b. Thời vụ
• Thời vụ phụ thuộc vào tổ hợp, điều kiện sinh thái của
vùng sản xuất.
• Nguyên tắc bố trí thời vụ để trỗ cờ phun râu vào lúc thời
tiết thuận lợi, không có mưa, gió nhẹ, nhiệt độ 20 - 27oC.
• Thời vụ gieo bố mẹ căn cứ vào thời gian sinh trưởng
đảm bảo cho bố mẹ trỗ trùng nhau (mẹ có thể trỗ trước
vì nhuỵ ngô có sức sống dài hơn phấn) .
• Phải đánh dấu hàng bố mẹ khi trồng và vẽ sơ đồ ruộng
lai để đảm bảo chắc chắn.
• Đánh dấu rõ để nhận biết dễ dàng ở thời gian khử đực
và thụ phấn.10
55 56
c. Phương pháp điều chỉnh bố mẹ
• Bố mẹ có thời gian sinh trưởng như nhau có thể trồng
cùng một thời vụ như vậy trỗ cờ tung phấn hoàn toàn là
trùng khớp.
• Khi bố trỗ cờ sớm hơn so với mẹ có thể bón phân cho
hàng bố để làm chậm lại quá trình tung phấn.
• Đốt lửa cũng có thể trì hoàn trỗ cờ tung phấn của bố
mẹ.
• Nên gieo dòng bố thành 2 đợt, mỗi đợt cách nhau 7
ngày sẽ đảm bảo chắc chắn hơn.
57
d. Tỷ lệ hàng bố mẹ
? Trong sản xuất hạt lai tỷ lệ hàng bố mẹ là 2 : 4 hoặc 2: 6
? Tỷ lệ 2: 6 thường được áp dụng trong lai kép.
? Phải đánh dấu hàng bố mẹ khi trồng và vẽ sơ đồ ruộng
lai.
58
e. Chăm sóc
? Phân bón, trừ cỏ và tới nước như sản xuất hạt lai
giữa các giống.
? Tuy hiên phân bón cần thích hợp để chi phí sản xuất
hạt lai không quá cao.
f. Khử lẫn
?Phải loại bỏ toàn bộ cây khác dạng ra khỏi ruộng
sản xuất trước khi tung phấn.
?Cán bộ kỹ thuật khử lẫn là những người có kinh
nghiệm và hiểu biết các dòng trong tổ hợp lai.
?Đi dọc theo hàng nhổ bỏ hoặc cắt bỏ cây khác
dạng, cây sâu bệnh.
20 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sản xuất giống và công nghệ hạt giống - Chương 8: Kỹ thuật sản xuất hạt giống ở cây giao phấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần thể chứa nhiều sai khác di truyền có lợi
trong bảo tồn nguồn gen
22
Phương pháp sản xuất hạt giống lai tổng hợp
Cách thứ nhất:
- Số hạt của các dòng bố mẹ (S0) đợc lấy bằng nhau
để trộn lẫn đem trồng trong một khu cách ly.
- Trong quần thể này cho tự do thụ phấn, hạt giống là
hạt lai được thu chung để gieo trồng ở thế hệ sau (S1)
là lô hạt giống SNC.
- Đem gieo trồng tiếp ở khu cách ly thu được hạt
nguyên chủng và hạt xác nhận.
23
Cách thứ hai:
- Tất cả các cặp lai được chọn lọc trong một khu cách
ly, các dòng bố mẹ ở S0.
- Sau đó số lượng hạt giống bằng nhau của mỗi tổ hợp
được trộn đều để sản xuất hạt S1 là lô hạt SNC, nhân
tiếp trong khu cách ly được nguyên chủng và hạt xác
nhận.
24
b. Kỹ thuật sử dụng ưu thế lai ở ngô
Lựa chọn bố mẹ
• Để chọn được bố mẹ cho con lai có ưu thế lai cần có
nguồn vật liệu ban đầu phong phú, giống thuộc nhóm khác
nhau, ở các điều kiện sinh thái khác nhau.
• Lựa chọn bố mẹ có những đặc điểm mong muốn để thử khả
năng phối hợp.
• Những cặp bố mẹ có khả năng phối hợp được nhân ở khu
cách ly, quần thể nhân giống lớn để tránh cận phối.
• Trong quá trình nhân loại bỏ những cây xấu, cây sâu bệnh.
5
25
Gieo trồng bố mẹ
• Các ruộng nhân giống bố, mẹ và ruộng lai nên chọn nơi đất
tốt và áp dụng các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc
tối ưu.
• Ruộng sản xuất hạt giống phải cách ly với các ruộng sản
xuất khác ít nhất 500m hoặc trồng tăng thêm các hàng
giống bố ở xung quanh để tránh giao phấn hỗn tạp với các
giống khác trong sản xuất đại trà.
• Ngoài ra có thể gieo hạt vào các thời vụ khác nhau: thời
gian gieo hạt trong khu cách ly khác với thời gian gieo hạt
của các giống xung quanh, làm cho thời kỳ trỗ cờ phun râu
của chúng khác nhau.
26
Tỷ lệ và hướng hàng bố mẹ
Tỷ lệ hàng bố mẹ:
+ 2 hàng mẹ : 2 hàng bố
+ 3 hàng mẹ : 2 hàng bố
+ 4 hàng mẹ : 2 hàng bố.
- Nếu bố nhiều phấn, điều kiện đất tốt có thể tăng số hàng mẹ.
- Xung quanh ruộng sản xuất hạt lai trồng thêm hàng bố để cho cây
mẹ ngoài rìa cũng được thụ phấn đầy đủ.
- Phải đánh dấu hàng bố mẹ khi trồng và vẽ sơ đồ ruộng lai để nhận
biết dễ dàng ở thời gian khử đực và thụ phấn.
Hướng hàng: Ngô là cây giao phấn nhờ gió do vậy hướng hàng
phải cắt ngang hướng gió tại thời điểm trỗ cờ tung phấn để tỷ lệ kết
hạt cao.
27
Thời vụ gieo
• Thời vụ gieo trồng phù hợp với sinh trưởng phát triển của
giống.
• Giống bố và mẹ có thời gian sinh trưởng khác nhau thì xác
định thời vụ gieo chính xác để bố mẹ trỗ cờ phun râu trùng
khớp
• Nguyên tắc để hoa mẹ đợi phấn bố chứ không để phấn bố
đợi hoa mẹ vì râu ngô.
• Nhụy có thể sống 7-10 ngày, còn phấn bố chỉ được 1-2
ngày.
• Phương pháp xác định thời vụ để trỗ trùng nhau dựa vào thời
gian sinh trưởng hoặc số lá.
28
Quản lý ruộng giống
• Phân bón cho sản xuất hạt giống ngô rất cần cân đối
và đủ theo yêu cầu của giống để cho chất lượng hạt
giống tốt.
• Trung bình với các giống ngô ở nước ta bón 7-10 tấn
phân chuồng, 200-300 kg đạm urê, 300-400 kg lân supe
và 100-120 kg kali
• Làm cỏ, tới nước và phòng trừ sâu bệnh như sản xuất
ngô bình thường.
29
Khử đực thụ phấn
• Khi cờ ngô bắt đầu nhú lên cần tuốt cờ ngay các cây hàng
mẹ.
• Thời gian nhú cờ có thể kéo dài đến 10 ngày, vì thế trong
thời gian trỗ cờ phải khử đực hàng ngày.
• Khi bẻ cờ các cây mẹ, chú ý không làm tổn thương lá trên
để tránh ảnh hưởng đến năng suất.
• ở hàng bố cây xấu cũng tuốt cờ để tránh không ảnh hưởng
đến chất lượng hạt lai.
• Thụ phấn bổ sung để tăng độ mẩy của hạt và bắp do ngô
được thụ tinh tốt hơn.
• Khi ngô tung phấn phun râu vào lúc thời tiết bất thuận càng
cần thụ phấn bổ sung.
30
Thu hoạch chế biến hạt giống
- Thu hoạch hạt lai riêng, hạt giống bố riêng, phơi khô cất giữ
để năm sau dùng trong sản xuất.
- Để tránh nhầm lẫn hạt lai với hạt thường ta làm như sau:
+ Thu hoạch trước bắp ở hàng ngô mẹ có rút cờ đó là những
bắp ngô lai, sau này dùng làm giống trong sản xuất.
+ ở hàng mẹ các bắp rơi gãy dưới đất thu riêng dùng làm
ngô thương phẩm.
+ Sau khi thu hoạch các bắp ở hàng mẹ xong, mới thu
hoạch các bắp ở hàng bố.
6
31
1.4. Sản xuất giống ngô lai giữa các dòng tự phối thuần
• Để tạo giống ngô ưu thế lai cần thực hiện tạo các
dòng tự phối theo những đặc điểm mong muốn từ quần
thể dị hợp.
• Thử khả năng phối hợp của các dòng tự phối, chọn
những dòng có khả năng phối hợp cao.
• Nhân dòng và sản xuất hạt lai cung cấp cho sản xuất.
32
Lai kép:
Ưu điểm:
• Biến động di truyền lớn hơn lai đơn và lai ba
• Thích nghi với môi trường cao
• Thời gian trỗ cờ, tung phấn dài hơn
• Chất lượng tốt hơn
• Giá hạt giống rẻ
Nhược điểm:
• Năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn lai
đơn và lai ba
• Bắp nhỏ, kiểu cây và kiểu bắp không đồng đều
• Trong điều kiện môi trường thích hợp tiềm năng thấp hơn lai
đơn
33
Lai đơn
Ưu điểm:
• Hiện nay trên thị trường 90% hạt giống ngô lai là lai đơn
• Bắp to, đồng nhất về cây, bắp
• Phát huy hết tiềm năng trong môi trường thuận lợi và cho năng
suất tối đa
• Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
Nhược điểm:
• Giá hạt giống cao
• Thời gian nở hoa ngắn
• Khi đầu tư thấp (Phân bón) năng suất giảm mạnh.
Lai ba
• Năng suất và chất lượng hạt tốt hơn lai kép
• Những ưu điểm và nhược điểm là trung bình giữa lai đơn và lai
kép
34
Một số lưu ý khi sản xuất ngô lai giữa các dòng tự phối
• Cần nắm chắc đặc điểm các dòng tự phối đưa vào sản
xuất hạt lai như: nảy mầm, thời gian sinh trưởng, thời gian từ
trồng đến ra hoa, đặc điểm nở hoa, lượng phấn của dòng
bố, chiều cao, khả năng phối hợp của bố mẹ.
• Nhân dòng tự phối cần ở khu cách ly nghiêm ngặt đảm bảo
chắc chắn thu được hạt tự phối thuần (siêu nguyên chủng
hay nguyên chủng).
• Nếu không tổ chức nhân dòng có thể mua dòng (nguyên
chủng từ các Viện, Trường, công ty) để tiến hành sản xuất.
35
a. Nhõn dũng tự phối
Đặc điểm của dòng tự phối
• Hạt bố mẹ tự phối là nền tảng để sản xuất hạt ngô lai
qui ước và một số dạng ngô lai không qui ước.
• Phát triển các dòng tự phối là rất quan trọng nhưng là
một quá trình khó và tốn kém.
• Theo Hallauer và Miranda (1997) khoảng 10.000 dòng
S2 hoặc S3 kiểm tra chỉ có 1 dòng được sử dụng trong
giống lai thương mại.
36
Những khó khăn khi nhân dòng tự phối
- Giảm sức sống và biểu hiện những tính trạng có hại.
- Việc đánh giá khả năng phối hợp chi phí cao, khối lượng
công việc lớn.
- Dòng tự phối ngoài có KNPH cao cần có nhiều tính trạng
khác đặc biệt đối với hạt lai đơn.
- Dòng tự phối thấp hơn, sức sống kém, thân mảnh, râu và
bắp nhỏ, năng suất thấp hơn.
- Thường mẫm cảm hơn với điều kiện bất thuận và sâu bệnh.
7
37
Dũng mẹ tự phối
Dũng mẹ tự phối cần cú những đặc điểm sau:
– Năng suất hạt cao
– Chất lượng hạt tốt
– Chống đổ
– Nhỳ rõu tốt
– Nở hoa đồng đều
– Trỗ cờ tốt
– Chống thối bắp
Dũng bố tự phối
Cỏc dũng bố cú phấn tốt cho phộp tăng số hàng mẹ
và thường ớt gặp khú khăn trong trỗ trựng khớp.
38
b. Cỏc phương phỏp đỏnh giỏ khả năng tạo phấn
a. Phương phỏp 1: Lấy và cõn 15 mẫu cờ trước khi tung
phấn và sau khi tung phấn, sự khỏc nhau về khối lượng
là một chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng tạo phấn của dũng bố.
b. Phương phỏp 2: Bao cỏch ly 10 bao cờ trờn dũng, thu
phấn hàng ngày (5-10 ngày), phấn thu được đo trong ống
đong và kiểm tra sức sống bằng kớnh hiển vi.
c. Phương phỏp 3: Đỏnh dấu cõy khi bắt đầu tung phấn,
hàng ngày rung phấn của cỏc cõy đú vào tờ giấy đen so
sỏnh với lượng phấn của một giống tiờu chuẩn.
39
c. Mục tiờu và nguyờn lý duy trỡ dũng tự phối
Mục tiờu duy trỡ dũng tự phối là duy trỡ khả năng, đặc
điểm và tớnh xỏc thực di truyền của dũng gốc, hạn chế
chi phớ khử lẫn.
Duy trỡ cỏc dũng tự phối liờn quan đến tự thụ phấn, thụ
phấn sib hoặc cả hai. Tự thụ để duy trỡ đồng hợp cũn sib
để trỏnh suy giảm sức sống của dũng tự phối.
Bố mẹ tự phối cú thể trồng bắp trờn hàng từ những dũng
tự phối sau đú hỗn hợp để tăng lượng hạt.
Thụ phấn sib cú thể làm bằng tay hoặc bằng trồng trong
khu cỏch ly, tất cả cõy khỏc dạng đều được khử bỏ trước
trỗ cờ.
40
d. Duy trỡ cỏc dũng thế hệ đầu (S1-S4)
Trồng tối thiểu 75-100 cõy, khử bỏ cõy khỏc dạng, chọn
cõy và lai theo cặp.
Nếu cần số lượng hạt giống lớn cú thể thực hiện theo
phương phỏp trồng dũng trong khu cỏch ly, loại bỏ cõy
khỏc dạng trước khi nở hoa rồi để tự do thụ phấn.
Khi thu hoạch chọn cỏc bắp trờn cỏc cõy đỳng với mụ tả
của dũng gốc, hỗn hợp hạt của cỏc bắp chọn.
41 42
e. Duy trỡ cỏc dũng thế hệ sau S5
Vụ 1:
• Trồng dũng tự phối, tự thụ cỏc cõy cú đặc điểm và tớnh trạng
đồng nhất và đỳng mụ tả của dũng gốc.
• Cỏc bắp đỳng với mụ tả của dũng gốc được chọn và tỏch hạt
riờng.
Vụ 2:
• Mỗi bắp thu được ở vụ 1 gieo thành 1 hàng, đỏnh giỏ loại bỏ
hàng khỏc dạng rồi cho tự do thụ phấn.
• Chọn cỏc hàng đỳng mụ tả của dũng gốc, thu hoạch cỏc bắp
tự thụ riờng, loại bỏ bắp khỏc dạng.
• Tỏch hạt cỏc bắp chia làm 2 phần, một phần cất trữ riờng để
thử nghiệm con cỏi tiếp theo, phần cũn lại của tất cả cỏc bắp
hỗn hợp tạo lụ hạt tỏc giả.
8
43
f. Qui trỡnh duy trỡ hạt thuần của dũng tự phối bằng cỏch
tự thụ phấn và thụ phấn chị em.
• Tự thụ phấn kết hợp với đỏnh giỏ thế hệ con: phương
phỏp này cú khả năng cung cấp hạt giống thuần tốt
nhất. Hạn chế suy giảm dũng tự phối
• Nhược điểm của phương phỏp là tự thụ lặp đi lặp lại
nhiều thế hệ cú thể làm giảm sức sống của dũng.
44
Quy trỡnh
Vụ 1:
• Tự thụ phấn cỏc cõy chọn trong cựng dũng lai với nhau.
• Thu hoạch riờng những cõy cú cỏc tớnh trạng đồng nhất.
• Phõn tớch hạt của từng cõy và giữ lại những cõy cú biểu
hiện bờn ngoài giống nhau.
45
Vụ 2:
• Mỗi cõy thu hoạch vụ trước được trồng thành hàng
• Tiến hành tự thụ phấn trong nội bộ hàng, giữ lại cỏc
hàng cú đặc điểm như nhau.
• Thu hoạch cỏc cõy riờng, kiểm tra về sự đồng nhất của
hạt.
• Giữ một phần hạt từ mỗi cõy để đỏnh giỏ thế hệ con ở
vụ sau (vụ 3)
• Hỗn hợp một lượng bằng nhau từ mỗi cõy để tạo ra
nguồn hạt thuần (hạt bố mẹ NC).
46
Vụ 3:
Vụ 3 và cỏc vụ tiếp theo, hạt thuần được sản
xuất thụng qua đỏnh giỏ thế hệ con tương tự
như ở vụ thứ 2.
47 48
g. Sản xuất hạt bố mẹ nguyờn chủng (NC)
• Sử dụng hạt bố mẹ nguyờn chủng để sản xuất hạt
giống ngụ ưu thế lai thương mại.
• Sản xuất hạt nguyờn chủng bố mẹ cung cấp cho sản
xuất hạt lai đơn.
• Nhõn hạt nguyờn chủng bố mẹ phải đảm bảo chất
lượng đến khõu sản xuất cuối cựng là sản xuất hạt lai.
9
49
Cú 3 bước cơ bản để nhõn hạt nguyờn chủng
Bước 1: Thiết lập và duy trỡ nguồn cung cấp hạt tỏc giả
Bước 2: Nhõn số lượng hạt tự phối
Bước 3: Tạo hạt lai đơn cung cấp cho lai 3 và lai kộp.
50
• Nhõn nguyờn chủng cú thể sử dụng hạt tỏc giả những
thế hệ đầu nhưng thụng thường sử dụng cỏc thế hệ qua
6 hoặc nhiều hơn chu kỳ nhõn hạt tỏc giả.
• Nhõn hạt tỏc giả sử dụng phương phỏp duy trỡ dũng tự
phối ở thế hệ sau (S5+) để đảm bảo đồng nhất của
chỳng.
• Hạt tỏc giả đảm bảo sự đồng hợp và đồng nhất về kiểu
cõy của cỏc dũng tự phối ngang bằng về di truyền với
dũng gốc.
51
• Tất cả lụ nhõn hạt nguyờn chủng dũng tự phối phải nhõn
từ lụ hạt tỏc giả và do tỏc giả cung cấp.
• Sản xuất hạt nguyờn chủng tự phối phải tuõn theo một
loạt cỏc tiờu chuẩn quy định khắt khe, đặc biệt về tiờu
chuẩn cỏch ly, số hàng bảo vệ xung quanh, tỷ lệ tối đa
cõy khỏc dạng.
• Hạt nguyờn chủng tự phối được xem là hạt thương mại
cung cấp cho sản xuất hạt lai nhưng đỏnh giỏ chất
lượng khắt khe hơn hạt nguyờn chủng giống ngụ thụ
phấn tự do.
52
a. Chọn đất sản xuất
• Ngô là cây có khả năng thích ứng rộng, tuy nhiên để đạt
năng suất hạt lai cao cần chọn đất tốt, tưới tiêu thuận lợi.
• Không sản xuất giống trên ruộng vụ trước trồng ngô tránh
cây vụ trước mọc lẫn.
• Khu đất sản xuất hạt lai phải cách ly với các khu sản xuất
khác.
- Theo CIMMYT đối với lai kép và lai ba là 183m, lai đơn
cách ly 366 m.
- Theo Luyện Hữu Chỉ khoảng cách cách ly không gian cần
500m xung quanh khu vực sản xuất không có sản xuất ngô.
- Xung quanh có trồng bố hoặc cây cao chắn yêu cầu
cách ly có thể ngắn hơn.
1.5. Kỹ thuật sản xuất hạt giống ngụ ưu thế lai F1
53 54
b. Thời vụ
• Thời vụ phụ thuộc vào tổ hợp, điều kiện sinh thái của
vùng sản xuất.
• Nguyên tắc bố trí thời vụ để trỗ cờ phun râu vào lúc thời
tiết thuận lợi, không có mưa, gió nhẹ, nhiệt độ 20 - 27oC.
• Thời vụ gieo bố mẹ căn cứ vào thời gian sinh trưởng
đảm bảo cho bố mẹ trỗ trùng nhau (mẹ có thể trỗ trước
vì nhuỵ ngô có sức sống dài hơn phấn) .
• Phải đánh dấu hàng bố mẹ khi trồng và vẽ sơ đồ ruộng
lai để đảm bảo chắc chắn.
• Đánh dấu rõ để nhận biết dễ dàng ở thời gian khử đực
và thụ phấn.
10
55
56
c. Phương pháp điều chỉnh bố mẹ
• Bố mẹ có thời gian sinh trưởng như nhau có thể trồng
cùng một thời vụ như vậy trỗ cờ tung phấn hoàn toàn là
trùng khớp.
• Khi bố trỗ cờ sớm hơn so với mẹ có thể bón phân cho
hàng bố để làm chậm lại quá trình tung phấn.
• Đốt lửa cũng có thể trì hoàn trỗ cờ tung phấn của bố
mẹ.
• Nên gieo dòng bố thành 2 đợt, mỗi đợt cách nhau 7
ngày sẽ đảm bảo chắc chắn hơn.
57
d. Tỷ lệ hàng bố mẹ
Trong sản xuất hạt lai tỷ lệ hàng bố mẹ là 2 : 4 hoặc 2: 6
Tỷ lệ 2: 6 thường được áp dụng trong lai kép.
Phải đánh dấu hàng bố mẹ khi trồng và vẽ sơ đồ ruộng
lai.
58
e. Chăm sóc
Phân bón, trừ cỏ và tới nước như sản xuất hạt lai
giữa các giống.
Tuy hiên phân bón cần thích hợp để chi phí sản xuất
hạt lai không quá cao.
f. Khử lẫn
Phải loại bỏ toàn bộ cây khác dạng ra khỏi ruộng
sản xuất trước khi tung phấn.
Cán bộ kỹ thuật khử lẫn là những người có kinh
nghiệm và hiểu biết các dòng trong tổ hợp lai.
Đi dọc theo hàng nhổ bỏ hoặc cắt bỏ cây khác
dạng, cây sâu bệnh.
59
g. Khử đực
• Cờ trên các cây hàng mẹ phải được rút hoặc cắt bỏ
trước khi tung phấn.
• Tiêu chuẩn không quá 1% cây mẹ trỗ cờ trên hàng mẹ
khi đã 5% cây mẹ phun râu.
• Khả năng tung phấn của ngô khi cờ nhú 2,5 cm và bao
phấn thò ra khỏi vỏ hoa (vỏ trấu).
• Lưu ý không cắt hoặc rút 2 lá cuối cùng vì có thể giảm
năng suất.
• Cắt cờ thường xuyên 2-6 lần tuỳ thuộc vào dòng mẹ trỗ
cờ tập trung hay không tập trung, và thời gian phun râu.
Thông thường phải khử đực hàng ngày. 60
11
61 62
Khử đực hàng mẹ khi cờ phân hoá bớc 2-3 để đảm bảo an toàn
63
h. Thu hoạch, tách hạt và phân loại
Thu hoạch hàng bố trước để làm hạt thương phẩm.
Vệ sinh loại bỏ tất cả bắp hạt rơi rụng rồi mới thu hoạch
giống (hàng mẹ)
Không nên để hàng mẹ quá dài trên ruộng
Thu khi chín độ ẩm hạt 30% là thích hợp.
Khi độ ẩm 25% hoặc thấp hơn có thể tách hạt bằng
máy.
Phân loại và loại bỏ hạt khác dạng trước khi phơi khô.
64
i. Làm khô
Làm khô bằng máy hoặc phơi đảm bảo độ ẩm giảm đến 11-
12%
Thời gian sấy phụ thuộc máy và độ ẩm hạt nhưng không nên
quá chậm hạt dễ bị mốc.
k. Làm sạch, phân loại và xử lý nấm bệnh
Sau khi tách, hạt được làm sạch bằng quạt để sạch hết mày
và tạp lẫn khác.
Phân loại theo kích thước hạt và xử lý thuốc trừ nấm.
Thuốc trừ nấm có hiệu quả đang được sử dụng là Captan.
Sau khi xử lý nấm đóng bao, gắn nhãn để bảo quản và kinh
doanh hạt giống.
65
2. Sản xuất hạt khoai tây ưu thế lai F1
2.1. Nguồn gốc, đặc điểm
• Khoai tõy cú nguồn gốc từ Peru và Bolivia
• Khảo cổ học chỉ ra rằng khoai tõy đó được sử dụng ớt
nhất 8.000 năm.
• Khoai tõy (Solanum tuberosum L.) là cõy thõn thảo nhiều
năm nhưng được trồng như cõy hàng năm.
• Khoai tõy là cõy ưa mỏt thớch hợp nhiệt độ 10-20oC, mẫn
cảm với sương muối.
• Bộ phận thu hoạch là củ do rễ phỡng ra
66
• Hoa khoai tõy hoa chựm nở theo trật tự ra hoa
• Giao phấn nhờ cụn trựng là cơ bản, nhưng tự thụ phấn
vẫn thường xảy ra.
• Lai tạo để tạo giống chống chịu và chất lượng. Tuy nhiờn
nhiều giống khoai tõy bất dục hạt phấn nờn việc tạo
giống và sản xuất hạt khú khăn.
12
67 68
69 70
2.2. Yờu cầu ngoại cảnh
• Khoai tõy cũng như cõy cú củ khỏc, yờu cầu loại đất tơi xốp
như đất thịt nhẹ, cỏt pha phự hợp với khoai tõy
• Đất tốt và thuận lợi tưới tiờu phự hợp với sản xuất hạt
• Khoai tõy thớch nghi với phạm vi pH rộng từ 5,5 đến 7,5
• Giống khoai tõy cú thời gian sinh trưởng khỏc nhau cú thể
biến động từ 90 đến 120 ngày
• Hỡnh thành củ sớm ở nhiệt độ thấp, nhiệt độ tối ưu hỡnh thành
củ 11oC và chậm lại trờn 14oC, một số giống dừng hỡnh thành
củ ở 17oC.
71
2.3. Nhân giống khoai tây
• Củ giống và hạt khoai tây chất lượng tốt và sạch bệnh
là cơ sở chính để mở rộng diện tích trồng khoai tây
• Kỹ thuật nuôi cấy mô và nhân nhanh củ giống đã phổ
biến rộng rãi.
• Sử dụng khoai tây hạt (True Potato Seed-TPS) trong sản
xuất làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận của người
trồng khoai tây.
• Chương trình sản xuất TPS bắt đầu từ năm 1981, việc
khảo sát đánh giá các gia đình TPS cho thấy một số gia
đình đã có biểu hiện UTL cao.
72
13
73 74
75
• ở Việt Nam diện tích trồng khoai tây hiện nay khoảng
40.000 ha (Đồng bằng sông Hồng 98% và Đà Lạt 450-500
ha), năng suất trung bình 8 - 9 tấn.
• Nghiên cứu sản xuất hạt khoai tây đã được thực hiện từ
năm 1978 tại Viện Cây lương thực và cây thực phẩm (Vũ
Tuyên Hoàng và cộng sự,1988).
• Ngoài ra Trung tâm cây có củ của Viện KHKT Việt Nam
và Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cũng đã có
những nghiên cứu về vấn đề này.
76
2.4. Kỹ thuật sản xuất hạt giống khoai tây ưu thế lai
• Yêu cầu ngoại cảnh: ánh sáng yêu cầu 6-10 giờ sáng
trong ngày, tuần thứ 3 yêu cầu chiếu sáng 15 giờ/ngày
• Chuẩn bị đất: Chọn đất tốt, bón phân đầy đủ theo yêu
cầu của giống
• Tỷ lệ bố mẹ phù hợp 1: 4
• Mật độ: luống rộng 1,5 m cao 15 - 20cm, trồng hàng x
hàng = 45 cm, cây cách cây 20 -25 cm.
77 78
Phương pháp lấy phấn và thụ phấn
• Khi hoa bố nở ngắt bao phấn vào buổi chiều. trải nên
nền khô và phẳng để bảo quản.
• Bao phấn khô được rây để lấy phấn.
• Khi hoa nở tiến hành thụ phấn.
• Khi trồng hàng mẹ nên trồng so le để đi lại thụ phấn dễ
dàng. Khi thụ phấn yêu cầu kỹ thuật khéo léo.
• Phấn thừa có thế trữ lại ở 4 oC trong 7 đến 10 ngày.
• Thụ phấn tiến hành từ 10 đến 12 giờ và lặp lại lúc 2 - 4
giờ.
14
79
• Nuôi cấy mô để nhận được cây sạch bệnh và nhân
nhanh số lượng
• Nhân nhanh sau nuôi cấy mô có thể thực hiện như sau:
+ Nhân nhanh tạo củ nhỏ trong nhà màn
+ Sản xuất củ bố mẹ từ nuôi cấy mô trên đồng ruộng
+ Sử dụng trực tiếp cây nuôi cấy mô
80
Ruộng sản xuất hạt lai
Trồng vật liệu cho vụ sau
Sản xuất hạt lai Củ bố mẹ Củ bố mẹ
Trồng cõy vào ruộng lai Trồng cõy ra ruộng
Nhõn cõy trong nhà màn
Huấn luyện cõy
Cõy nuụi cấy mụ
Sơ đồ sản xuất hạt TPS theo S.Sen Chaudhuri và S.Bhaskaras, 1995
81
3. Kỹ thuật sản xuất hạt giống bắp cải
3.1. Nguồn gốc, đặc điểm
• Họ thập tự (Cruciferae) bao gồm trờn 350 chi và chi
Brassica bao gồm một số loài như:
• Bắp cải (Brassica oleracea L. var. capitata),
• Sup lơ (Brassica oleracea L. var. capitata),
• Su hào (Brassica oleracea L. var. capitata),
• Cải xanh (Brassica oleracea L. var. capitata),
• Cải bẹ (Brassica oleracea L. var. capitata),
• Cải củ ( Raphanus sativus L.).
82
83 84
• Bắp cải cú nguồn gốc ở vựng biển Địa Trung Hải
• Nền văn minh La Mó cổ đại và Hy Lạp đầu tiờn đó nhận
biết được giỏ trị của cõy bắp cải.
• Cõy bắp cải dễ trồng và bảo quản trở thành cõy rau phổ
biến trờn thế giới.
• Giai đoạn đầu cõy bắp cải được trồng với mục tiờu làm
thuốc như nước vắt để chữa khản giọng, lỏ bắp cải đắp
chữa vết loột nhanh lờn da non.
• Thời kỳ La Mó và Hy Lạp cổ đại bắp cải đó được trồng
mở rộng ở chõu Âu. Ngày nay bắp cải được trồng phổ
biến trờn thế giới trong đú cú Việt Nam.
15
85
• Cõy con bắp cải thường là trục mầm đỏ, hai lỏ mầm và
rễ cọc cú cỏc rễ con xung quanh.
• Ba lỏ đầu tiờn cú cuống, nhưng những lỏ sau cuống
khụng hoàn toàn và đớnh trực tiếp vào thõn và cuộn
thành bắp theo cỏc hỡnh khỏc nhau như trũn, oval hoặc
oval dài.
• Hạt cải bắp nhỏ và trũn, đường kớnh 2-3 mm, khối lượng
1000 hạt khoảng 3,6 g, phụi lớn và rất ớt nội nhũ.
• Giống bắp cải thụ phấn tự do: Cỏc giống bắp cải ở nước
ta hiện nay CB26, CB1, Bắc Hà, Lạng Sơn, Hà Nội và
những giống nhập từ Trung Quốc, Nhật Bản.
86
87
3.2. Yờu cầu ngoại cảnh
• Bắp cải (Brassica oleracea) là cõy hai năm, năm đầu tạo
ra bắp sinh trưởng sinh dưỡng và năm tiếp theo ra hoa
kết hạt sinh trưởng sinh thực.
• Bắp cải được coi là cõy xứ lạnh nhiệt độ sinh trưởng,
phỏt triển tốt nhất từ 10 đến 25oC
• Bắp cải là cõy khụng phản ứng ỏnh sỏng, nhưng mụ
phõn sinh đỉnh sinh trưởng cần nhiệt độ thấp 4-7oC
trong 4-6 tuần xuõn hoỏ để phõn hoỏ hoa.
• Để cuống hoa phỏt triển thường phải dựng dao khớa đầu,
búc lỏ cuốn nhưng khụng gõy tổn thương ngồng hoa.
88
• Cuống hoa cú thể dài 1-2 m, bụng hoa bắp cải thuộc loại
hoa chựm, 4 cỏnh, màu vàng.
• Quỏ trỡnh nở hoa bắt đầu từ dưới lờn đỉnh của hoa chựm.
• Bắp cải là cõy giao phấn nhờ cụn trựng và khi sản xuất
hạt ưu thế lai thường trồng hàng bố mẹ theo tỷ lệ hàng là
2:2.
• Sau khi thụ phấn quả kộo dài và khụ gọi là kiểu quả nang
cải.
• Bắp cải yờu cầu đất tốt, lượng mựn cao và pH từ 6-6,5
89
3.3. Kỹ thuật trồng
a. Thời vụ
Thời vụ gieo bắp cải vào cuối thỏng 7 đầu thỏng 8 trồng
vào đầu thỏng 9, thu hoạch vào thỏng 12.
Sau trồng chuyển để sản xuất hạt và thu hoạch vào
thỏng 4-5 năm sau.
Như vậy sản xuất hạt giống bắp cải cần 2 vụ sau:
– Vụ 1: Trồng và sản xuất giai đoạn sinh dưỡng
– Vụ 2: Trồng sản xuất hạt giống
90
b. Chọn đất và khu vực sản xuất
• Chọn khu vực sản xuất giống đất tốt thuận lợi tưới cho
bắp cải trong vụ 1 (vụ đụng) và tiờu trong vụ 2 (vụ xuõn)
sản xuất hạt.
• Đất nặng, giàu mựn và độ pH từ 6 - 6,5 là tối ưu cho sinh
trưởng phỏt triển của bắp cải sản xuất hạt.
• Trỏnh những khu vực vụ trước cú trồng cõy họ thập tự
như sup lơ, su hào, cỏc loại cải để giảm lõy truyền bệnh
vào ruộng giống và cõy lẫn vụ trước.
16
91
c. Cỏch ly
• Cải bắp là cõy giao phấn tuy nhiờn vụ 1 khụng cần cỏch
ly vỡ cõy chưa ra hoa.
• Vụ 2 (Sản xuất hạt giống phải cỏch ly theo TCN-318-98)
• Ruộng sản xuất hạt giống nguyờn chủng 1500 m và
1000 m với sản xuất hạt giống xỏc nhận.
92
d. Vườn ươm
• Đất làm vườn ươm cần chọn nơi đất cao, thoỏt nước vỡ
thời vụ gieo cõy con ở Miền Bắc vẫn cũn mưa.
• Cày bừa kỹ, sạch cỏ dại và bún lút phõn chuồng hoai
mục 7-8 tấn/ha.
• Lờn luống 1,2-1,5 m thuận lợi cho chăm súc. Làm dàn
chống mưa năng cho bắp cải con trong vườn ươm.
• Bắp cải cú hạt nhỏ, diện tớch vườn ươm khụng yờu cầu
lớn cho nờn cú thể gieo trong nhà kớnh nhà lưới để
thuận lợi chăm súc cõy con
93
• Gieo hạt vườn ươm bắp cải tương tự như sản xuất đại
trà, xử lý hạt bằng nước núng 50oC trong 15-20 phỳt
hoặc húa chất trước khi gieo để giảm nấm bệnh.
• Gieo cõy con sản xuất giống nờn thưa hơn sản xuất để
cõy con khỏe.
• Hạt bắp cải nhỏ, lượng hạt giống bắp cải trồng cho một
ha trung bỡnh 0,3 đến 0,6 kg, như vậy cần diện tớch vườn
ươm cần khoảng 300 m2.
94
e. Kỹ thuật trồng trong vụ 1
Làm đất
• Trước khi trồng 10-15 ngày để đất thụng thoỏng, sạch cỏ dại thuận
lợi cho ra ngụi cõy con.
• Lờn luống rộng 1-1,2 m đủ trồng hai hàng, cao luống 15-20cm.
• Rónh luống rộng 25-30 cm thoỏt nước tốt đầu vụ.
Mật độ trồng
• Ở vụ 1 mật độ trồng tựy giống và mựa vụ, sản xuất giống trồng vụ
chớnh mật độ trồng khoảng 3 vạn cõy/ha
• Khoảng cỏch trồng hàng cỏch hàng 50 cm và cõy cỏch cõy 50 cm
95
Phõn bún
• Lượng phõn bún cho 1 ha: 20-25 tấn phõn chuồng + 30- 40 kg P2O5 +
70-80 kg N + 70-80 K2O/ha
• Bún phõn lút theo hốc trồng 100% phõn chuồng + lõn + 50% kali +
30% đạm
• Bún thỳc 1 sau ra ngụi 10-15 ngày phõn hữu cơ
• Bún thỳc 2 khi cõy trải lỏ bàng 50% đạm
• Bún thỳc 3 khi cõy bắt đầu cuốn 20% đạm + kali cũn lại
• Ngoài ra để chất lượng hạt giống tốt tựy theo đất cần bún thờm vi
lượng như: S: 10-18 kg/ha; Mg: 5-10kg/ha; Bo: 0,5 kg hũa trong 5 lớt
nước để phun hoặc tưới.
96
Chăm súc
• Xới xỏo làm cỏ:
+ Xới phỏ vỏng ở giai đoạn cõy con để đất thoỏng tạo điều kiện
cho bộ rễ phỏt triển.
+ Xới xỏo thực hiện 2-3 lần tựy theo mức độ cỏ dại và thời tiết
cũng như loại đất
• Tưới nước
+ Tưới ngay sau khi ra ngụi và trong thời gian cõy bộn rễ nếu
hạn cần tưới 1 tuần một lần đảm bảo tỷ lệ cõy sống cao.
+ Bắp cải sinh trưởng tối ưu khi duy trỡ độ ẩm đất trong suốt
giai đoạn sinh trưởng của cõy là 60%
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam
17
97
Khử lẫn
• Khử lần tiến hành hai lần:
+ Lần 1 khi cõy trải lỏ bàng
+ Lần 2 khi bắp đó cuốn chặt
• Loại bỏ toàn bộ cõy khỏc dạng, cõy xấu, sõu bệnh và khụng
cuốn khoặc cuốn khụng chặt.
Th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_san_xuat_giong_va_cong_nghe_hat_giong_chuong_8_ky.pdf