Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Chu trình sống của sản phẩm

Dự toán chi phí vòng đời sản phẩm
Life-cycle budgeting

Sự so sánh và dự toán chi phí vòng đời sản phẩm và doanh thu từ sản phẩm qua mỗi năm.

Đánh giá sức sinh lời của sản phẩm suốt chu kỳ sống của sản phẩm

Trong thực tế nên xem xét giá trị thời gian của khoản chi phí và doanh thu

Dự toán chi phí vòng đời sản phẩm
Life-cycle budgeting

VD: Công ty RC games có kế hoạch thiết kế computer game mới. Dự kiến s/p lưu hành trên thị trường trong 3 năm. Báo cáo bao gồm các chi phí từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển (R&D) đến g/đoạn bán hàng dựa trên 2 giá bán dự toán.

Báo cáo vòng đời sản phẩm
Life-cycle reports

Báo cáo vòng đời sản phẩm thường sẽ khác với các báo cáo tài chính khác.

Lợi ích:

Cung cấp cái nhìn tổng thể về chi phí và doanh thu liên quan đến sản phẩm trong suốt chu kỳ sống.

Chỉ ra sư khác nhau về chi phí và tỉ lệ % của từng giai đoạn sản phẩm trải qua trong chu kỳ

Dễ dàng kiểm soát và dự toán chi phí để đưa ra quyết định đúng đắn.

 

pptx19 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Chu trình sống của sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 Chu trình sống của sản phẩm Product Life-cycle by Phạm Ngân Hà Chương 4Chu trình sống của sản phẩm(Product Life-cycle) Báo cáo vòng đời sản phẩm (Life-cycle reporting)Chi phí mục tiêu (Target costing)PGS.TS Phạm Văn Được & T.S Trần Phước, (2010), Phân tích hoạt động kinh doanh, chương 2: Phân tích chi phí và giá thànhChris Hunt & Carolyn Fowler, Management Accounting: Strategic decision making, performance and risk, chương 2 trang 33-36 Chu trình sống sản phẩm Kế hoạch và thiết kế Planning & Design Sản xuất ProductionPhân phốiDistributionBán hàng & Tiếp thịSales & marketing Nghiên cứu & Phát triểnR&D Chu trình sống sản phẩm Chi phí sản xuất Chi phí trước và sau khi sản xuất sản phẩm (pre and post production cost) Nếu dự kiến được chi phí trước khi sản xuất, công ty sẽ tận dụng nhiều cơ hội để kiểm soát và giảm chi phí ở những khâu không cần thiết. Ví dụNhững số liệu trích lược dưới đây thuộc sở hữu của công ty Oracle Corporation, USA (2012)í dụNhững vấn đề liên quan đến việc phát triển sản phẩm mới trong ngành dược phẩm (số liệu thống kê 2012 )80% dược phẩm mới không đạt được ROI (return on investment) như mong đợiHạn chế trong bản quyền dược phẩm có thể làm thất thoát $1M mỗi ngày 67% nhãn hàng dược phẩm tung ra đã gặp thất bại Công ty dược phẩm Bayer Healthcare sử dụng software Oracle Enterprise PLM (product life cycle management) Hệ thống điện tử ghi nhận quá trình phát triển sản phẩm (Electronic development record) Chuyển giao công nghệ và hợp tác chuỗi cung ứng (technology transfer and collaboration)Quản lí quá trình đóng gói (packaging management)Đăng ký sản phẩm toàn cầu (Global product registration) Kết quả:- Giảm 1/3 thời gian đóng gói- Giảm 50% lỗi nhãn hàng (labelling errors)Kiểm soát nguồn gốc thành phần thuốc tốt hơnCải thiện chất lượng đúng chuẩn quy định (improve quality and compliance )Dữ liệu nguồn gốc dược phẩm được công nhận toàn cầu Dự toán chi phí vòng đời sản phẩm Life-cycle budgetingSự so sánh và dự toán chi phí vòng đời sản phẩm và doanh thu từ sản phẩm qua mỗi năm. Đánh giá sức sinh lời của sản phẩm suốt chu kỳ sống của sản phẩmTrong thực tế nên xem xét giá trị thời gian của khoản chi phí và doanh thuDự toán chi phí vòng đời sản phẩm Life-cycle budgetingVD: Công ty RC games có kế hoạch thiết kế computer game mới. Dự kiến s/p lưu hành trên thị trường trong 3 năm. Báo cáo bao gồm các chi phí từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển (R&D) đến g/đoạn bán hàng dựa trên 2 giá bán dự toán. Báo cáo vòng đời sản phẩm Life-cycle reportsBáo cáo vòng đời sản phẩm thường sẽ khác với các báo cáo tài chính khác. Lợi ích:Cung cấp cái nhìn tổng thể về chi phí và doanh thu liên quan đến sản phẩm trong suốt chu kỳ sống. Chỉ ra sư khác nhau về chi phí và tỉ lệ % của từng giai đoạn sản phẩm trải qua trong chu kỳDễ dàng kiểm soát và dự toán chi phí để đưa ra quyết định đúng đắn. Báo cáo vòng đời sản phẩmVD: Công ty RC games có kế hoạch thiết kế computer game mới. Dự kiến s/p lưu hành trên thị trường trong 3 năm. Báo cáo bao gồm các chi phí từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển (R&D) đến g/đoạn bán hàng dựa trên 2 giá bán dự toán. Chi phí mục tiêu Target costing Định giá bán của sản phẩm dựa trên những yếu tố nào ?Chi phí mục tiêu Target costing Xác định mục tiêu lợi nhuận (target profit) (ROI) Xác định mục tiêu giá bán (target selling price), dựa trên chất lượng sản phẩm và nhu cầu khách hàng (nhiệm vụ của marketer) Mục tiêu chi phí = Mục tiêu giá bán – mục tiêu lợi nhuận Target cost = Target selling price – desired profit margin VD: Công ty điện máy Philips sắp tung ra model máy làm tóc mới. Phòng marketing dự đoán 40,000 sản phẩm sẽ bán ra với giá $30. Tổng đầu tư cần $2,000,000. Công ty mong muốn ROI 15%. Chi phí giá thành nên là bao nhiêu? Doanh thu (40,000 X $30) $1,200,000Lợi nhuận (2,000,000 X 15%) 300,000Chi phí mục tiêu cho 40,000 s/p 900,000Giá thành mỗi s/p = $22.5 Tuần sau Hướng dẫn trả lời Case study 1: Value chain- Levi's

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_4_chu_trinh.pptx