Phôi thai học
Bàng quang:
- Vách niệu trực tràng dính vào màng ổ nhớp
(tuần 7) ngăn chia thành 2 phần :
+ Xoang niệu dục
+ Trực tràng
- Nối với niệu nang, sau trở thành sợi xơ gọi là
ống niệu rốn.Giải phẫu học - Thận
? Dạng hạt đậu ( 10 x 5 x 3 cm)
? Hai mặt : trước lồi , sau phẳng
? Hai bờ : ngoài lồi , trong lõm, có khuyết
? Xoang thận ở trung tâm
? Chiều dài P < T
? P thấp hơn T
? 5 nhánh động mạch phân thùy
144 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sơ lược CĐHA hệ tiết niệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SƠ LƢỢC CĐHA
HỆ TIẾT NIỆU
BS. Hồ Hoàng Phương
BM. Chẩn đoán Hình ảnh
SƠ LƯỢC CĐHA
HỆ TIẾT NIỆU
BS. Hồ Hoàng Phương
BM. Chẩn đoán Hình ảnh
Tên gọi ?
- Chẩn Đốn Hình ảnh?
- Điện quang
- X quang
- Hình ảnh học Y khoa
- Hình ảnh học
- Imagerie médicale
- Imaging
-
1895
W.C. Roentgen phát
hiện tia X
Lịch sử
W.C.Roentgen (1845-1923)
Hình ảnh học Y khoa
X quang
Siêu âm
CT – X quang cắt lớp điện tốn
MRI – Cộng hưởng từ
DSA – Chụp mạch máu số hĩa xĩa nền
Y học hạt nhân
THẬN
Các KT khảo sát bộ máy tiết niệu
và khoang sau phúc mạc
KUB , phân biệt với ASP
UIV (Urographie intraveineuse)
UCR (Uréthro-cystographie rétrograde)
Siêu âm
CT (scanner)
Angiographie
MRI
Scintigraphie
Néphrostomie, pyélographie
...
X quang
KUB
UIV
UCR
UPR
Cystographie
Nephrostomie
Pyelographie
KUB
Gan
Lách
Dạ dày (phình vị)
Manh tràng
Cơ Psoas
Thận
Bàng quang
UIV
Tiến hành:
Chụp phim KUB ngay trƣớc khi bơm thuốc.
Bơm thuốc đƣờng tĩnh mạch (liều 1 – 1,5 ml/kg).
Phim sớm (ngay tức thì sau khi bơm thuốc) nhu
mơ và đƣờng bờ thận.
Phim thì 05 phút đài thận, bể thận.
Phim thì 15 phút bể thận, niệu quản.
Phim thì 30 phút bàng quang.
UIV bình thường
UCR: niệu đạo nam bình thường
Néphrostomie
4/1972 Hounsfield : Giới thiệu máy CT đầu tiên
1979 Hounsfield + Cormark
Nobel Y học
X ray Computed tomography (CT)
Ngày 4/2/1991 : Máy CT đầu tiên tại VN
CT scan
CT xoắn ốc (Helical CT) CT qui ước (Conventional CT)
Đầu đèn Đầu đèn
Bốn vòng quay
Xoắn ốc
CLĐT XOẮN ỐC
Thời gian khảo sát rất ngắn
Khả năng tái tạo cao
CT ĐA LỚP CẮT (MULTI-SLICE )
-Nhiều hàng detectors
-Khảo sát đồng thời nhiều lắt cắt
-Thời gian quét nhanh (<0.5 giây/vòng).
-Khảo sát tốt trong các trường hợp cần
thời gian nhanh (tim-mạch, có bơm cản
quang, bộ phận cử động..).
CT 1 lớp cắt ( 1 hàng đầu
dò/Single row CT)
CT đa lớp cắt (nhiều hàng đầu dò
Multirow detector CT/ 4 hàng)
Chụp hình sọ nghiêng
X QUANG QUI ƯỚC
Tia
X
CT
CT scan
Artériographie
Scintigraphie Tc-99m
Examination Typical effective dose (mSv) (milli rem)
Chest X-ray 0.1 10
Head CT 1.5 150
Screening mammography 3 300
Abdomen CT 5.3 530
Chest CT 5.8 580
Chest, Abdomen and Pelvis CT 9.9 990
CT colonography (virtual colonoscopy) 3.6 - 8.8 360 - 880
Cardiac CT angiogram 6.7-13 670 - 1300
Barium enema 15 1500
Neonatal abdominal CT 20 2000
Siêu âm
Siêu âm : Khoang SPM
Magnetic
0,00005 Tesla
Resonnance
Cầu Tacoma Narrows, 1940
Imaging
Felix Bloch và Edward Purcell, Nobel 1952
1977
Tháng 6/1996, Medic
T1 T2
Nƣớc Đen Trắng
Mỡ Trắng Iso
Mơ Iso Iso
Khí, xƣơng Đen Đen
Oxy Hb (24h) Iso iso
Désoxy Hb( 3-5N)
Méthé Hb (10N)
Iso
Hyper
Hypo
Hyper
Hémosidérine hypo hypo
DÀN BÀI
1. Phôi thai học – Giải phẫu học
2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường
3. Dị tật bẩm sinh
4. Nhiễm trùng đường tiết niệu
5. Sỏi đường tiết niệu
6. U đường niệu dục
7. Bệnh lý nang
8. Chấn thương
9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục
Phôi thai học
- 3 cấu trúc đầu tiên : tiền thận, trung thận và
hậu thận.
- Hậu thận phát triển từ 2 nguồn :
+ mầm niệu quản: niệu quản, bể thận, các
đài thận và các ống thu thập.
+ khối nguyên bào hậu thận.
- Thận khởi đầu nằm ở vùng chậu, di chuyển
dần lên phần cao sau phúc mạc.
Phôi thai học
Phôi thai học
Bàng quang:
- Vách niệu trực tràng dính vào màng ổ nhớp
(tuần 7) ngăn chia thành 2 phần :
+ Xoang niệu dục
+ Trực tràng
- Nối với niệu nang, sau trở thành sợi xơ gọi là
ống niệu rốn.
Giải phẫu học - Thận
Dạng hạt đậu ( 10 x 5 x 3 cm)
Hai mặt : trước lồi , sau phẳng
Hai bờ : ngoài lồi , trong lõm, có khuyết
Xoang thận ở trung tâm
Chiều dài P < T
P thấp hơn T
5 nhánh động mạch phân thùy
Giải phẫu học - Thận
Bao xơ đàn hồi
Nhu mô
Vỏ thận : ở ngoại vi, bao quanh các
tủy, tạo thành các trụ Bertin
Tủy thận : ở trung tâm, tạo thành các
tháp Malpighi
Xoang : song song vỏ bao, chứa bể thận,
động mạch, tĩnh mạch, bạch huyết, mỡ.
Giải phẫu học - Thận
Giải phẫu học – Niệu quản
- Oáng dẫn dài 25 – 35
cm
- Khẩu kính 2 – 8 mm
- 3 chỗ hẹp sinh lí
Giải phẫu học – Bàng quang
- Tam giác bàng quang : 2 lỗ niệu quản và lỗ
niệu đạo, hằng định về hình dạng và vị trí.
- 5 lớp:
+ Thanh mạc
+ cơ dọc
+ cơ vòng
+ cơ dọc
+ niêm mạc
Giải phẫu học – Bàng quang
Khảo sát siêu âm
Phụ thuộc:
- Thể trạng người bệnh
- Kinh nghiệm người làm siêu âm
- Loại thiết bị
Yêu cầu:
- Nhịn đói ít nhất 6 giờ để hạn chế hơi ruột
- Bàng quang căng vừa phải
Khảo sát siêu âm
Khảo sát siêu âm
Khảo sát siêu âm
kidney
193
193
195
195
197
197
199
199
201
201
203
203
205
205
207
207
209
209
211
211
bladder
256
256
258
258
• Thang xám siêu âm
Mơ : xám
Dịch : đen , tăng âm phiá sau
Mỡ : trắng
Xƣơng, khí: trắng, cĩ bĩng lƣng
Biến thể bình thường
Phì đại trụ Bertin
Biến thể bình thường
Phì đại trụ Bertin
Phì đại trụ Bertin
Biến thể bình thường
Khiếm khuyết nối liền chủ mô
Khiếm khuyết nối liền chủ mô
DÀN BÀI
1. Phôi thai học – Giải phẫu học
2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường
3. Dị tật bẩm sinh
4. Nhiễm trùng đường tiết niệu
5. Sỏi đường tiết niệu
6. U đường niệu dục
7. Bệnh lý nang
8. Chấn thương
9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục
XIN CÁM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_so_luoc_cdha_he_tiet_nieu.pdf