NHŨN NÃO TRÊN CT
GIAI ĐOẠN CẤPNhạy hơn CT (80%)
Mất tín hiệu dòng chảy
Vùng tổn thương giảm tín hiệu T1W,
cao T2W
MRA, MRI tưới máu và khuyết tán
NHŨN NÃO TRÊN MRI
GIAI ĐOẠN CẤPPlain
-Vùng giảm đậm độ ít rõ hơn ( hiện tượng sương
mờ ‘fogging phenomenon)
-Hiệu ứng choán chổ, phù nề còn tiếp tục
CE
-Tăng quang cuộn não do vỡ hàng rào mạch
máu não và tăng tưới máu xa xỉ (luxury
perfusion).
182 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng MRI sọ não, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MRI
Bs. Lê Văn Phước
Ts. Bs.Phạm Ngọc Hoa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Chợ Rẫy
SỌ NÃO
-Kỹ thuật
-Giải phẫu hình ảnh
-Tín hiệu cấu trúc nội sọ-thay đổi tín hiệu
-Bệnh lý
+Chấn thương
+Tai biến mạch máu não
+U não
+Viêm nhiễm
+Bệnh lý khác: Chất trắng-xám, bẩm sinh, xơ
não rải rác (MS)..
NỘI DUNG
MẶT CẮT KHẢO SÁT
CHUỖI XUNG
HÌNH CƠ BẢN T1W,T2W,FLAIR,T1W+Gd
MRA
MRI CHỨC NĂNG,TƯỚI MÁU, KHUYẾT
TÁN.
KỸ THUẬT
Mặt cắt khảo sát
-Axial
-Coronal
-Sagittal
-Spin Echo
-Gradient Echo
-Inversion recovery (FLAIR/ STIR)
-MRA
-MRI chức năng, khuyết tán, tưới
máu, phổ cộng hưởng từ
KỸ THUẬT CHUỖI XUNG
INVERSION
RECOVERY
Khảo sát
bệnh lý
chất trắng
trẻ em
STIR
(XÓA MỠ )
Khảo sát
hốc mắt,
các bộ
phận khác
CISS3D
Khảo sát
dây thần
kinh nội
sọ, ống tai
trong
GRADIEN
ECHO
Phát hiện
Hemoside
rin
Glioblastoma Multiforme
T1W
T1W+Gd
T2W
MRA
hệ động- tĩnh mạch não
KHÔNG DÙNG THUỐC TƯƠNG
PHẢN ĐỂ TẠO HÌNH
Thời gian : 6-12 phút
KỸ THUẬT
*Tuỳ bệnh lý (tai biến mạch máu não,
viêm, u, động kinh, tuyến yên..)
*Thông thường:
Axial T1W, PD-T2W, FLAIR
Sagittal, Coronal T2W
Axial, Coronal, Sagittal T1W+ Gd
(Lúc nào cần dùng hay không dùng
thuốc tương phản?)
CHỈ ĐỊNH
*Bẩm sinh
*U não
*Xuất huyết nội sọ, thiếu-nhồi máu
*Bệnh lý nhiễm trùng
*Rối loạn chuyển hoá
*Bệnh lý chất trắng
*Bệnh lý mạch máu
Tổn thương hệ thần kinh: hố sọ sau,
vùng yên, bệnh lý chất trắng
Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Chợ rẫy
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị vật kim lọai, dụng cụ cấy ghép
(pacemaker, trợ thính, clips nội sọ,
mạch máu..)
Bệnh nhân bị hội chứng sợ nhốt kín
(claustrophobia) [Cộng hưởng từ hở]
Độ phân giải tương phản mô mềm
Đa mặt cắt
Thời gian thu dữ liệu nhanh
Chất tương phản
Ít xảo ảnh xương, khí..
ƯU ĐIỂM MRI
Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Chợ rẫy
Bất thuận lợi
*Các chống chỉ định
*Khó khảo sát bệnh nhân cấp cứu
*Giá thành cao
*Không sẵn có
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
Hình ảnh giải phẫu
ở nhiều mặt cắt khác nhau
Giải phẫu hình ảnh sọ não
(1): Bao trong
(2): Đầu nhân đuôi
(3): Nhân bèo
(4): Đồi thị
1
2
3
4
5
6
(5): Não thất III
(6): Sừng trán não
thất bên
Giải phẫu
2
3
4
5
6
1
Giải phẫu
TÍN HIỆU BÌNH
THƯỜNG TRÊN MRI
Chất trắng- chất xám
Dịch não tuỷ
Mỡ
Xương
Khí
Đóng vôi
Dòng chảy
TÍN HIỆU BÌNH THƯỜNG TRÊN T1W,T2W
Hình T1W
Hình T2W
Khí-Xương-Mỡ-Nước
Hình T1W Hình T2W
Chất trắng- Chất xám-Dịch não tuỷ-Dòng chảy
THAY ĐỔI TÍN HIỆU
TRÊN MRI
Cường độ tín hiệu cao (Hyperintensity)
Cường độ tín hiệu thấp (Hypointensity)
Đồng cường độ tín hiệu (Isointensity)
T1W T2W PD
FLAIR
-Mỡ
-U bì (Dermoid) u quái
(Teratoma) u mỡ
(Lipoma)
-Kén có nồng độ protein
cao (5-20g/l),melanin,
cholesterol
-Xuất huyết bán cấp
TĂNG TRÊN T1W
Mỡ
U bì (dermoid) u quái (Teratoma) u mỡ
(Lipoma)
Kén có nồng độ protein cao (5-20g/l),
cholesterol
Chảy máu bán cấp
Dòng chảy
*
TĂNG TRÊN T1W, T2W
Tăng trên T1W, T2W
Thiếu máu-nhồi máu
Viêm nhiễm
Chấn thương (phù, dập não)
U &phù quanh u
Huỷ-mất myelin
Tổn thương do tia xạ, nhuyễn não..
Nang dịch protein (1-5-20g/l)
GIẢM TRÊN T1W-TĂNG TRÊN T2W
Giảm T1W,
Tăng T2W
Giảm T1W,
Tăng T2W
Đóng vôi
*
Kén có nồng độ protein cao (>20g/l)
Chất cảm từ, kim loại, xảo ảnh
GIẢM TRÊN T1W, T2W
•*Đóng vôi đồng nhất thấp T1W, T2W
• Đóng vôi không đồng nhất (u) trung gian,
• đa dạng..
• Lợi điểm CT: sinh thiết
Cấp (0-2 ngày) Thấp –Thấp*
(Deoxyhemoglobin)
Bán cấp sớm (3-7 ngày) Cao -Thấp
(Methemoglobin nội bào)
Bán cấp muộn (8-14 ngày) Cao -Cao
(Methemoglobin ngoại bào)
Mãn (> 14 ngày) Thấp -Thấp
(Hemosiderin)
TÍN HIỆU KHỐI MÁU TỤ NÃO
Thời gian Tín hiệu T1W - T2W
*
: < 24 giờ: T1W Thấp-T2W: Cao
Dòng chảy
Dòng chảy
Glioma thân não Hình T1W PostCE/T1W
THAY ĐỔI TÍN HIỆU SAU TIÊM
THUỐC TƯƠNG PHẢN TỪ
Mỡ
Chất trắng
Chất xám
Dịch não tuỷ
Cục máu đông
Mỡ
Chất trắng
Chất xám
Dịch não tuỷ
Cục máu đông
Đóng vôi, Khí,
Dòng chảy
Tín hiệu cao-trắng
Tín hiệu cao vừa-
xám nhạt
Tín hiệu ngang-
xám
Tín hiệu thấp-xám
đậm
Tín hiệu thấp
nhiều-đen
T1 T2 PD
Đóng vôi, Khí,
Dòng chảy
Phù, tổn
thương, nang
Tóm tắt
Phù, tổn
thương, nang
Tổn thương ?
Ứng dụng
Xác định vùng u, phù quanh
u, xuất huyết, hoại tử, đóng
vôi, dòng chảy mạch máu
trong u ?
Ứng dụng
BỆNH LÝ
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
TỔN THƯƠNG TRONG CHẤN THƯƠNG
SỌ NÃO
Nhu mô
não
Màng
mềm
Màng
nhện
Màng
cứng
Hộp sọ
Tụ máu ngoài
màng cứng
Tụ máu dưới
màng cứng
Xuất huyết
khoang dưới
nhện
Trong trục Ngoài trục
Cấu trúc
liên quan
sọ-màng
não-nhu
mô não
EDH
-10% tất cả chấn thương, 10-30 tuổi
-Thường gặp một bên, thái dương-đính
95%
-Tổn thương động mạch màng não giữa
(90%), tĩnh mạch tuỷ sọ, xoang màng cứng
(10%)
-Thường kết hợp với nứt sọ cùng bên và tụ
máu dưới màng cứng đối bên (90%)
TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG
(Epidural hematoma)
EDH
-Hình hai mặt lồi (biconvex/ lenticular)
-Không vượt qua khớp sọ
-Chạy vượt qua nếp màng não (liềm,
lều não)
-Ở hố sọ sau:
+Thường EDH >SDH
+Liên quan xoang màng cứng
TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG
(Epidural hematoma)-CT
-Khối choán chổ ngoài trục hình hai mặt
lồi (biconvex/ lenticular), đẩy màng
cứng xa bản sọ
-Tín hiệu tuỳ thuộc thời gian cục máu
đông
TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG
(Epidural hematoma)-MRI
EDH
-Đứt các tĩnh mạch cầu nối
-Không cần thiết phải có chấn thương trực
tiếp
-Thường gặp hai bên ở trẻ em hơn người
lớn
TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG
(Subdural hematoma)
EDH
-Hình liềm
-Chạy qua các khớp sọ
-Không vượt qua các nếp màng cứng
(liềm, lều não)
-Mức dịch-máu (+/-)
TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG
(Subdural hematoma)-CT
-Giống tín hiệu tụ máu nội sọ
-Trường hợp mãn tính: Đồng hay
giảm tín hiệu trên T1W, cao trên
T2W
-Tín hiệu hổn hợp khi chảy máu tái
phát
TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG
(Subdural hematoma)-MRI
Tụ máu dưới màng cứng bán cấp sớm
Tụ máu dưới màng bán cấp muộn
Chronic
Tụ máu dưới màng cứng mãn
Tụ máu dưới màng mãn
Xơ hoá màng bao quanh khối máu tụ
EDH
-Thường gặp
người già, trẻ em
-Tăng đậm độ các
khe, rãnh não
XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN
(Subarachnoid hemorrhage)
Xuất huyết khoang dưới nhện
(CT><MRI)
XUẤT
HUYẾT
TRONG
NÃO
THẤT
(Intraventricular
hemorrhage)
EDH
-Do đập vào mặt trong hộp sọ, liềm-lều
não
-Thái dương (50%)trán (30%)cạnh
đường giữa
-Dạng tổn thương:
+dập phù não: hình giảm đậm độ
+nếu kèm xuất huyết não: tăng đậm độ
DẬP NÃO (Contusion)
EDH
-Các ổ tăng tín hiệu trên T2W
-Thường không đồng nhất (chảy máu)
-Nhạy hơn CT
DẬP NÃO (Contusion)-MRI
EDH
-Cơ chế do căng-kéo
+Khác biệt tỉ trọng chất trắng-xám
+Xoắn vặn các sợi thần kinh
-Các khảo sát hình ảnh thường bỏ sót,
không đánh giá hết tổn thương
TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ
(Diffuse axonal injure/ Shear injury)
-Thường hình ảnh CT bình thường
-Sau đó, xuất hiện các nốt chảy máu
nhỏ, rải rác
TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ
(Diffuse axonal injure/ Shear injury)-CT
-MRI có giá trị trong chẩn đoán, đánh
giá DAI
-Nhiều ổ nhỏ tăng trên T2W
-Nếu chảy máu->hình ảnh tuỳ thời gian
- Gradient echo phát hiện tổn thương cũ
TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ
(Diffuse axonal injure/ Shear injury)-MRI
TAI BIẾN
MẠCH MÁU NÃO
NHŨN NÃO
Nhũn não CT><MRI
Bình thường (50-60%)
Dấu tăng đậm độ động mạch (25-50%)
Giảm đậm độ hạch nền
Dấu dãi băng thuỳ đảo
(Insular ribbon sign)
CT tưới máu não (Perfusion CT)
Vùng giảm đậm độ hình chêm, theo vùng phân
bố mạch máu, liên quan chất trắng và xám
NHŨN NÃO TRÊN CT
GIAI ĐOẠN CẤP
Nhạy hơn CT (80%)
Mất tín hiệu dòng chảy
Vùng tổn thương giảm tín hiệu T1W,
cao T2W
MRA, MRI tưới máu và khuyết tán
NHŨN NÃO TRÊN MRI
GIAI ĐOẠN CẤP
Plain
-Vùng giảm đậm độ ít rõ hơn ( hiện tượng sương
mờ ‘fogging phenomenon)
-Hiệu ứng choán chổ, phù nề còn tiếp tục
CE
-Tăng quang cuộn não do vỡ hàng rào mạch
máu não và tăng tưới máu xa xỉ (luxury
perfusion).
NHŨN NÃO TRÊN CT
GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Plain
-Phù nề có tín hiệu thấp trên T1W, cao trên
T2W
-Đôi khi, giảm tín hiệu trên T2W do ‘hiện
tượng sương mờ’
CE
-Tăng quang cuộn não
NHŨN NÃO TRÊN MRI
GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Nhồi máu-xuất huyết vỏ não bán cấp
-Ổ đậm độ dịch ở vùng tổn thương
-Teo não (rộng não thất, rãnh não)
NHŨN NÃO TRÊN CT-MRI
GIAI ĐOẠN MÃN
Thoái hoá Wallerian
Thiếu máu não/ Hôn mê
Vị trí tổn thương
THUYÊN TẮC TĨNH MẠCH NÃO-CT
Plain
Cục thuyên tắc có đậm độ cao
Xuất huyết vỏ và dưới vỏ
Các vùng phù
CECT
Dấu hiệu Delta trống (‘Empty delta’sign)
Hình ảnh dày không đều liềm, lều não.
THUYÊN TẮC TĨNH MẠCH NÃO-MRI
Plain
Cục máu đông có tín hiệu tuỳ thời gian
Mất tín hiệu dòng chảy
CE
Dấu hiệu Delta trống (‘Empty delta’sign)
Hình ảnh dày không đều liềm, lều não.
Thuyên tắc xoang tĩnh mạch
Thuyên
tắc xoang
tĩnh mạch
Thuyên tắc xoang tĩnh mạch
XUẤT HUYẾT NÃO
Điển hình : tăng đậm độ
Không điển hình : đồng đậm độ, hổn
hợp (Whirl sign )
Phù quanh vùng xuất huyết (xuất hiện
24- 48 giờ )
XUẤT HUYẾT NÃO TRÊN CT
GIAI ĐOẠN CẤP
Đậm độ cao giảm từ từ 1-2 HU/ ngày
tuần
Có tăng quang ngoại biên ( viền ) sau
tiêm cản quang.
XUẤT HUYẾT NÃO TRÊN CT
GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Giảm/ Đồng đậm độ nhu mô não.
Đậm đoÄ hổn hợp do chảy máu tái phát.
Giảm kích thước, teo não
Di chứng
XUẤT HUYẾT NÃO TRÊN CT
GIAI ĐOẠN MÃN
XUẤT HUYẾT NÃO TRÊN MRI
Hình ảnh tuỳ
thuộc vào
thời gian
BỆNH LÝ U NÃO
Supratentorial brain tumors, Richard J. Hicks, MD and John R. Hesselink
TẦN XUẤT U NÃO NỘI SỌ
HÌNH ẢNH HỌC U NÃO
Các khảo sát hình ảnh học
X quang qui ước
Chụp mạch máu
CT
MRI
PET
Các khảo sát hình ảnh học
Hiện nay rất có giá trị trong
bệnh lý u não (chẩn đoán, lập
kế hoạch phẫu thuật, theo
dõi..)
HÌNH ẢNH HỌC U NÃO
Nhiệm vụ khảo sát hình ảnh học
-Phát hiện bất thường
-Xác định vị trí và liên quan
-Mô tả đặc tính u
-Đặt giả thiết chẩn đoán
HÌNH ẢNH HỌC U NÃO
U NÃO HIỆU ỨNG CHOÁN CHỔ
Tổn thương gây đẩy, ép cấu trúc
bình thường nội sọ Hiệu ứng
choán chổ
PHÁT HIỆN U NÃO
Foundamentals of diagnostic radiology-W E Brant
-Cấu trúc não (chất trắng, xám..)
-Đường giữa
-Não thất, bể não, rãnh não
-Mạch máu
PHÁT HIỆN HIỆU ỨNG CHOÁN CHỔ
Tìm các thay đổi
TRONG TRỤC- NGOÀI TRỤC
(Intra-axial) (Extra-axial)
TRONG TRỤC
Vỏ não
Vùng ranh giới chất trắng-xám
Chất trắng sâu
Chất xám sâu
Trong não thất (+/-)
NGOÀI TRỤC
Khoang dưới nhện
Khoang dưới màng cứng
Khoang ngoài màng cứng
Hộp sọ
Da đầu
Trong trục
Liên tục màng cứng - +
Thay đổi xương - +
Ranh giới trắng-xám,
mạch máu vỏ não gần xương xa xương
Dịch não tuỷ bên cạnh hẹp rộng
Tăng quang màng cứng - +
Ngoài trục
Phân biệt TỔN THƯƠNG
Schwannoma làm rộng ống tai trong
(P)[thay đổi xương]
U TRONG TRỤC
Glioma
Medulloblastoma
Hemangioblastoma
Metastases
Lymphoma
Infra-Sufratentorial masses-James G Smirniotopoulos
U NGOÀI TRỤC
Meningioma
Pituitary adenoma
Craniopharyngioma
Schwannoma
Chordoma, Dermoid, epidermoid cyst
Germ cell tumor, Lymphoma
Infra-Sufratentorial masses-James G Smirniotopoulos
U NÃO TRẺ EM VÀ NGƯỜI LỚN
Astrocytoma
Medulloblastoma
Ependymoma
70 % dưới lều
Metastases
Hemangioblastoma
Astrocytoma, Lymphoma
70% trên lều
Trẻ em Người lớn
Primer of Diagnostic imaging-Ralph Weissleder
Foundamentals of diagnostic radiology-W E Brant
U NÃO TRÊN VÀ DƯỚI LỀU
Dưới lều
Trên lều
U NÃO TRÊN LỀU TRẺ EM
Astrocytoma
Craniopharyngioma
Choroid plexus papilloma,
Colloid cyst, Ependymoma
Meningioma
Radiology review manuel/ Wolfgang Dahnert
U NÃO DƯỚI LỀU TRẺ EM
Astrocytoma
Medulloblastoma
Choroid plexus papilloma, Ependymoma
Radiology review manuel/ Wolfgang Dahnert
U tế bào đệm bao gồm: astrocytoma,
oligodendroglioma, ependymoma, và u
mạch mạc
U tế bào đệm chiếm 40-50% u nguyên
phát hệ thần kinh trung ương
75% các u sao bào là u sao bào dị sản
hoặc u nguyên bào đệm đa hình
Hình ảnh trên MRI không đặc trưng
U TẾ BÀO ĐỆM (GLIOMAS)
Tuổi trẻ (20-40)
Chất trắng bán cầu đại não
Đóng vôi (20%), ít khi chảy máu và phù
CT: Giới hạn rõ, đậm độ thấp, ít tăng quang
MRI: Giới hạn rõ, giảm hay đồng tín hiệu
T1W, cao T2W
U SAO BÀO LÀNH TÍNH
Fibrillary astrocytoma
Glioma
thân não
Hình T1W Hình T2W
PostCE/T1W
Tuổi trung niên (40-60)
Chất trắng bán cầu đại não
CT,MRI: So với loại lành tính: Ranh giới
ít rõ, ít đóng vôi, phù nhiều, không đồng
nhất, tăng quang mạnh
U SAO BÀO DỊ SẢN
(ANAPLASTIC ASTROCYTOMA)
Anaplastic Astrocytoma
Tuổi lớn (>50)
Chất trắng bán cầu đại não, có thể lan qua
bán cầu bên kia
CT,MRI: So với loại lành tính: Ranh giới ít
rõ, ít đóng vôi, phù nhiều, không đồng nhất,
tăng quang mạnh
*Nhiều tế bào u hầu như luôn tìm thấy ngoài
vùng tăng quang
U NGUYÊN BÀO ĐỆM ĐA HÌNH
(GLIOBLASTOMA MULTIFORME)
Glioblastoma
Glioblastoma Multiforme
Nữ/ Tuổi 40-50
Vùng lồi đại não dọc theo liềm và cạnh
liềm, cánh bướm, cạnh yên, hồi khứu,
bảng vuông, lều não, trong não thất..
U MÀNG NÃO (MENINGIOMA)
Plain:
Tăng đậm độ (75%) đồng đậm độ(25%)
Đóng vôi, thay đổi xương, phù quanh u
CE
Tăng quang mạnh, đồng nhất (90%)
Dấu đuôi màng cứng (dural tail)
U MÀNG NÃO (MENINGIOMA)-CT
Meningioma
Plain:
-Đồng tín hiệu chất xám
-Đôi lúc tăng T2W, có tín hiệu mạch máu
CE
Tăng quang mạnh, đồng nhất (85%)
Dấu đuôi màng cứng (dural tail)
Liên quan với xoang tĩnh mạch màng cứng
U MÀNG NÃO (MENINGIOMA)-MRI
Meningioma
30% u não
Thường trên lều, nhiều ổ (80%),nằm ở ranh
giới chất trắng-xám
Nguyên nhân: Ung thư phế quản (50%) vú
(20%)đại-trực tràng (15%) thận (10%)..
DI CĂN NÃO
Plain
-Đậm độ cao, ngang, thấp
-Chảy máu (melanoma, UTTT)
CE
-Thường tăng quang viền (hoại tử)
-Phù nề nhiều
DI CĂN NÃO-CT
Plain
-Tín hiệu thấp, đồng T1W, cao T2W
-Phù nề, chảy máu
CE
-Thường tăng quang viền (hoại tử)
-Di căn màng não, não thất..
DI CĂN NÃO-MRI
Di căn não
Di căn xuất huyết (Melanoma)
Di căn theo khoang dưới nhện
(adenocarcinoma)
Vài loại u não khác
U tuyến yên kích thước lớn
U tuyen yen
DYNAMIC MRI
u tuyến yên kích thước nhỏ
PRE CONTRAST
POST CM 30”
POST CM 90”
POST CM 60”
U tuyến tùng
U bao dây thần kinh
(Schwannoma)
BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG
Viêm màng não ( màng mềm, khoang dưới nhện
và/ hoặc màng cứng hoặc màng nhện )
Tụ mủ: Ngoài hay dưới màng cứng
Viêm não : Trong nhu mô (giai đoạn
muộn tạo abscess não)
Abscess não
Viêm não thất
VỊ TRÍ
Viêm màng não cấp
Viêm màng não: Xoá bể nãọ, tăng
quang màng não (ưu thế nền sọ)
U mô hạt lao: đồng tín hiệu nhu mô
T1W, T2W, tăng quang nốt hay viền
trên CT-MRI (vùng trên yên)
Di chứng viêm màng não: đóng vôi,
dày-tăng quang màng não
VIÊM NÃO-MÀNG NÃO LAO
Lao não-màng não
Lao não-màng não
Biến chứng viêm xoang, viêm tai..
CT
Tụ dịch đậm độ thấp ở khoang ngoài
hay dưới màng cứng
Tăng quang viền, thành dày
MRI
Tụ dịch tín hiệu thấp T1W, cao T2W
Tăng quang màng não
Tổn thương não bên dưới (phù..)
TỤ MỦ (EMPYEMA)
Vị trí
Vùng ranh giới chất trắng-xám: Theo
đường máu
Quanh vị trí nguyên phát: viêm xoang,
tai, vết thương xuyên thấu
ÁP-XE NÃO
Viêm não sớm
CT: Đậm độ thấp, tăng quang (+/-)
MRI: Ranh giới không rõ, giảm T1W, cao
T2W, tăng quang đám
Viêm não muộn
Tăng quang viền
Aùp-xe
Tăng quang viền, thành đều, lúc đầu thành
mỏng-phù nhiều về sau thành dày-phù ít
ÁP-XE NÃO
Aùp-xe não
Aùp-xe não
Aùp-xe não biến chứng viêm não thất
Aùp-xe não (tụ cầu vàng)
Phân biệt u não-áp-xe não
Vị trí: Nhu mô não, trong
não thất, khoang dưới nhện
CT
Phù, đóng vôi (70%), não
úng thuỷ
MRI
Kén (nhu mô, não thất,
khoang dưới nhện)
Tăng quang viền, phù xung
quanh
Đóng vôi
NHIỄM KÝ SINH TRÙNG
CYSTICERCOSIS
Cysticercosis
Cysticercosis
Cysticercosis
Cysticercosis
Thường CT, MRI bình thường giai đoạn
đầu
Vị trí: Thuỳ thái dương, trán, hồi viền
Giai đoạn cấp: Phù nề cuộn não, không
tăng quang
Giai đoạn bán cấp: Phù nhiều, không đối
xứng, tăng quang cuộn não, thường xuất
huyết
NHIỄM VIRUS
HERPES SIMPLEX VIRUS
Herpes simplex virus
Herpes simplex virus
Một hay nhiều tổn thương tăng
quang viền, phù nề nhiều
Các tổn thương đã điều trị có thể
đóng vôi, chảy máu..
NHIỄM VIRUS
TOXOPLASMOSIS
toxoplasmosis
KẾT LUẬN
MRI là kỹ thuật rất giá trị,
ưÙng dụng rộng rãi trong
bệnh lý thần kinh
XIN CÁM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mri_so_nao.pdf