5. Hợp đồng cho thuê tài chính
Hợp đồng CTTC là 1 loại hợp đồng kinh tế được ký kết giữa
công ty CTTC (bên cho thuê) với các DN, các tổ chức kinh
tế (bên đi thuê) về việc cho thuê TSTB và các loại động
sản khác trong 1 thời gian nhất định, được dùng làm căn cứ
pháp lý để thực hiện các nghĩa vụ của các bên liên quan và
xử lý các tranh chấp nếu có xảy ra
5. Hợp đồng cho thuê tài chính
Hợp đồng CTTC phải đáp ứng các yêu cầu sau:
–Thành lập bằng văn bản, mỗi bên giữ 1 bản & có giá trị ngang
nhau
–Phải đăng ký tại NHNN & cơ quan quản lý hợp đồng nơi có
công ty CTTC đóng trụ sở
–HĐ CTTC sau khi đã ký kết & có hiệu lực thì ko được hủy bỏ
trước hạn
–HĐ có hiệu lực từ ngày được 2 bên thỏa thuận trong 1 điều
khoản của hợp đồng
5. Hợp đồng cho thuê tài chính
– Hợp đồng CTTC phải có những nội dung cơ bản sau:
+ Tên, địa chỉ của bên cho thuê
+ Tên, địa chỉ của bên thuê
+ Tên, địa chỉ của người cung
cấp
+ Tên, địa chỉ của người bảo
lãnh (nếu có)
+ TSTB cho thuê (tên, ký hiệu,
tính năng kỹ thuật )
+ Địa điểm lắp đặt, sử dụng, cất
giữ TS thuê
+ Giá cả TS thuê (giá mua, chi
phí liên quan)
+ Thời hạn cho thuê
+ Cơ sở và phương pháp tính
tiền thuê
+ Quyền và nghĩa vụ của các
bên liên quan
+ Chấm dứt hợp đồng trước hạn
+ Xử lý khi chấm dứt hợp đồng
+ Các điều khoản khác
Nghiệp vụ NHTM
30 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 6: Cho thuê tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
CHƯƠNG 6:
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Financial Leasing)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
NỘI DUNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1
CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ 2
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO
THUÊ TÀI CHÍNH
1. KHÁI NIỆM
–Cho thuê TC là 1 hoạt động tín dụng trung dài hạn thông
qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển
& các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ
quyền sở hữu TS thuê; bên đi thuê được sử dụng TS thuê &
thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được 2 bên
thỏa thuận & không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn
–Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền sở hữu TS
thiết bị (nếu giá trị TS thiết bị đã được bên thuê thanh toán
hết) hoặc tiếp tục thuê TS theo các điều kiện đã thỏa thuận
trong hợp đồng thuê
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
2.1. Bên cho thuê (Leaser)
–Nhà tài trợ vốn dung vốn của mình mua các TS TB để xác
lập quyền sở hữu của mình đối với TSTB đó, rồi đem cho
thuê để người đi thuê sử dụng trong 1 thời gian nhất định
–Bên cho thuê là các công ty cho thuê tài chính được thành
lập & cấp giấy phép về cho thuê tài chính
–Thời gian hoạt động tối đa của công ty cho thuê tài chính là
70 năm
–Công ty cho thuê TC có thể thực hiện 2 loại hình cho thuê:
+ Cho thuê tài chính (Financial Leasing)
+ Cho thuê hoạt động (Operating Leasing)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.1. Bên cho thuê (Leaser)
QUYỀN NGHĨA VỤ
- Mua, NK trực tiếp TS TB theo yêu cầu bên
thuê
- Yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ các báo
cáo kế toán, kế hoạch SXKD có liên quan
đến việc sử dụng TS thuê
- Yêu cầu bên thuê bồi thường mọi thiệt hại
do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo
quản, sửa chữa, thanh toán tiền bảo hiểm
trong thời hạn cho thuê
- Thu hồi TS thuê & yêu cầu bên thuê phải
thanh toán ngay toàn bộ số tiền khi vi phạm
hợp đồng cho thuê
- Ký hợp đồng mua
TS TB, hoàn tất các
thủ tục nhập khẩu
TS, thanh toán toàn
bộ tiền mua TS TB
cho thuê
- Bồi thường thiệt
hại cho bên thuê
trong trường hợp
bên cho thuê vi
phạm hợp đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
2.2. Bên thuê (Leasee)
Là các tổ chức & cá nhân gồm các loại hình DN, các
công ty, XN, tổ chức KT, các cá nhân, hộ gia đình có
nhu cầu sử dụng TS TB cho các hoạt động SXKD.
Bên thuê là người có nhu cầu tài trợ dưới hình thức cho
thuê tài chính.
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.2. Bên thuê (Leasee)
QUYỀN NGHĨA VỤ
- Lựa chọn những TS TB,
thương lượng & thỏa
thuận với người bán về
đặc tính kỹ thuật, số
lượng, chủng loại, giá cả
các TSTB mà mình thuê
- Trực tiếp nhận TSTB
thuê từ người bán, người
cung cấp theo thỏa thuận
trong HĐ mua bán TS
- Lựa chọn PA khi kết
thúc HĐ
- SD TSTB đúng mục đích đã thỏa thuận
trong HĐ cho thuê; không được sd TS
thuê cho đơn vị hoặc cá nhân khác khi
chưa được bên cho thuê đồng ý bằng văn
bản
- Thanh toán tiền thuê theo quy định &
CP khác có liên quan
- Chịu mọi RR về mất mát hư hỏng TS
thuê & RR TS thuê gây ra với đơn vị & cá
nhân khác
- Bảo dưỡng, sửa chữa TS thuê
- Ko sd TS thế chấp, cầm cố, bảo đảm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
2.3. Nhà cung cấp (Supplier)
–Là các công ty, hãng sản xuất hoặc kinh doanh những TS
TB mà bên thuê cần có để sử dụng (gồm máy móc thiết bị
công nghiệp, các thiết bị trong ngành xây dựng, thiết bị
GTVT, thiết bị văn phòng, thiết bị cơ khí tự động.)
–Nhà cung cấp thực hiện việc chuyển giao, lắp đặt TSTB
theo hợp đồng mua bán, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân
vận hành, bảo trì, bảo dưỡng TSTB
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH
–CTTC là loại hình tín dụng có thể tài trợ gần 100% nhu cầu
vốn cho bên đi thuê. So với cho vay trung dài hạn người đi
vay phải có vốn tự có tham gia vào DA thì CTTC rõ ràng có
lợi & ưu thế hơn
–Bên thuê là người chủ động hoàn toàn trong việc tìm kiếm
& lựa chọn các TSTB mà mình cần sd nên bên cho thuê thật
sự yên tâm về mục đích sd vốn của bên thuê
–Bên thuê được quyền chọn mua TSTB thuê theo mức giá
xác định trước trong HĐ thấp hơn GTCL của TSTB đó
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH
–Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của
TSTB & là thời hạn ko thể hủy ngang theo ý muốn chủ quan
của các bên liên quan (trừ trường hợp hợp đồng cho thuê vi
phạm)
–Giá cả cho thuê được tính toán & xác định trước & ghi vào
phụ lục hợp đồng CTTC, bên thuê sẽ trả dần hoặc lựa chọn
phương thức trả thích hợp với quá trình sd TS thuê
–Trong suốt thời hạn của hợp đồng CTTC, bên CTTC nắm
giữ quyền sở hữu TSTB còn bên thuê chỉ có quyền sd TSTB
đó
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. Vai trò của cho thuê tài chính
–CTTC góp phần thu hút vốn đầu tư để phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
–CTTC góp phần thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đổi mới dây
chuyền công nghệ, nâng cao NSLĐ
–CTTC là loại hình tài trợ linh hoạt, đặc biệt thích hợp với
loại hình DN vừa & nhỏ, giúp các loại hình DN này phát
triển đi lên
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Hợp đồng cho thuê tài chính
Hợp đồng CTTC là 1 loại hợp đồng kinh tế được ký kết giữa
công ty CTTC (bên cho thuê) với các DN, các tổ chức kinh
tế (bên đi thuê) về việc cho thuê TSTB và các loại động
sản khác trong 1 thời gian nhất định, được dùng làm căn cứ
pháp lý để thực hiện các nghĩa vụ của các bên liên quan và
xử lý các tranh chấp nếu có xảy ra
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Hợp đồng cho thuê tài chính
Hợp đồng CTTC phải đáp ứng các yêu cầu sau:
–Thành lập bằng văn bản, mỗi bên giữ 1 bản & có giá trị ngang
nhau
–Phải đăng ký tại NHNN & cơ quan quản lý hợp đồng nơi có
công ty CTTC đóng trụ sở
–HĐ CTTC sau khi đã ký kết & có hiệu lực thì ko được hủy bỏ
trước hạn
–HĐ có hiệu lực từ ngày được 2 bên thỏa thuận trong 1 điều
khoản của hợp đồng
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Hợp đồng cho thuê tài chính
– Hợp đồng CTTC phải có những nội dung cơ bản sau:
+ Tên, địa chỉ của bên cho thuê
+ Tên, địa chỉ của bên thuê
+ Tên, địa chỉ của người cung
cấp
+ Tên, địa chỉ của người bảo
lãnh (nếu có)
+ TSTB cho thuê (tên, ký hiệu,
tính năng kỹ thuật)
+ Địa điểm lắp đặt, sử dụng, cất
giữ TS thuê
+ Giá cả TS thuê (giá mua, chi
phí liên quan)
+ Thời hạn cho thuê
+ Cơ sở và phương pháp tính
tiền thuê
+ Quyền và nghĩa vụ của các
bên liên quan
+ Chấm dứt hợp đồng trước hạn
+ Xử lý khi chấm dứt hợp đồng
+ Các điều khoản khác
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ
1. Cho thuê tài chính thông thường
a) Quy trình nghiệp vụ
(4b)
(3)
(5)
Bên đi thuê
(tổ chức kinh tế)
Nhà cung cấp
(nơi SX, phân phối)
Bên cho thuê
(công ty cho thuê tài chính)
(1) (2)
(4a)
(6)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ
1. Cho thuê tài chính thông thường
b) Thời hạn cho thuê
Thời hạn cho thuê được ghi vào trong hợp đồng theo thỏa
thuận giữa 2 bên và đó là thời hạn không thể điều chỉnh (ko
thể hủy bỏ). Khi xác định thời hạn thuê, cần căn cứ 3 yếu tố:
Thời hạn hữu dụng của TS
Khả năng tài chính của người đi thuê
Quy chế tài trợ cho thuê của công ty CTTC
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ
1. Cho thuê tài chính thông thường
c) Phương pháp tính tiền thuê
Tiền thuê là là giá trị cuối (giá trị tương lai) của 1 giá trị hiện
tại theo LS và kỳ hạn nhất định:
F = Px(1+i)n
P: Giá trị hiện tại (Present value)
F: Giá trị tương lai (Future value)
i: lãi suất của 1 kỳ hạn (tháng, quý, năm)
n: số kỳ hạn (tháng, quý, năm)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
CT trên là cơ sở xác định tiền thuê phải trả cho mỗi kỳ hạn
để đảm bảo bên cho thuê ít nhất cũng thu được vốn.
Tùy từng trường hợp cụ thể, nên vận dụng PP tính tiền thuê
theo các nhân tố sau:
Tiền thuê được trả đầu kỳ hạn hay cuối kỳ hạn
Các kỳ hạn có đều hay ko đều (thông thường là đều)
Tiền thuê phân phối đều hay không đều cho các kỳ hạn
LS áp dụng để tính tiền thuê là cố định hay thả nổi
TS thuê có được bán lại cho bên đi thuê khi hết hạn thuê
hay không
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
Bất cứ một PP tính tiền thuê nào cũng dẫn đến 1 trong 3 kết
quả:
Tiền thuê sẽ giảm dần theo các kỳ hạn (kỳ khoản giảm
dần)
Tiền thuê sẽ tăng dần theo các kỳ hạn (kỳ khoản tăng dần)
Tiền thuê sẽ phân phối đều cho các kỳ hạn (kỳ khoản cố
định)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH1: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào cuối mỗi
định kỳ
Nếu toàn bộ bốn tài trợ được thu hồi đủ trong thời hạn cho
thuê và phân phối đều cho mỗi kỳ hạn:
a =
𝑷.𝒓
𝟏−
𝟏
𝟏+𝒓 𝒏
hay
𝑷.𝒓 𝟏+𝒓 𝒏
𝟏+𝒓 𝒏 −𝟏
a: số tiền thanh toán cho mỗi kỳ hạn
P: tổng số tiền tài trợ
r: LS theo kỳ hạn trả tiền thử (tính bằng hệ số)
N: Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH1: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào cuối mỗi
định kỳ
Nếu thời gian thuê TS chỉ chiếm 1 phần lớn tuổi thọ của nó,
khi hết hạn thuê bên đi thuê sẽ mua lại TS theo giá xác định
a =
𝑷.𝒓 𝟏+𝒓 𝒏 −𝑺𝒓
𝟏+𝒓 𝒏 −𝟏
S: GTCL để xác định giá bán TS dự kiến khi kết thúc HĐ
Còn lại: Như trên
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH2: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào đầu kỳ
hạn, tức là người đi thuê phải thanh toán ngay tiền thuê khi
HĐ được ký
Nếu tiền thuê được tính & thu hồi hết trong thời hạn cho
thuê & phân phối đều cho mỗi kỳ hạn:
a =
𝑷.𝒓 𝟏+𝒓 𝒏
𝟏+𝒓 𝒏 𝟏+𝒓 𝒏 −𝟏
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH2: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào đầu kỳ
hạn, tức là người đi thuê phải thanh toán ngay tiền thuê khi
HĐ được ký
Nếu tiền tài trợ ko được thu hồi hết trong thời hạn cho thuê
(vì có giá bán TS khi kết thúc HĐ) đồng thời tiền thuê phân
phối đều cho mỗi kỳ hạn:
a =
𝑷.𝒓 𝟏+𝒓 𝒏
𝟏+𝒓 𝒏 𝟏+𝒓 𝒏 −𝟏
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH3: Tiền thu được 2 bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc
giảm dần thì tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ
số mà tính ra số tiền thuê cho kỳ hạn tiếp theo
Nếu tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ hạn:
a =
𝑷 𝟏+𝒓 𝒏 −𝑺 𝟏+𝒓 −𝒌
𝟏+𝒓 𝒏 −𝒌𝒏
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH3: Tiền thu được 2 bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc
giảm dần thì tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ
số mà tính ra số tiền thuê cho kỳ hạn tiếp theo
Nếu tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ hạn:
a =
𝑷 𝟏+𝒓 𝒏 −𝑺 𝟏+𝒓 −𝒌
𝟏+𝒓 𝒏 −𝒌𝒏
a: số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn đầu tiên
Tiền lãi (tính theo số dư)
Vốn gốc (khấu hao) là chênh lệch giữa a & tiền lãi (Nếu
muốn số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn 2,3n tăng dần thì
k>1, giảm dần k<1
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
c) Phương pháp tính tiền thuê
TH3: Tiền thu được 2 bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc
giảm dần thì tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ
số mà tính ra số tiền thuê cho kỳ hạn tiếp theo
Nếu tiền thuê được thanh toán vào đầu kỳ hạn:
a =
𝑷 𝟏+𝒓 𝒏 −𝑺 𝟏+𝒓 −𝒌
𝟏+𝒓 [ 𝟏+𝒓 𝒏−𝒌𝒏]
a: số tiền thuê phải trả ngay vào đầu kỳ hạn đầu tiên. Số này
chỉ gồm có vốn gốc (tức khấu hao) mà chưa có tiền lãi (Nếu
muốn số tiền thuê phải trả cho đầu kỳ hạn 2,3n tăng dần
thì k>1, giảm dần k<1)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. Mua và cho thuê lại (Buying and Leasing Back)
Công ty CTTC sẽ ký HĐ “Mua và cho thuê lại” với 1 đơn vị
kinh tế hoặc cá nhân, trong đó công ty CTTC sẽ dung vốn
của mình để mua TSTB của đơn vị này theo một mức giá
được xác định trên cơ sở GTCL của TSTB đó. Đồng thời,
công ty CTTC dùng chính TSTB này để cho chính đơn vị đó
thuê và trả tiền thuê theo định kỳ như trong cho thuê thông
thường
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. Mua và cho thuê lại (Buying and Leasing Back)
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
B1: Người đi thuê (người chủ sở hữu TSTB đang cần bán &
thuê lại) tiến hành thủ tục xin tài trợ dưới hình thức “Bán và
cho thuê lại”
B2: Công ty CTTC tiến hành thẩm định cho thuê tài chính
B3: Ký hợp đồng mua & cho thuê lại, công chứng, đăng ký
HĐ tại cơ quan chức năng, đăng ký TS cho thuê tài chính
B4: Thực hiện phần 1 của hợp đồng mua & cho thuê lại
B5: Thực hiện phần 2 của hợp đồng mua & cho thuê lại
B6: Thanh lý hợp đồng
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
3. Cho thuê giáp lưng
Để khai thác và sử dụng triệt để công năng của TSTB, bên
cho thuê đồng ý cho bên đi thuê ngoài việc sử dụng TSTB
thuê để SXKD, còn được phép sd TSTB đó để cho 1 đơn vị
hoặc cá nhân khác thuê với điều kiện người đi thuê phải chịu
trách nhiệm về việc sd TSTB đúng công năng và thanh toán
tiền thuê kịp thời, đầy đủ
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
CHƯƠNG 6:
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Financial Leasing)
Nghiệp vụ NHTM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_6_cho_thue_t.pdf