Hoạt động điện tế bào
56
• Sự di chuyển qua lại hai bên màng của các ion tạo nên
điện thế động.
• Pha 0: Natri xâm nhập
vào trong tế bào với số
lượng lớn
• Pha 1
• Pha 2: canxi vào tế bào
với tốc độ chậm
• Pha 3: Kali ra ngoài tế
bào. Cuối pha 3, bơm
Natri ra ngoài đưa Kali
vào trong tế bào
• Pha 4: Điện thế nghỉ
Hoạt động điện tế bào
6Sóng điện tương ứng mô cơ tim
7Nguyên lý đo điện tim
Dòng điện hướng về điện
cực ghi nhận được sóng
dương
Dòng điện hướng xa điện
cực ghi nhận được sóng
âm
25 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý ECG, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ ECG
BS CKI Trần Thanh Tuấn
Đối tượng Sinh viên Y Khoa
08/2015
Bài giảng
Trường Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Bộ Môn Nội
Mục tiêu
Mối liên hệ giữa hoạt điện trong tim và các sóng
điện trên ECG
Các chuyển đạo
Các qui ước của ECG
2
Giới thiệu
Tim là trung tâm của hệ thống tim hoàn, giữa vai
trò bơm máu nuôi đến các cơ quan của cơ thể.
Hoạt động tim bao gồm, co bóp nhĩ rồi đến co
bóp thất, được thực hiện một cách nhịp nhàng
và đồng bộ nhờ hệ thống điện dẫn truyền trong
tim.
3
Đường dẫn truyền trong tim
Xung động bắt nguồn từ
nút xoang.
Xung qua nhĩ gây khử
cực nhĩ.
Xung đến bộ nối dẫn
truyền xuống thất hai bó
nhĩ thất phải và trái. Tận
cùng là các nhánh
Purkinje gây khử cực hai
thất.
Kết quả gây ra sự co bóp
của nhĩ và thất.
4
5• Liên quan đến các ion Natri, Kali,
canxi.
• Do sự chênh lệch nồng độ hai bên
màng tạo nên hiệu điện thế giữa hai
bên màng. ( Điện thế nghỉ )
Hoạt động điện tế bào
6• Sự di chuyển qua lại hai bên màng của các ion tạo nên
điện thế động.
• Pha 0: Natri xâm nhập
vào trong tế bào với số
lượng lớn
• Pha 1
• Pha 2: canxi vào tế bào
với tốc độ chậm
• Pha 3: Kali ra ngoài tế
bào. Cuối pha 3, bơm
Natri ra ngoài đưa Kali
vào trong tế bào
• Pha 4: Điện thế nghỉ
Hoạt động điện tế bào
Sóng điện tương ứng mô cơ tim
7
Nguyên lý đo điện tim
Dòng điện hướng về điện
cực ghi nhận được sóng
dương
Dòng điện hướng xa điện
cực ghi nhận được sóng
âm
8
9Cách ghi điện tim
10
Cách ghi điện tim
Tam giác Einthoven
11
Hình ảnh điện tim
Sóng P là sóng khử cực nhĩ.
Phức bộ QRS là hoạt động
khử cực thất
Sóng T là sóng tái cực thất
Sóng tái cực nhĩ lẫn trong
phức bộ QRS
12
Sự tạo thành sóng P
13
Sự tạo thành phức bộ QRS
14
Sự tạo thành sóng T
15
16
Hiện nay đo ECG ở nhiều chuyển đạo, giúp khảo sát tim
ở các vị trí khác nhau
Chuyển đạo trước ngực
Chuyển đạo ngoại vi
Các chuyển đạo đặc biệt
Các chuyển đạo
17
• Khảo sát tim theo mặt phẳng trán
Chuyển đạo ngoại vi
18
Chuyển đạo trước ngực
19
CHUYỂN ĐẠO BÊN PHẢI
V3R, V4R
CHUYỂN ĐẠO SAU LƯNG
V7, V8,V9
Chuyển đạo đặc biệt
Giấy ghi điện tim
Loại giấy đặc biệt ghi lại hoạt
động điện của tim. Gồm những
ô vuông nhỏ.
Quy ước 1mV tương ứng với
10mm và thời gian chạy giấy là
25mm/s.
Chiều cao 1 ô nhỏ là 1mm
tương ứng với 0.1mV
Chiều rộng 1 ô nhỏ là 1mm
tương ứng với thời gian 0,04
giây
Một ô vuông lớn có chiều cao là
0,5mV và thời gian là 0,2s 20
Hình ảnh điện tim trên giấy
21
Một số quy ước
22
23
• Sóng Dương đầu tiên là R
• Sóng âm trước sóng R là
sóng Q
• Sóng âm đầu tiên sau sóng
R là sóng S
• Sóng dương sau sóng R là
sóng R’
• Sóng âm sau sóng R’ là S’
• Không có sóng R là sóng
QS
Một số quy ước
2
Tóm tắt
Hoạt động điện bắt nguồn từ nút xoang, lan
truyền xung động đến nhĩ và thất
Hình ảnh P-QRS-T
Có nhiều chuyển đạo giúp khảo sát và tạo nhiều
hình ảnh P-QRS-T khác nhau
Giấy ghi ECG với qui ước chuyển 1mV tương
ứng 10mm, và tốc độ giấy là 25mm/s
24
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý
LẮNG NGHE
CỦA CÁC BẠN
25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ecg.pdf