TRÌNH TỰ THỰC HIỆN TẠO CT NC BẰNG ADIMILL
1. Xác định kích thước phôi
2. Chọn dao sẽ dùng (dùng thư viện dao)
3. Xác định chuẩn thảo chương
4. Soạn thảo chương trình
5. Mô phỏng kiểm tra chương trình
6. Lưu chương trìnhBÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
4. Lập trình với chương trình con
• Là một phần của chương trình chính và có thể gọi theo yêu cầu.
• Sau khi chương trình con được gọi, quyền điều khiển được giao cho
chương trình con. Khi chương trình con thực hiện xong quyền điều khiển
chuyển về cho câu lệnh kế sát sau lệnh gọi chương trình con.
• Sử dụng trong các trường hợp công việc có tính chất lặp lại
• Làm cho chương trình ngắn hơn, dễ
63 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Lý thuyết CAD/CAM – CNC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 11
5- CÁC DẠNG ĐIỀU KHIỂN
Điều khiển theo điểm (PTP)
Gia công theo các tọa độ xác
định đơn giản
Dụng cụ thực hiện chạy dao
nhanh không cắt gọt đến các
điểm lập trình. Khi đạt đến
điểm đích dao bắt đầu cắt gọt.
Tùy thuộc vào hệ điều khiển
mà các trục có thể chuyển
động kế tiếp nhau, chuyển
động đồng thời không có mối
quan hệ hàm số hay di chuyển
theo hành trình ngắn nhất .
Dùng cho các lỗ bằng pp
khoan, khoét, doa, taro ren.
Điều khiển theo đường
Tạo ra các đường chạy song
song với các trục của máy với
dao cắt gọt tạo nên bề mặt gia
công
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 12
Điều khiển theo đường viền
Tạo ra các đường bất kỳ trong không gian
Tùy thuộc vào số trục được điều khiển đồng thời mà có thể phân thành : điều
khiển 2D, 2 1/2D , 3D, 4D
2D
thực hiện một đường viền trong
mp XY.
Trục thứ 3 được điều khiển độc
lập với 2 trục trên
2D1/2
thực hiện nội suy một đường
viền trong mặt phẳng, có thể
là mp XY, hay YZ, hay ZX tùy
thuộc vào việc khai báo mp
nội suy trong chương trình
(G17/G18/G19)
Trục thứ 3 được điều khiển độc
lập với 2 trục trên.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 13
3D
Lưu ý rằng trong điều khiển 3D đã tích hợp trong đó điều khiển điểm, đường,
2D
6. CÁC THỦ TỤC LẬP TRÌNH
Lập trình tay
Người lập trình hoàn thành chương trình mà không có
sự trợ giúp của máy tính
Lập trình có sự giúp đỡ
của máy tính
Người lập trình sử dụng ngôn ngữ lập trình hoặc phần
mềm máy tính như là một công cụ trợ giúp để chuyển
đổi tự động dữ liệu hình học và dữ liệu công nghệ
thành chương trình NC
Lập trình theo công
nghệ CAD/CAM
Bằng các phần mềm tích hợp CAD/CAM cho phép sử
dụng chung cơ sở dữ liệu cho các chức năng thiết kế
và lập kế hoạch sản xuất.
Chức năng CAD cho phép xác lập hình học chi tiết gia
công
Chức năng CAM tạo quĩ đạo chạy dao và các chức
năng công nghệ khác
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 14
7. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC
Lập trình thủ công : nhập ct từ panel điều khiển của máy cnc
Nhập chương trình bằng băng đục lỗ
Lập trình tự động : Nhập chương trình bằng băng đục lỗ
Điều khiển số trực tiếp (DNC – direct Numerical Control)
Điều khiển số phân phối (DNC – Distributed Numerical
Control)
8. QUÁ TRÌNH GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC
1- Nghiên cứu công nghệ gia công chi tiết
2- Thiết kế quĩ đạo cắt
3- Lập chương trình điều khiển
4- Kiểm tra chương trình điều khiển
5- Điều chỉnh máy cnc
6- Gia công chi tiết
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 15
10. GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Việc qui chuẩn cách ghi kích thước trên bàn vẽ dùng trong gia công NC sẽ giúp
cho người lập trình dễ dàng biến đồi các thông tin trên bản vẽ thành các thông
tin dịch chuyển.
Ghi kích thước tuyệt đối :
Mọi kích thước đều xuất phát từ
điểm W
Ghi kích thước tương đối :
Một kích thước được ghi xuất phát từ
vị trí của kích thước trước nó
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 16
Ghi kích thước nhờ các bảng
Người ta thay thế các kích thước
trên bản vẽ bằng các số thứ tự vị trí
sau đó dùng bảng để mô tả.
11. LẬP TRÌNH THEO KÍCH THƯỚC TUYỆT ĐỐI VÀ TƯƠNG ĐỐI.
LẬP TRÌNH THEO KÍCH
THƯỚC TUYỆT ĐỐI
Điểm đích có các giá trị tọa độ luôn gắn với
điểm W
G90
LẬP TRÌNH THEO KÍCH
THƯỚC TƯƠNG ĐỐI
Điểm đích có các giá trị tọa độ luôn gắn với
vị trí của dao trước đó.
Dùng chủ yếu đối với các chu trình hay các
chương trình con
G91
12. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH NC
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 17
Dấu hiệu chương trình
Thường dùng %
Các Câu lệnh (NC block)
Lệnh Kết thúc chương trình (M30
hoặc M2)
12-1 CẤU TRÚC CỦA MỘT CÂU LỆNH (NC block)
12-2 CẤU TRÚC CỦA MỘT TỪ (word): gồm một ký tự gọi là địa chỉ (address) và
một con số (number)
Ví dụ
Address Number
N75 N 75
G01 G 01
Z-10.75 Z -10.75
trong một câu lệnh Có thể có 3 nhóm từ
1 G funtion G
2 Tọa độ X, Y, Z
U, V, W
3 Thông tin vận hành máy và
các chức năng phụ
F, S, T
M
Một số địa chỉ theo tiêu chuẩn ISO
address Mô tả Ví dụ
1 N thứ tự câu lệnh N50
2 G Mã dịch chuyển G02
3 X,Y,Z Tọa độ điểm đích X10 Y20 Z-10.1
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 18
4 A,B,C Định vị trí góc quay (X,Y,Z) A10
5 D Định vị trí góc quay quanh trục đặc
biệt hoặc hiệu chỉnh dao.
6 E Định vị trí góc quay quanh trục đặc
biệt.
7 H,L Dữ trữ
8 U,V,W Tọa độ phụ (X,Y,Z) U10 V-10.1
9 I,J,K
R
Thông số dùng để nội suy cung tròn I5 j10
R20
10 F Lượng chạy dao F120
11 S Tốc độ trục chính S2500
12 T Dao T0102
13 M Chức năng phụ M99
14 P,Q Tham số của chu trình G75 x. y. r. D5 Q2 F.
15- LẬP TRÌNH CÓ DỊCH CHỈNH VÀ BÙ TRỪ
Trong lập trình gia công phay, tọa độ máy sử dụng là tọa độ tâm dao (tool
center coordinate)- quỹ đạo cắt là tâm dao . Do đó không thể sử dụng trực
tiếp tọa độ trên biên dạng của chi tiết vì tâm dao cách đường biên cắt một
khoảng bằng bán kính dao,
điểm X Y
Với dao có đường
kính 10mm
Hãy xác định tọa
độ của các điểm
1,2 ,3,4 chuyển
tiếp trên quỹ đạo
cắt để thực hiện
hiện gia công
biên dạng chi tiết
như hình vẽ
1
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 19
2
3
4
Với dao có đường
kính 10mm
Hãy xác định tọa
độ của các điểm
1, 2 ,3 , 4 , 5
chuyển tiếp trên
quỹ đạo cắt để
thực hiện gia
công biên dạng
chi tiết như hình
vẽ
Điểm X Y
1
2
3
4
5
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 20
Phép dịch chỉnh vị trí tâm dao được gọi là bù trừ bán kính (radius
compensation)
Trong qui trình gia công chi tiết có thể sử dụng nhiều dao với những chiều
dài khác nhau. Do đó khi lập trình ta không quan tâm đến chiều dài dao (lập
trình với dao giả định) nhưng khi gia công cần phải dịch chỉnh chiều dài dao.
Việc sử dụng bù trừ dao sẽ hạn chế các phép tính toán tọa độ tâm dao, do
đó làm đơn giản công việc lập trình.
Ngoài ra có thể sử dụng bù trừ trong các trường hợp :
+ Dao gia công khác với dao lập trình
+ Phải thay dao do gẫy dao và không có dao tương tự như đã lập trình
+ Sự thay đổi kích thước do dao bị mòn, mài hay sửa lại
+ Khi gia công thô và gia công tinh được thực hiện với cùng một chương trình.
LẬP TRÌNH CÓ BÙ TRỪ BÁN KÍNH DAO.
Được thực hiện bởi các lệnh G41/G42 , Các lệnh này tạo ra các vector bù trừ
vuông góc với đường biên chi tiết và có độ lớn bằng bán kính dao
Để khai báo chấm dứt hiệu chỉnh dùng G40
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 21
G41 G42
Phay biên
dạng lồi
Phay hốc
G41 G42
Tiện
ngoài
Tiện trong
Lưu ý :
- vecto bù trừ bán kính tại câu lệnh ngay sát sau câu lệnh hiệu chỉnh G41/G42
hoặc G40 có :
Vecto đầu=0
Vecto cuối = R và vuông góc với đường lập trình
Nên có đoạn khởi động và kết thúc hiệu chỉnh.
Tốt nhất chọn ngoài phôi.
- Việc bù trừ chỉ có tác dụng trong mặt phẳng nội suy.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 22
6- LẬP TRÌNH VỚI CẤU TRÚC LẶP, CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ MACRO
Để tăng hiệu suất lập trình, giảm chiều dài chương trình thì với những trường
hợp gia công phức tạp về mặt hình dáng hay có tính chất lặp lại về qui trình ta
nên sử dụng lập trình có vòng lặp (loops) hay chương trình con (subprogram)
hay macro.
Các khả năng lập trình này phụ thuộc vào hệ điều khiển.
Vòng lặp Là một chuỗi lệnh được lặp lại nhiều lần với số lần
lặp xác định
Cho phép lập trình với các vòng lặp khép kín lồng
nhau (4 cấp)
Chương trình con Là một phần của chương trình chính và có thể gọi
theo yêu cầu
macro Là loại chương trình con có biến số.
Chương trình macro được lưu giữ như chương trình
độc lập với số hiệu riêng trên bộ nhớ và có thể gọi
từ một chương trình chính bất kỳ.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 23
Chương 2
LẬP TRÌNH THỦ CÔNG PHAY NC
Nội dung
1- Cơ sở lập trình phay
2- THÔNG SỐ NC
3- DIỄN GIẢI TẬP LỆNH ADIMILL
4- VÍ DỤ
5- LẬP TRÌNH VỚI CHƯƠNG TRÌNH CON.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 24
1- THÔNG SỐ NC
bao gồm các thông số về dụng cụ cắt (tool parameters) và các thông số gia
công (machining parameters)
1.1 THÔNG SỐ DỤNG CỤ
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 25
1.2 THÔNG SỐ GIA CÔNG
Các thông số cơ bản cần được xác định trước khi thực hiện công nghệ gia công
Mô tả
1
Tốc độ trục chính
(spindle speed)
Xác lập tốc độ trục chính bằng một số nguyên,
vg/ph
EX: S4500
2
Tốc độ chạy dao
(feed rate)
Tốc độ di chuyển dao khi gia công
3
Tốc độ ăn dao đứng
(plunge feed rate)
Tốc độ chạy dao theo phương Z
4
Tốc độ cắt
(cutting feed rate)
Tốc độ chạy dao theo phương X,Y
5
Lượng dư gia công
(Z depth)
6
Bước dịch dao ngang
(stepover)
Khoảng cách giữa 2 đường tâm dao kế nhau
trong mặt phẳng nội suy.
7
Điểm thay dao
(home postion)
Vị trí trở về của dao để thay dao hoặc khi kết
thúc chương trình.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 26
8
Mặt phẳng an toàn
(clearence plane)
Dao sẽ di chuyển nhanh theo các phương x,y
trong mặt phẳng này để xác định tọa độ x,y
của điểm bắt đầøu gia công
9
Feed plane Mặt phẳng mà tại đây bắt đầu hay kết thúc
chạy dao có cắt gọt
10
Retract plane Mặt phẳng mà tại đây dao di chuyển nhanh để
chuyển sang vị trí mới trong 1 chu trình gia
công
11
Mặt phẳng gia công
Mặt phẳng chạy dao (mặt phẳng nội suy)
12
Dịch chỉnh dao
(cutter compensation)
Các thông số khác
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 27
2- DIỄN GIẢI TẬP LỆNH ADIMILL
1 Số thứ tự câu lệnh chương trình chính: N1- N4999
chương trình con : N5000 – N9999
2 TẬP LỆNH CÔNG NGHỆ
M2 Kết thúc ct
M3 Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ
M4 Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
M5 Dừng trục chính
M8 Mở tưới trơn
M9 Tắt tưới trơn
M99 Kết thúc ct con
3 TẬP LỆNH G
G90 Lập trình theo tọa độ tuyệt đối
G91 Lập trình theo tọa độ tương đối
G92 Dịch chuyển chuẩn thảo chương
G94 Tốc độ chạy dao mm/phút
G95 Tốc độ chạy dao mm/vòng
G41 Hiệu chỉnh trái
G42 Hiệu chỉnh phải
G40 Xóa hiệu chỉnh
G17 Mặt phẳng nội suy là mp XY
G18 Mặt phẳng nội suy là mp ZX
G19 Mặt phẳng nội suy là mp YZ
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 28
Cú pháp G0 X Y Z
Chức năng Chạy dao nhanh (Fmax) không cắt gọt
Diễn giải X Y Z tọa độ điểm đích
Lưu ý : Với G00 nên lập trình chạy Z riêng trong một câu lệnh trước và sau
đó mới đến câu lệnh chạy X và Y.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 29
Cú pháp G1 X Y Z F
G1 U V W F
Chức năng Nội suy đường thẳng
Diễn giải X/U Y/V Z/W tọa độ điểm đích
F : lượng chạy dao
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 30
Cú pháp G2 X Y Z I J F
Chức năng Nội suy đường tròn thuận chiều kim đồng hồ.
Diễn giải X/U Y/V Z/W tọa độ điểm đích
I... và J...: Tọa độ tâm của cung tròn được tính tương đối so
với điểm đầu của cung
Cú pháp G2 X Y Z R F
Chức năng Nội suy đường tròn thuận chiều kim đồng hồ.
Diễn giải X/U Y/V Z/W tọa độ điểm đích
R bán kính cung tròn
Gia công với các cung có góc chắn cung <=180
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 31
Cú pháp G3 X Y Z I J F
Chức năng Nội suy đường tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Diễn giải X/U Y/V Z/W tọa độ điểm đích
I... và J...: Tọa độ tâm của cung tròn được tính tương đối so
với điểm đầu của cung
Cú pháp G3 X Y Z R F
Chức năng Nội suy đường tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Diễn giải X/U Y/V Z/W tọa độ điểm đích
R bán kính cung tròn
Gia công với các cung có góc chắn cung <=180
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 32
CHU TRÌNH
Cú pháp G72 [Q] [X] [Y] [Z] [D] [F]
G73 [Q] [X] [Y] [Z] [D] [F]
Chức năng Phay hốc chữ nhật
Diễn giải X,Y,Z : tọa độ điểm B (đáy hốc, đối diện điểm A)
D : trị số dịch dao ngang
Q : trị số dịch dao đứng của trục mang dao
Thực hiện khi kích thước hốc > 2*đk dao.
Cú pháp G75 [Q] [X] [Y] [Z] [R] [D] [F]
Chức năng Phay hốc tròn
Diễn giải X,Y,Z : tọa độ điểm B (đáy hốc)
D : trị số dịch dao ngang
Q : trị số dịch dao đứng của trục mang dao
R : bán kính hốc
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 33
Cú pháp G82 [P] [X] [Y] [Z] [R] [F]
Chức năng Khoan lỗ không bẻ phoi
Diễn giải X,Y,Z : tọa độ điểm B (đáy hốc)
P : thời gian dừng ở đáy lỗ
R : Khoảng cách an toàn
Cú pháp G80
Chức năng Kết thúc chu trình khoan lỗ.
Cú pháp G83 [Q] [X] [Y] [Z] [R] [F]
Chức năng Khoan lỗ bẻ phoi
Diễn giải X,Y,Z : tọa độ điểm B (đáy hốc)
Q : trị số dịch dao đứng
R : Khoảng cách an toàn
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 34
Ví dụ
Z=100, Q=35 (K=35)
D=10
Chương trình con
Cú pháp G22 A H
Chức năng Gọi chương trình con
Diễn giải Axxxx : số thứ tự câu lệnh bắt đầu ct con
Ex : A6120
H : số lần lặp lại ct con
Ex : H2
Lưu ý :
- Khi mở ct : mở ct chính trước , ct con sau
- Phần mềm sẽ hỏi số thứ tự của câu lệnh bắt đầu ct con
- Ct chính và ct con phải nằm cùng thư mục
3. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN TẠO CT NC BẰNG ADIMILL
1. Xác định kích thước phôi
2. Chọn dao sẽ dùng (dùng thư viện dao)
3. Xác định chuẩn thảo chương
4. Soạn thảo chương trình
5. Mô phỏng kiểm tra chương trình
6. Lưu chương trình
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 35
4. Lập trình với chương trình con
• Là một phần của chương trình chính và có thể gọi theo yêu cầu.
• Sau khi chương trình con được gọi, quyền điều khiển được giao cho
chương trình con. Khi chương trình con thực hiện xong quyền điều khiển
chuyển về cho câu lệnh kế sát sau lệnh gọi chương trình con.
• Sử dụng trong các trường hợp công việc có tính chất lặp lại
• Làm cho chương trình ngắn hơn, dễ quản lý hơn
• Cần có kỹ năng lập trình tốt
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 36
Ví dụ 1
*T1 N1
*0X 0.000
*0Y 0.000
*0Z 30.000
*LX 100.000
*LY 60.000
*LZ 30.000
N10 G17
N20 T1 S2500 M3
N30 G0 X-10. Y15. Z2.
N40 G22 A5000 H5
N50 M2
N5000 G82 P0 U20. V0. Z-10. R2. F45.
N5010 M99
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 37
Ví dụ 2
*T1 N1
*0X 0.000
*0Y 0.000
*0Z 30.000
*LX 100.000
*LY 60.000
*LZ 30.000
N10 G17
N20 T1 S2500 M3
N30 G0 X-10. Y15. Z2.
N40 G22 A5000 H5
N50 G0 X-10. Y45. Z2.
N60 G22 A5000 H5
N70 M2
N5000 G82 P0 U20. V0. Z-10. R2. F45.
N5010 M99
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 38
Ví dụ 3
*T 1 N1
*0X 0.000
*0Y 0.000
*0Z30.000
*LX100.000
*LY70.000
*LZ30.000
N10 G17
N20 T1 S2500 M3
N30 G0 X10. Y-5. Z2.
N40 G22 A5000 H3
N50 M5
N60 M2
N5000 G0 X10. V20. Z2.
N5010 G22 A6000 H5
N5020 M99
N6000 G82 P0 Z-10. R2. F45.
N6010 G80
N6010 G0 U20. V0. Z2.
N6020 M99
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 39
Chương 3
CÔNG NGHỆ VÀ LẬP TRÌNH TIỆN CNC
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 40
1- TRỤC TỌA ĐỘ TRÊN MÁY TIỆN
Hệ thống tọa độ tay phải Hệ thống tọa độ tay trái
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 41
2. CÔNG NGHỆ TIỆN NC
trên máy tiện cơ bản có 7 nguyên công như sau :
tiện mặt đầu, tiện trụ , tiện rãnh, khoan, tiện lỗ, cắt đứt, tiện ren
2.1- dao tiện
chương trình được viết cho dao chuẩn (dao lý thuyết) và sau đó được hiệu
chỉnh lại theo kích thước dao thực tế.
Lệnh gọi dao bắt đầu bằng từ khóa Txxyy
Xx : cho biết số thứ tự của dao trên ổ
Yy : số thứ tự hiệu chỉnh dao
2.2- Tốc độ cắt: F
Di chuyển không cắt gọt G0 với Fmax
Di chuyển cắt gọt G1, G2, G3 với F xác định.
Đơn vị sử dụng là
mm/ph: G94
mm/vg : G95
2.3- Tốc độ trục chính : S
G96 cài đặt tốc độ mặt không đổi (FPM: feet/phút) tại các vị trí khác
nhau trên bề mặt chi tiết . Tốc độ mặt là tốc độ tương đối giữa
mũi dao cắt so với bề mặt phôi tại điểm tiếp xúc.
Máy sẽ tự động điều chỉnh tốc độ trục chính sao cho tốc độ mặt
tại vị trí đường kính hiện hành luôn không đổi và có giá trị xác
định . Ví dụ : G96 S600
G50 (G92) cài đặt tốc độ vòng lớn nhất (RPM).
Khi dùng lệnh G96, tốc độ mặt không thay đổi tại các giá trị bán
kính khác nhau. Như vậy trục chính sẽ thay đổi tốc độ khi bán kính
thay đổi, theo lý thuyết tốc độ này rất lớn khi đường kính dần đến
0. Để giới hạn tốc độ vòng tại một giá trị lớn nhất ta dùng lệnh
G50.
G97 tốc độ trục chính không đổi (RPM) theo đơn vị vg/phút. Do tốc độ
vòng không đổi nên tốc độ mặt sẽ thay đổi tùy thuộc vào đường
kính. Lệnh được sử dụng để hủy bỏ tác dụng của G96
Sxxxx tốc độ trục chính, S3000
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 42
2.4 - Cài đặt hệ tọa độ chi tiết.
Dùng hệ tọa độ mặc định của
máy
Dùng lệnh G50 nhập giá trị “zero
offset”
Dùng dao rà
vào mặt đầu
của chi tiết,
nhập giá trị
xác định vào
máy
Đối với phần mềm ADIturn giá trị “Zw-zero offset” được tính như sau:
Zw = Lphôi + 20 – c
Với Lphôi = Lct + A + B + D + c
Lct : chiều dài gia công
A : Khoảng cách an toàn
B : Bề rộng miệng cắt
(A+B : có thể chọn khoảng 10)
D : khoảng kẹp chặt trong mâm cặp (qui định D=20)
c : lượng dư vạt mặt đầu
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 43
2.5- Phương pháp lập trình
Lập trình theo đường kính : tọa độ theo phương X là giá trị của đường kính.
Thường mặc định trên các bộ điều khiển tiện CNC
Lập trình theo bán kính : tọa độ theo phương X là giá trị của bán kính.
2.6- Tọa độ và đơn vị
có 2 cách xác định dạng tọa độ trong quá trình di chuyển dao :
tọa độ tuyệt đối : G90 hay từ khóa X, Z
tọa độ tương đối : G91 hay từ khóa U,W
có thể chọn đơn vị lập trình
G20 : dùng hệ inch
G21 : dùng hệ mét
Trong hầu hết các hệ điều khiển số gia nhỏ nhất mà hệ thống có thể chấp
nhận được :
0.0001 inch
0.001 mm
0.001 độ
các giá trị nhỏ hơn đều được làm tròn.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 44
2.7- BÙ TRỪ VÀ CÀI ĐẶT THÔNG SỐ DAO
2.7.1 Offset dao :
là bù trừ sai lệch về khoảng cách cắt giữa điểm cắt thực tế so với điểm cắt lý
thuyết.
Offset dao thường phải thực hiện trên 2 phương X, Z.
B : điểm chuẩn của dao
L : khoảng cách từ B đến mũi dao đo
theo phương Z
Q : khoảng cách từ B đến mũi dao đo
theo phương X
2.7.2 Bù trừ bán kính mũi dao :
- Chọn điểm nào trên dao tiện để lập trình ?
Khi ta xem như dao tiện không có bán
kính mũi dao, điểm mũi dao P lúc này
được gọi là mũi dao lý thuyết – là giao
điểm của 2 đường thẳng song song với
2 trục X,Z.
P là điểm ảo, nhưng dễ xác định nên
nếu được sử dụng làm quỹ đạo lập
trình sẽ thuận lợi về mặt tính toán.
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 45
Khi lập trình với biên dạng song song
với trục của máy, điểm cắt thực tế có
thay đổi, nhưng vẫn đảm bảo hình
dáng
Tuy nhiên, khi gia công các đường
cong, ta thấy điểm P và điểm cắt thực
tế không vạch cùng một quỹ đạo
Ư sinh ra cắt sai biên dạng tùy thuộc
vào chiều của vecto cắt.
Sai số này tăng khi bán kính mũi dao
tăng.
Như vậy không dùng điểm P được !
Khi quan sát quỹ đạo của điểm M ta
thấy nó có cùng quỹ đạo với quỹ đạo
của các điểm cắt thực tế.
Ư Dùng lập trình sẽ cho biên dạng cắt
đúng với biên dạng lập trình.
- Làm sao để xác định điểm M và báo
cho máy biết ?
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 46
vecto hướng dao R (TNC-tool nose
compensation) : xác định mối quan hệ
giữa P và M
Như vậy, hiệu chỉnh bán kính mũi dao là khai báo để hệ thống có thể xác định
được điểm M và sử dụng nó để nội suy quỹ đạo cắt ,mà vẫn dùng điểm P là tọa
độ điểm đại diện cho dao khi lập trình.
Để hiệu chỉnh bán kính mũi dao ta cần quan tâm đến chiều dao lý thuyết.
Chiều dao lý thuyết được xác định bằng một dãy số thứ tự từ 1 đến 8 và mỗi một
số tương ứng với một vecto hướng dao R
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 47
2.7.4 Lệnh bù trừ bán kính mũi dao G41/G42-G40
Việc chọn G41 hay G42 phụ thuộc vào các yếu tố sau
- hệ thống tọa độ
- hướng của đường chạy dao
- vị trí của bề mặt gia công so với đường lập trình.
G41 G42
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 48
3. DIỄN GIẢI ADITURN
Quy định về dao
G2 X.. Z.. I.. K.. F..
(G3) ( R)
A – Số câu lệnh bắt
đầu chương trình con.
A1 A2 A3 A4 A5
A6 A7 A8 A9
S1 S2
S4 S5
B1 B2
I1 I2
I3
P1 G1
Đỉnh Đ
Đ Đ
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 49
Tập lệnh
1 Số thứ tự câu lệnh chương trình chính: N1- N4999
chương trình con : N5000 – N9999
2 TẬP LỆNH CÔNG NGHỆ
M2 Kết thúc ct
M3 Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ
M4 Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
M5 Dừng trục chính
M8 Mở tưới trơn
M9 Tắt tưới trơn
M99 Kết thúc ct con
3 TẬP LỆNH G
G90 Lập trình theo tọa độ tuyệt đối
G91 Lập trình theo tọa độ tương đối
G94 Tốc độ chạy dao mm/phút
G95 Tốc độ chạy dao mm/vòng
G41 Hiệu chỉnh trái
G42 Hiệu chỉnh phải
G40 Xóa hiệu chỉnh
G92 Dịch chuẩn thảo chương
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 50
Cú pháp G0 X Z
Chức năng Chạy dao nhanh (Fmax) không cắt gọt
Diễn giải X Y Z tọa độ điểm đích
Cú pháp G1 X Z F
G1 U W F
Chức năng Nội suy đường thẳng
Diễn giải X/U Z/W tọa độ điểm đích
F : lượng chạy dao
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 51
Cú pháp G2 X Z I K F
G2 X Z R F
Chức năng Nội suy đường tròn thuận chiều kim đồng hồ.
Diễn giải X/U Z/W tọa độ điểm đích
I... và K...: Tọa độ tâm của cung tròn được tính tương đối so
với điểm đầu của cung
R : bán kính cung tròn
BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT CAD/CAM-CNC
ThS NGUYỄN HOÀI NAM Trang 52
Cú pháp G3 X Z I K F
G3 X Z R F
Chức năng Nội suy đường tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Diễn giải
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_ly_thuyet_cadcam_cnc.pdf