. Miền khí hậu miền Nam. Vùng KH Các tiểu vùng KH Giải phá p KHXD BIV. Vùng khí hậu Tây Nguyên BIV1 và BIV2 - Chống nóng. - Vành đai núi cao không y/c chống nóng BV. Vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ và Nam trung bộ BV1, BV2, BV3, BV4 - Chống nóng là chính - Bão, lũ... Chú ý 8 mục sau đây trong XDQH công trình: - Lựa chọn địa điểm xây dựng để trá nh vị trí quá cao hay chỗ trũng - Chọn h−ớng nhà để thu đ−ợc tối đa hay tối thiểu tia mặt trời - Thông gió tự nhiên: H−ớng mặt nhà mở về h−ớng để trá nh gió không cần thiết và có tá c dụng che chắn gió lạnh mùa đông và h−ớng gió má t trong mùa hè, cải thiện điều kiện thông gió tự nhiên trong nhà - Thiết kế cá c cửa sổ để đạt đ−ợc chiếu sá ng ban ngày lớn nhất vào trong nhà và tă ng c−ờng thông gió tự nhiên trong mùa hè. - Thiết kế che nắng và cá c cửa sổ sao cho hạn chế tia nắng mặt trời quá nóng ; - Lựa chọn và tổ chức cây xanh để tạo cảnh quan và vi khí hậu tốt xung quanh nhà. - Cấu tạo t−ờng, cửa sổ và cửa đi đề bảo vệ ngôi nhà c− trú khỏi m−a lọt vào. - Lựa chọn bề mặt đất xây nhà khô rá o trá nh ẩm −ớt, úng đọng n−ớc. 6 việc Cải thiện vi khí hậu xung quanh công trình xây dựng sẽ đ−a đến cá c dạng lợi ích sau đây: - Hạ thấp chi phí s−ởi ấm mùa đông; - Giảm bớt chi phí làm má t trong mùa nóng; - Làm vật liệu xây nhà bền lâu hơn; - Thuận lợi cho tá i tạo khu vực xung quanh nhà (ngoài nhà) - Phá t triển cây xanh tốt hơn; - Làm tă ng tính an toàn và giá trị sử dụng của công trình; Thiết kế môi tr−ờng công trình + Nhà cửa ốm yếu ( Sick buildings)/bệnh nhà đóng kín, gồm cá c tên gọi sau: - Bệnh liên quan đến nhà cửa ( Building Related Illness- BRI), - Hội chứng nhà chật cứng ( Tight Building Syndrome- TBS) ; - Hội chứng mắt vă n phòng ( Office eye Syndrome) + Tá c động của sick building Cá c bệnh có liên quan đến hội chứng sick building có cá c dạng sau đây : Mắt, mũi và miệng bị khó chịu. Khô miệng, mũi và da. Khó thở và cảm thấy tù túng. Đau đầu, buồn nôn và chóng mặt. Mệt mỏi tâm thần. Nổi mề đay trên da. Đau nhừ cơ bắp và có dấu hiệu cảm cúm... Nguyên nhân của sick building: Gồm 3 vấn đề chính 1 Điều kiện tiện nghi vật lý: - Nhiệt độ không tiện nghi, không dễ chịu, quá lạnh hoặc quá nóng. - Độ ẩm quá thấp hoặc quá cao. - Không khí chuyển động rất nhỏ và “bí hơi” - Hệ số trao đổi không khí của phòng nhỏ. - Các ion của không khí “t−ơi” quá ít, không hiệu quả. - Chiếu sáng và mầu sắc không phù hợp. - Mức chiếu sáng tự nhiên ban ngày thấp. - Chỗ ngồi không thuận tiện. - Mức ồn quá lớn. - Tác động của sóng điện từ từ các thiết bị phục vụ bằng điện. - Tinh thần không thoải mái và không hài lòng. 2- Sự ô nhiễm hoá chất - Khói thuốc lá - Cá c chất bốc hơi, - Cá c chất bay hơi hữu cơ từ sinh hoạt, - Bức xạ radon đ−ợc sản sinh ra từ đá granit và cá c hỗn hợp đá khá c. 3- Cá c Vi sinh vật - Cá c son khí vi sinh vật . - Cá c vi sinh vật trong n−ớc uống. - Cá c vi sinh vật trong đồ dùng hàng ngày. Cá c giải phá p đối với sick building - Thiết kế kiến trúc hợp lý/ tốt - Trang thiết bị đúng đắn - Bảo d−ỡng th−ờng xuyên + Vấn đề toàn cầu, + Những vấn đề có liên quan đến xung quanh nhà, + Tiến tới xây dựng cá c ngôi nhà "thông minh" 2.7.2. Lồng ghép các giải pháp đối với thiết kế nhà cửa Bảng 2.11. Tác động qua lại của các giải pháp thiết kế môi tr−ờng đối với công trình Những tác động môi tr−ờng có thể cóMột số chọn lựa thiết kế S−ởi ấm hay làm mát Thông gió Chiếu sáng Âm thanh Địa điểm xây dựng và h−ớng nhà Liên quan đến nhiệt truyền trong kết cấu, chức năng nhà nóng hay mát Thông gió tốt hoặc kém ít hay nhiều ánh sáng ban ngày Tiếng ồn nhỏ hay lớn Kiểu xây dựng nhà sâu ít nhiệt mất đi và ít nhiệt truyền vào Giảm thông gió tự nhiên ít ánh sáng ban ngày - Mặt bằng nhà chật hẹp Nhiều nhiệt tổn thất và truyền vào Thông gió tự nhiên nhiều hơn Sự thâm nhập ánh sáng ban ngày nhiều hơn ồn hơn Vật liệu xây dựng dày nặng S−ởi ấm và làm lạnh chậm hơn - - Cách tiếng ồn tốt nhất Tăng diện tích cửa sổ Mất nhiệt hay nhiệt truyền vào nhiều hơn Thông gió tốt hơn ánh sáng ban ngày nhiều hơn Bị tiếng ồn tác động nhiều hơn Cửa sổ đ−ợc bịt kín khe hở và nhỏ hơn Mất nhiệt hay nhiệt truyền vào ít hơn Giảm thông gió tự nhiên ánh sáng ban ngày ít hơn Tiếng ồn tác động ít hơn Ch−ơng III Môi tr−ờng trong nhà 3.1. Chất l−ợng không khí trong nhà Những chất ô nhiễm thông th−ờng bụi và các khí CO, CO2, NO2, SO2, Bảng 3.1: Chất ô nhiễm, nguồn thải trong nhà, các giới hạn Chất ô nhiễm và nguồn thải trong nhà Nồng độ trung bình không nên v−ợt quá 1.Bụi sợi amiăng và các sol khí amiăng: phát thải từ các vách ngăn, trần, mái bằng tấm amiăng, vật liệu cách nhiệt, hút âm thanh và các trang trí đ−ợc sản xuất từ sợi amiăng. 2 sợi amiăng/ml không khí, đối với sợi dài hơn 5 àm. 2. Cacbon oxit (CO): bếp gas, bếp dầu, bếp than, lò đốt củi, kho gas, hút thuốc. Trung bình 8 giờ : 10 mg/m 3, trung bình 1 giờ : 40 mg/m 3. 3. Các khí thuộc dạng anđehyt: phát thải từ ván ép, cót ép, gỗ dán, thảm nhựa, đệm mút bọt xốp, vật liệu cách nhiệt, hút âm và một số cấu kiện vật liệu xây dựng khác. 120 àg/m3. 4. Bụi hô hấp: các nguồn thải là hút thuốc, máy hút bụi thải, bếp đun rơm rạ, củi, lò s−ởi. Trung bình năm : 55 - 110 àg/m 3, trung bình 24 giờ:150-350 àg/m 3. 5. Nitơ oxit (NOx): bếp gas và bếp dầu, lò gas. Trung bình năm : 100 àg/m 3. 6. Ozon (O3): phòng máy photocopy, máy làm sạch không khí bằng tĩnh điện. Một lần trong năm : 235 àg/m 3/h 7. Radon và họ khí radon: phát tán từ mặt đất, n−ớc ngầm và vật liệu cấu kiện xây dựng. Mức quanh năm : 0,01 pCi/l. 8. Sulfurơ (SO2): bếp dầu, bếp than. Trung bình 24 giờ : 365 àg/m 3. 9. Chất hữu cơ bay hơi: phòng bếp, phòng hút thuốc, xịt khử mùi của phòng, các xịt thơm phòng, sơn, vecni, dung môi, dán vải, dán đồ gia dụng, dán thảm sàn, gara xe máy, ôtô, v.v... Ch−a có số liệu quy định. Nguồn : Nagda et al. (1987) . 3.1.1. Trao đổi không khí trong và ngoài nhà Có ba cá ch: - Điều hoà không khí, - Thông gió nhân tạo (má y quạt) và - Thông gió tự nhiên. 3.1.2. Mô hình chất l−ợng không khí trong nhà Hình3.3. Mô hình hình hộp để tính ô nhiễm không khí trong phòng. Nguồn Giảm Nồng độ trong phòng C Thể tích V S Hệ số suy giảm Không khí đi vào Nồng độ Ca Không khí đi ra Nồng độ C công thức liên hệ giữa nồng độ KK xung quanh và nồng độ KK trong phòng: V.dC/dt = S + CaIV - CIV - KCV, (3.1) Trong đó: V - thể tích không gian của phòng (m3); I - hệ số thay đổi không khí của phòng (lần/h); S - l−ợng ô nhiễm thải trong phòng (mg/h); Ca - nồng độ chất ô nhiễm không khí xung quanh (ngoài nhà), (mg/m3); C - nồng độ chất ô nhiễm trong phòng (mg/m3); K - hệ số tự phân huỷ chất ô nhiễm trong phòng (1/h), đối với một số chất ô nhiễm thông th−ờng cho ở bảng 3.2. Bảng 3.2. Hệ số tự phân huỷ của một số chất ô nhiễm trong nhà Chất ô nhiễm Hệ số K (1/h) 1. CO 0,0 2. NO 0,0 3. NOx 0,15 4. HCHO 0,4 5. SO2 0,23 6. Bụi lơ lửng (< 0,5 àm) 0,48 7. Radon 7,6.10-3 Một số chất nh− CO, NO, vì ít biến đổi K=0, với điều kiện nhất định, 3.1 trở thành: S C(t) =  (1 - e-It) , (3.2) I.V Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm do đốt dầu FO (g/1.000 lít dầu) TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm 1 SO2 46.500 2 SO3 238 3 NO2 9.600 4 CO 500 5 Bụi 2.750 Bảng 3.4: Hệ số ô nhiễm do đốt than/củi TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn than) Hệ số ô nhiễm (kg/tấn củi) 1 Aldehyde 0,002268 0,002268 2 CO 12,145 11,577 3 NO2 18,16 5,448 4 SO2 8,625 1,725 5 Bụi 10,9 5,9 - 10,9 3.1.3. Ô nhiễm radon (phát ra từ VLXD, đốt gaz, gây bệnh ung th− phổi) 3.1.4. Một số biện pháp giảm ô nhiễm môi tr−ờng KK trong nhà Hiện nayVN ch−a có tiêu chuẩn chất l−ợng môi tr−ờng không khí ở trong nhà. - Để giảm bớt ô nhiễm không khí trong nhà, có thể dùng một số biện pháp sau đây : - Không dùng các cấu kiện vật liệu đ−ợc sản xuất từ sợi, bông amiăng để làm kết cấu bao che nhà, vật liệu ốp trần, t−ờng, sàn nhà, hay làm đồ dùng trong nhà. - Không hút thuốc trong phòng kín, nếu có thì phòng phải mở cửa thông thoáng. - Sau khi dán thảm hay đánh vecni, sơn đồ đạc hay kết cấu nhà phải thông thoáng phòng cẩn thận. - Bếp đun nấu, lò s−ởi, than, dầu, củi phải có ống thông gió hút hơi khí thải từ bếp để đẩy hơi khí ô nhiễm ra ngoài nhà. 3.2. Môi tr−ờng vi khí hậu trong nhà 3.2.1. Các đặc tr−ng môi tr−ờng vi khí hậu trong nhà Sự tác động của môi tr−ờng vi khí hậu đến con ng−ời và công trình, vi khí hậu đ−ợc đặc tr−ng bởi 4 yếu tố chính : nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, tốc độ chuyển động của không khí và bức xạ của môi tr−ờng (do nhiệt độ bề mặt của các kết cấu xung quanh). 3.2.2. Tác động của các yếu tố môi tr−ờng vi khí hậu đến cảm giác nhiệt của con ng−ời [8] Ph−ơng trình cân bằng nhiệt giữa con ng−ời và môi tr−ờng xung quanh (3.11) Trong đó: M, qbx, qđl, qmh, qhh - ký hiệu nh− trên ; qlđ - l−ợng nhiệt tổn hao cho hoạt động lao động của cơ thể con ng−ời ; ± ∆q - l−ợng nhiệt thừa hoặc thiếu của cơ thể con ng−ời. M ± qbx ± qđl ± qhh- qmh - qlđ ± ∆q = 0 Các yếu tố đặc tr−ng cho vkh phòng và con ng−ời Nhiệt độ các bề mặt trong phòng Độ ẩm Nhiệt độ không khí Vận tốc không khí trong phòng 1- Xác định M : Bảng 3.3: L−ợng nhiệt do quá trình sinh lý trong cơ thể ng−ời sinh ra (M ) Dạng công việc M (kcal/h) 1. Ng−ời ở trạng thái yên tĩnh : - Nằm 70 - Ngồi 75 – 80 - Đứng 85 - Đứng nghiêm 90 - 100 2. Lao động chân tay : - May máy, sắp chữ (in) và những công việc t−ơng tự. 100 - 120 - Đánh máy chữ, sử dụng các loại máy công cụ (công nhân cơ khí) và những công việc t−ơng tự. 120 - 170 - Công tác đúc, luyện kim và những công việc t−ơng tự. 150 -250 - Công việc đào đất, rèn và những công việc t−ơng tự 250 - 420 3. Lao động trí óc : - Ngồi đọc sách 100 - Làm việc với máy tính 115 - Làm việc nghiên cứu thí nghiệm 120 - 140 - G iảng bài 170 - 270 2. L−ợng nhiệt trao đổi bằng bức xạ: qbx qbx = 2,16 (35 - TR) (kcal/h) . (3.5a) ∑ Fi Ti TR =  ( oC), (3.5b) ∑ Fi 3. L−ợng nhiệt trao đổi bằng đối l−u: qđl qđl = α. v 0,3 (35 - Tk), (3.6a) Trong đó α - hệ số kể đến ảnh h−ởng của quần áo đối với trao đổi nhiệt bằng đối l−u : - khi mặc quần áo mỏng α = 15,8; - khi mặc quần áo trung bình α = 13,0; - khi mặc quần áo dày α = 11,6; v - tốc độ chuyển động của không khí trong phòng (m/s); Tk - nhiệt độ không khí trong phòng ( oC). Tr−ờng hợp thông th−ờng, l−ợng nhiệt qđl có thể tính theo công thức đơn giản gần đúng : qđl = 8,87 v (35 - Tk), (kcal/h). (3.6b) 4. L−ợng nhiệt con ng−ời toả đi bằng bốc hơi mồ hôi: mhq max mhq max = P.v0,3 (42 - e), (kcal/h) , (3.9) 5. L−ợng nhiệt trao đổi theo đ−ờng hô hấp: qhh qhh = 0,24.G.(36,5 - Tk), (kcal/h). (3.10) Công thức tính ĐKVKH bằng Tf: Trên cơ sở đảm bảo l−ợng nhiệt trao đổi giữa con ng−ời và môi tr−ờng trong phòng khi có nhiệt độ là Tf t−ơng đ−ơng với khi môi tr−ờng có nhiệt độ là Tk, TR và tốc độ gió v, ta có công thức tính nhiệt độ t−ơng đ−ơng của phòng nh− sau [8] : Tf = kvTk + (1 - kv) TR, (3.8) trong đó kv - hệ số kể đến ảnh h−ởng của tốc độ chuyển động của không khí trong phòng, có thể lấy gần đúng theo bảng 6.4. Bảng 3.4: Hệ số kv v , (m/s) 0-0,05 0,1 0,2 0,3 0,6 0,9 1,2 1,5 1,8 2,1 Hệ số kv 0,5 0,59 0,67 0,73 0,78 0,82 0,84 0,86 0,87 0,88 3.2.4. Điều kiện tiện nghi nhiệt của môi tr−ờng vi khí hậu 1- Chỉ số tổng hợp K : K = 1 100 . p i i m p iT K. . = ∑ 1 , (3.12a) trong đó Tp.i - chỉ số tiện nghi của từng môi tr−ờng thành phần; Kp.i - hệ số "tỷ trọng" của môi tr−ờng thành phần thứ i đối với tiện nghi chung của môi tr−ờng trong công trình. i m p iK = ∑ 1 . = 100%; (3.12b) m - số l−ợng các môi tr−ờng thành phần. Bảng 3.5: Hệ số tỷ trọng Kp.i (%) của từng môi tr−ờng thành phần trong nhà Môi tr−ờng thành phần Nhà ở Khách sạn Bệnh viện Nhà trẻ Nhà hành chính Môi tr−ờng nhiệt ẩm 70 70 60 50 40 Môi tr−ờng không khí 20 20 30 30 30 Môi tr−ờng chiếu sáng 10 10 10 20 30 2- Nhiệt độ hiệu quả t−ơng đ−ơng (The Equivalent Effective Temperature) thqtd = t + x d ϕ ϕ 0ϕ ∫ ∫+ y d v v v 0 , (3.13) thq = 0,5 . (tk + t−) - 1,94 v . (3.14) Chú ý: Thông th−ờng, ng−ời ta sử dụng biểu đồ dải lụa để xác định thq . 3- Chỉ số điều kiện nhiệt ∑H (The Heat Condition Index) : ∑H = 0,24. (tk + tR) + 0,1.d - 0,09 (37,8 - tk) V , (3.15) 3.2.5. Các mức cảm giác nhiệt của ng−ời Việt Nam Bảng 3.6: Trị số giới hạn của các mức cảm giác nhiệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmt_cn11_07_5432.pdf
Tài liệu liên quan