Đối tượng là hai cung tròn hoặc hai đường tròn (hình 2.10)
Ta có các lựa chọn:
- Coradial: Đưa hai đối tượng về
trùng nhau
- Tangent: Đưa hai đối tượng tiếp
tuyến nhau.
- Concentric: Đưa hai đối tượng
về đồng tâm nhau
- Equal: Đưa hai đối tượng về
cùng bán kính.
- Fix: Ràng buộc cố định đối
tượng.
Hình 2.10 Hình 2.11
b/ Đối tượng được chọn là hai đoạn thẳng (hình 2.11)
Ta có các lựa chọn:
- Horizontal: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương ngang.
- Vertical: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương đứng.
- Colinear: Đưa 2 phân đoạn của đoạn thẳng thành cộng tuyến với nhau.
- Perpendicular: Gán ràng buộc cho hai đối tượng bất kỳ về vuông góc với nhau.
- Parallel: Đưa hai đối tượng bất kỳ về song song song với nhau.
- Equal: Đưa các đường thẳng về cùng chiều dài.Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1
- Fix: Ràng buộc cố định.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 35 trang
35 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng SolidWorks 2008 (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Vẽ hình tứ giác 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Entities/Rectangle, 
Kiểu vẽ tứ giác Nút 
lệnh 
Chỉ dẫn 
Corner Rectangle 
Kích chọn lệnh, chọn tọa độ điểm góc 1, sau đó 
chọn tọa độ điểm góc 2. Kích OK 
Center Rectangle 
Kích chọn nút lệnh ; chọn tọa độ tâm, chọn tọa 
độ một góc hình chữ nhật. Kích OK 
3 Point Corner 
Rectangle 
Kích chọn nút lệnh, chọn tọa độ góc thứ nhất, thứ 
2 và thứ 3 của hình chữ nhật. Kích OK. 
3 Point Center 
Rectangle 
Kích chọn nút lệnh, chọn tọa độ tâm, chọn tọa độ 
thứ 2 thuộc cạnh kề góc xác định hình chữ nhật, 
chọn góc thứ 3 thuộc cạnh vùa chọn. Kích OK. 
Parallelogram 
Vẽ hình bình hành hoặc hình thoi, vẽ hình chữ 
nhật theo phương bất kỳ. Kích chọn tọa độ thứ 
nhất; thứ 2 và thứ 3 của hình bình hành. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 8 
3. Vẽ đa giác đều (Polygon) 
Sử dụng Polygon để vẽ đa giác đều. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Polygon xuất hiện 
Ta có các lựa chọn: 
- Number of Side : nhập số cạnh của đa giác 
- Inscribed Circle : Đa giác nội tiếp đường tròn 
- Circumscribed Circle: Đa giác ngoại tiếp đường 
tròn 
- Center X Cordinate : Tọa độ tâm đa giác theo 
trục X 
- Center Y Cordinate : Tọa độ tâm đa giác theo 
trục Y. 
- Circle Diameter : Đường kính của đường tròn 
nội hoặc ngoại tiếp đa giác 
- Angle : Xác định góc xoay của đa giác theo 
phương ngang 
Hình 2.4. Hộp thoại Polygon 
Sau khi gọi lệnh: ta tiến hành xác 
định số cạnh trong hộp thoại Polygon. Nếu 
chọn Inscribled Circle thì đường tròn ngoại 
tiếp đa giác; Circumscribed Circle thì đường 
tròn nội tiếp đa giác. 
Xác định tọa độ tâm đa giác đều. 
Xác định bán kính đường tròn nội/ngoại tiếp 
đa giác. 
4. Lệnh Circle 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Circle 
 Vẽ đường tròn bằng cách chọn tâm và bán kính. 
 Gọi lệnh vẽ đường tròn. 
 Chọn tọa độ tâm của hình tròn. 
 Di chuột chọn độ lớn bán kính. 
 Nhập giá trị chính xác bán kính vào 
hộp hội thoại Circle. 
 Kích OK. 
5. Lệnh Perimeter Circle 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Perimeter Circle 
 Vẽ đường tròn qua ba điểm. Các bước thực hiện: 
 Chọn lệnh. 
 Định điểm thứ nhất. 
 Định điểm thứ hai. 
 Định điểm thứ ba. 
 Kích OK. 
6. Lênh Ellipse 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Entities/Ellipse 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 9 
 Vẽ hình elip. Cách thực hiện: 
 Chọn lệnh vẽ Ellipse 
 Chọn điểm tâm của Ellipse (1). 
 Chọn bán kính lớn (2) và bán kính nhỏ 
(3) cho Ellipse. 
 Chọn nhập giá trị bán kính chính xác 
vào hộp thoại Ellipse 
 Kích Ok 
7. Lệnh Partial Ellipse: 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Entities/Partial Ellipse 
 Vẽ cung Elip. Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh vẽ cung Ellipse 
 Chọn điểm tâm của Ellipse (1). 
 Chọn bán kính lớn (2) và bán 
kính nhỏ (3) cho Ellipse, chọn 
điểm cuối (4) củađường cung 
Elippse. 
 Chọn nhập giá trị bán kính 
chính xác vào Parameter. 
 Kích Ok 
8. Lệnh vẽ cung tròn: 
Ta có ba cách để vẽ cung tròn: 
- Vẽ cung tròn qua 3 điểm (3 point Arc) 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Entities/3 Point Arc 
 Gọi lệnh 
 Chọn điểm thứ nhất (1) điểm đầu cung tròn. 
 Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm cuối của cung tròn. 
 Chọn điểm thứ (3) thuộc điểm giữa của cung tròn. 
 Kích Ok 
- Vẽ cung tròn tiếp xúc với đối tượng tại điểm cuối (Tangent Arc): 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Entities/Tangent Arc 
 Gọi lệnh 
 Kích vào điểm (1) cuối của một đoạn 
thẳng, một cung tròn, một cung Elip 
 Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm cuối của 
cung tròn. 
 Kích Ok 
- Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và điểm cuối (Centerpoint Arc): 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Entities/Centerpoint Arc 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 10 
 Gọi lệnh. 
 Chọn điểm thứ nhất (1) tâm cung 
tròn. 
 Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm đầu 
của cung tròn. 
 Chọn điểm thứ (3) thuộc điểm cuối 
của cung tròn. 
 Kích Ok 
9. Lệnh Spline 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Spline 
 Sau khi gọi lệnh, kích chọn các điểm 
mà Spline sẽ đi qua. Kích OK. 
10. Lệnh Point 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Point 
 Lệnh Point dùng để vẽ điểm, các điểm này có dạng hình ngôi sao. Lệnh này dùng để 
định các tâm để tạo lỗ, để sử dụng lệnh Hole. 
11. Lệnh Centerline 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Centerline 
Lệnh này dùng để vẽ đường tâm, khi sử dụng lệnh Mirror, revolve. 
Thực hiện lệnh: 
¾ Kích chọn 
¾ Chọn điểm đầu (1). 
¾ Chọn điểm cuối (2). 
¾ Kích Ok 
12. Lệnh Construction Geometry 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Construction Geometry 
 Dùng để chuyển đổi các đối tượng được chọn sang đường tham khảo. Khi đó, các đối 
tượng này không là thành phần của biên dạng. 
13. Lệnh Text 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Entities/Text 
Lệnh Create Text dùng để nhập văn bản vào bản vẽ, ngoài ra có thể tạo phác thảo biên 
dạng chữ. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Sketch Text xuất hiện. Ta nhập dòng text vào ô Text và 
nhấn OK để kết thúc lệnh. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 11 
Hình 2.5. Hộp thoại Sketch Text và biên dạng chữ 
14. Nhập một đối tượng 2D từ AutoCAD: 
Khi một biên dạng phức tạp để thuận tiện cho việc thiết kế ta có thể liên kết dữ liệu biên 
dạng từ phần mềm Autocad. Để nhập một bản vẽ phác thảo phức tạp từ CAD sang ta làm theo 
các bước sau: 
¾ Từ menu File\ Open hay kích chuột từ biểu tượng một cửa sổ Open mở ra như hình 2.6. 
Tại ô chọn kiểu file (Files of type) chọn Dwg files (*.dwg) tiếp theobạn chọn file bản vẽ phác 
thảo vẽ từ Autocad để đưa sang Solidwork sau đó chọn Open để sang bước 2. 
Hình 2.6 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 12 
Hình 2.7 
¾ Sau khi chọn Open một menu Dxf/Dwg import Document type hiện ra như hình 2.7 trên 
menu này ta tiến hành chọn import to new part sau đó chọn next Solidwork lại hiện ra một 
menu Dxf/Dwg import Document Options hình 2.9 trên menu này ta chọn Import to a 2D 
Sketch còn đơn vị của kiểu dữ liệu (units of imported data) bạn có thể chọn các đơn vị sau: 
mm, cm, m, feet, inh để kết thúc quá trình ta nhấn chuột vào nút lệnh Finish để kết thúc. Khi 
đó biên dạng được vẽ chính xác trong CAD sẽ được tự động link sang Solidworks và được coi 
là một đối tượng của Solidwork để có thể chỉnh sửa hay kéo thành các đối tượng 3D. 
Hình 2.8 
V. Ràng buộc phác thảo 
1. Giới thiệu 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 13 
Sau khi tạo các phác thảo, ta tiến hành hoàn thiện các phác thảo. Đó là gán các ràng 
buộc về kích thước và hình dạng chính xác cho phác thảo. 
Khi phác thảo vừa tạo, Solidworks sẽ tự động gán một số các ràng buộc hình học. Các 
ràng buộc này chỉ có vai trò ổn định hình dạng phác thảo. Muốn chính xác hơn ta cần phải 
thêm một hoặc nhiều ràng buộc vào phác thảo để đảm bảo các phác thảo theo yêu cầu. 
2. Gán ràng buộc hình dạng 
Khi ràng buộc một phác thảo, chúng ta bắt đầu bằng việc định nghĩa hình dạng tổng thể 
của nó trước khi định nghĩa kích thước. Các ràng buộc hình dạng xác định phương và vị trí 
tương quan giữa các thành phần hình học. 
Trong Solidworks các lệnh ràng buộc hình dạng và ràng buộc kích thước nằm treent 
hanh công cụ Dimensions/Relations như hình 4.1 
Hình 2.9. Thanh công cụ Dimensions/Relations 
 Lệnh Add Relations 
Toolbar Menu 
 Dimensions/Relations Tools/Relations/Add 
Lệnh Add Relations dùng để gán các ràng buộc hình dạng giữa các đối tượng. Sau khi 
gọi lệnh hộp thoại Add Relations xuất hiện. Sau đó ta nhấp chọn các đối tượng cần tạo ràng 
buộc hình dạng. Tùy vào các đối tượng được chọn, hộp thoại Add Relations sẽ có các lựa chọn 
khác nhau. 
a/ Đối tượng là hai cung tròn hoặc hai đường tròn (hình 2.10) 
Ta có các lựa chọn: 
- Coradial: Đưa hai đối tượng về 
trùng nhau 
- Tangent: Đưa hai đối tượng tiếp 
tuyến nhau. 
- Concentric: Đưa hai đối tượng 
về đồng tâm nhau 
- Equal: Đưa hai đối tượng về 
cùng bán kính. 
- Fix: Ràng buộc cố định đối 
tượng. 
 Hình 2.10 Hình 2.11 
b/ Đối tượng được chọn là hai đoạn thẳng (hình 2.11) 
 Ta có các lựa chọn: 
- Horizontal: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương ngang. 
- Vertical: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương đứng. 
- Colinear: Đưa 2 phân đoạn của đoạn thẳng thành cộng tuyến với nhau. 
- Perpendicular: Gán ràng buộc cho hai đối tượng bất kỳ về vuông góc với nhau. 
- Parallel: Đưa hai đối tượng bất kỳ về song song song với nhau. 
- Equal: Đưa các đường thẳng về cùng chiều dài. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 14 
- Fix: Ràng buộc cố định. 
c/ Đối tượng được chọn là một đoạn thẳng và một cung tròn 
Chỉ có 2 lựa chọn là Tangent và Fix. Các lựa chọn này tương tự như các lựa chọn đối 
với hai trường hợp trên. 
3. Hiển thị và xóa các ràng buộc: 
Toolbar Menu 
 Dimensions/Relations Tools/Relations/Display/Delete 
Lệnh Display/Delete Relations 
dùng để hiển thị và xóa các ràng buộc 
hình dạng của các đối tượng trong phác 
thảo. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Sketch 
Relations xuất hiện. Từ hộp thoại này ta 
biết được trong phác thảo có bao nhiêu 
ràng buộc và bao gốm những ràng buộc 
nào. 
Trong hộp thoại hiển thị tất cả 
các ràng buộc đã tạo trước đó. Nếu 
muốn xóa ràng buộc nào thì chọn ràng 
buộc đó và nhấn Delete. Nút Delete All 
dùng xóa tất cả các ràng buộc đã tạo 
trước đó. 
Hình 2.12. Hộp thoạiDisplay/Delete Relations 
4. Gán ràng buộc kích thước (Smart Dimensions) 
Toolbar Menu 
 Dimensions/Relations Tools/Dimensions/Smart 
Thói quen tốt để ổn định hình dạng của một phác thảo 
là thực hiện ràng buộc hình dạng trước khi ta xác định kích 
thước và các ràng buộc kích thước. Các kích thước xác định 
chiều dài, bán kính, góc quay của các đối tượng hình học 
trong phác thảo. Không giống như các ràng buộc hình dạng, 
các ràng buộc kích thước chỉ là tham số, sự thay đổi giá trị 
sẽ làm các đối tượng hình học thay đổi. Sau khi gọi lệnh, 
chọn đối tượng cần ghi kích thước. Sau đó chọn một điểm để 
đặt kích thước. Khi đó hộp thoại Modify xuất hiện, ta nhập 
giá trị mới cho đối tượng và nhấn OK để kết thúc. 
Hình 2.13. Hộp thoại 
Modify 
 Trình thực thực hiện một phác thảo hoàn chỉnh: 
- Vào môi trường Part chọn để tiến hành vẽ phác thảo. Chọn mặt phẳng vẽ phác. 
Nhấn nút để đưa mặt phẳng vẽ phác về mặt phẳng màn hình. 
- Cố gắng đưa biên dạng về dạng đơn giản nhất. Khi sử dụng sao chép dãy hoặc quanh 
tâm, nên sử dụng trong phần Features, hạn chế sử dụng pattern ở phần Sketch. 
- Vẽ gần đúng phác thảo biên dạng. 
- Gán các ràng buộc hình dạng. 
- Gán các ràng buộc kích thước cho chính xác với biên dạng yêu cầu. 
VI. Bài tập 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 15 
Hình 2.14 
Hình 2.15. 
Hình 2.16 
Hình 2.17 
Hình 2.18 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 16 
Bài 3: 
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH VÀ SAO CHÉP 
I. Các lệnh hiệu chỉnh: 
1. Vẽ nối tiếp hai đối tượng bằng cung tròn: 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Fillet 
 Lệnh Fillet dùng để nối 2 đối tượng bởi cung tròn, nghĩa 
là tạo góc lượn hoặc bo tròn hai đoạn. Sau khi gọi lệnh, 
hộp thoại Fillet xuất hiện: 
Các lựa chọn: 
- Radius: Nhập bán kính 
- Keep constrained corners: Nếu chọn lựa chọn này 
các ràng buộc hình dạng và kích thước của đối tượng sẽ 
được giữ nguyên. Nếu bỏ lựa chọn này, Solidworks sẽ 
hỏi có xóa các ràng buộc đối tượng hay không? 
- Sau khi thiết lập các thông số cho Sketch Fillet, ta 
kích chọn các cạnh liền kề để thực hiện việc bo cung. 
Hình 3.1. Hộp thoại Fillet 
2. Vát mép các cạnh: 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Tools/ Chamfer 
Lệnh Chamfer dùng để tạo một đường vát góc 
tại điểm giao của 2 đoạn thẳng. Khi lựa chọn 
lệnh, hộp thoại Chamfer xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Angle-Distance: xác định khoảng cách 
và góc vát 
- Distance-Distance: xác định 2 khoảng 
cách vát. 
- Equal distance: hai khoảng cách vát 
bằng nhau. 
- Sau khi thiết lập các thông số ta tiến hành 
nhấp chọn 2 cạnh kề nhau để thực hiện việc 
vát mép. 
Hình 3.2. Hộp thoại Chamfer 
3. Tạo các đối tượng song song: 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Offset 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 17 
Dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vuông 
góc với các đối tượng được chọn. Đối tượng có thể tạo song 
song có thể là: line, circle, arc, spline, Sau khi gọi lệnh 
hộp thoại Offset xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- : Nhập khoảng cách cần offset 
- Reverse: Đổi chiều Offset 
- Add Dimensions: ráng ràng buộc kích thước giữa đối 
tượng góc và đối tượng mới. 
- Select Chain: chọn toàn bộ đối tượng 
- Bi-directional: tạo offset theo cả hai chiều. 
- Make base construction: đối tượng ban đầu sẽ đưa đối 
Hình 3.3. Hộp thoại Offset 
tượng gốc về dạng đường construction. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Thiết lập các tùy chọn trọng hộp thoại Offset Entities. 
 Chọn đối tượng cần offset. 
 Kích vào phía ta muốn tạo offset. 
4. Kéo dài đối tượng: 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Extend 
Lệnh Extend dùng để kéo dài một đối tượng đến một đối tượng gần nhất. Chú ý: các 
đoạn chắn phải chắn được các đoạn thẳng cần kéo thì mới kéo được. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Chọn cạnh cần kéo dài. 
5. Xén 1 phần đối tượng 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Trim 
Lệnh Trim dùng để xóa đoạn cuối của đối tượng được giới hạn bởi một đối tượng giao 
hoặc đoạn giữa của đối tượng được giới hạn bởi hai đối tượng giao. Ngoài ra Trim còn dùng để 
xóa các đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Trim xuất hiện. 
Các lựa chọn: 
- Power trim: lựa chọn này dùng để thao tác trên các đối 
tượng riêng lẻ. Ta có thể xén một phần đối tượng hoặc có 
thể kéo dài đối tượng đến 1 vị trí bằng cách rê con trỏ 
chuột. 
- Corner: Xén hoặc kéo dài hai đối tượng tại điểm giao. 
- Trim away inside: Xén tất cả các đối tượng bên trong 
hai đường biên. 
- Trim away outside: Xén tất cả các đối tượng bên ngoài 
hai đường biên. 
- Trim to closest: Xóa đoạn cuối của đối tượng được giới 
hạn bởi một đường giao hoặc đoạn giữa của của đối tượng 
được giới hạn bởi hai đường giao. 
Hình 3.4. Hộp thoại Trim 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 18 
 Giữ chuột trái, rê chuột đến đoạn cần cắt đi. 
II. Các lệnh sao chép và biến hình: 
1. Lệnh Mirror 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Mirror 
Dùng để đối xứng đối tượng qua 
một đường thẳng. Sau khi gọi lệnh hộp 
thoại Mirror xuất hiện (hình 3.5). 
Ta có các lựa chọn: 
- Entities to mirror: chọn đối tượng 
cần đối xứng. 
- Copy: có xóa đối tượng đượng gốc 
hay không? Nếu lựa chọn Copy không 
được chọn thì đối tượng gốc sẽ bị xóa. 
- Mirror about: Chọn trục đối xứng. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Chọn đối tượng cần vẽ đối 
Hình 3.5. Mirror Hình 3.6. Dynamic Mirror
xứng 
 Chọn trục đối xứng. 
 Kích Ok để hoàn thành. 
2. Lệnh Dynamic Mirror: 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Tools/ Dynamic Mirror 
Dùng để đối xứng các đối tượng qua một đường thẳng trong khi vẽ phác. Sau khi gọi 
lệnh hộp thoại Dynamic Mirror (Hình 3.6). Ta chọn một đường thẳng làm trục đối xứng sau đó 
nhấn OK. Khi đó tất cả các đối tượng được vẽ trong các bước tiếp theo sẽ được lấy đối xứng 
qua đường thẳng vừa chọn. 
3. Lệnh Move: 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Move 
Dùng để di chuyển các đối tượng. Khi gọi lệnh hộp thoại Move (hình 3.7 a) xuất hiện: 
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Hình 3.7. Hộp thoại Move, Copy, Rotate và Scale 
Ta có các lựa chọn: 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 19 
- chọn đối tượng cần Move. 
- Keep relations: Giữ các ràng buộc của đối tượng. 
- From/To: Định khoảng cách di chuyển 
- X/Y: Nhập giá trị tọa độ X, Y 
- Định vị trí điểm chuẩn. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Chọn đối tượng cần di chuyển. 
 Chọn điểm chuẩn. 
 Kích chọn điểm để xác định khoảng cách di chuyển. 
4. Lệnh Copy: 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/ Copy 
Dùng để sao chép các đối tượng. Khi gọi lệnh hộp thoại Copy xuất hiện (hình 3.7 c). 
Các lựa chọn và thao tác giống như lệnh Move. 
5. Lệnh Rotate 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/Rotate 
 Dùng để xoay các đối tượng quanh một điểm. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Rotate xuất 
hiện (hình 3.7.b). Ta có các lựa chọn: 
- Chọn đối tượng cần Rotate. 
- Định điểm xoay. 
- Nhập góc xoay. 
Thao tác thực hiện như lệnh Move. 
6. Lệnh Scale 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/Scale 
 Dùng để phóng to hoặc thu nhỏ các đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Scale xuất 
hiện (hình 3.7.d). Ta có các lựa chọn: 
- Chọn đối tượng cần Scale. 
- Định điểm chuẩn cần tỉ lệ. 
- Định tỉ lệ phóng to thu nhỏ. 
- Copy: Chọn đối tượng Copy có tính đến đối tượng gốc và hệ số tỉ lệ. 
- Nhập số đối tượng cần Copy. 
Thao tác thực hiện như lệnh Move. 
7. Lệnh Linear Sketch Step and Repeat 
Toolbar Menu 
Sketch Tools/Sketch Tools/ Linear Sketch Step and Repeat 
Dùng để tạo dãy hình chữ nhật. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Sketch Step and Repeat 
xuất hiện (hình 3.8). 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 20 
Hình 3.8. Hộp thoại Linear Sketch Step and Repeat 
Ta có các lựa chọn: 
- Direction 1: Xác định các thông số của dãy theo phương thứ nhất (X - Axis). 
- : Chọn đối tượng cần sao chép. 
- Chọn chiều thứ nhất 
- Nhập khoảng cách theo chiều thứ nhất 
- Add dimension: hiện kích thước giữa các đối tượng. 
- Nhập số đối tượng cần sao chép. 
- Nhập góc giữa các đối tượng Pattern. 
- Direction 2: Xác định các thông số của dãy theo phương thứ 2 (Y - Axis). 
- Instances to Skip: Chọn điểm mà ta không muốn Pattern. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Xác định các thông số trong hộp thoại Linear Pattern. 
 Chọn đối tượng cần sao chép. 
 Nhấn OK để kết thúc. 
8. Lệnh Circular Sketch Step and Repeat 
Toolbar Menu 
 Sketch Tools/Sketch Tools/Circular Sketch Step and Repeat
 Dùng để tạo dãy sắp xếp quanh tâm. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Circular Step and 
Repeat xuất hiện (Hình 3.9). 
Ta có các lựa chọn: 
- Đổi chiều tạo dãy 
- Tọa độ X của tâm tạo dãy. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 21 
- Tọa độ Y của tâm tạo dãy. 
- Số lượng đối tượng tạo dãy 
- Nhập góc tạo dãy. 
- Nhập bán kính của dãy 
quanh tâm. 
- Góc của cạnh nối từ tâm đối 
tượng ban đầu đến tâm xoay so với 
trục tọa độ X. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Xác định các thông số 
trong hộp thoại Circular Pattern. 
Hình 3.9. Hộp thoại Circular Pattern 
 Chọn đối tượng cần sao chép. 
 Nhấn OK để kết thúc. 
III. Bài Tập 
Hình 3.10 
Hình 3.11 
Hình 3.12 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 22 
Bài 4: 
CÁC ĐẶC TÍNH TẠO HÌNH CƠ BẢN 
I. Quét vuông góc biên dạng: 
 Quét thẳng góc biên dạng là đặc tính thông dụng thường được sử dụng nhất. Trước khi 
thực hiện tạo đặc tính thẳng góc tạo mô hình thì phải có biên dạng phác thảo đã gán đầy đủ 
ràng buộc. Biên dạng phác thảo có thể kín hoặc hở hoặc là biên dạng chữ. 
Phác thảo biên dạng là các đường liên tục hoặc các biên dạng hở. Nếu biên dạng kín khi 
tạo đặc tính thẳng góc sẽ có hai lựa chọn là solid hoặc mặt cong. Nếu biên dạng hở chỉ đưa ra 
một lựa chọn đó là mặt cong. 
 Biên dạng kín là biên dạng có đường biên kín, sử dụng một số kết nối hình học, các cạnh 
mô hình có sẵn, các mặt phẳng làm việc hoặc các trục làm việc. 
1. Lệnh Extruded Boss/ Base: 
Toolbar Menu 
Features Insert/ Boss/Base/ Extruded 
 Trong Solidworks sử dụng Extrude để tạo đặc tính chi tiết quét thẳng góc biên dạng. 
Trước khi ta quét thẳng góc, ta nên tạo đầy đủ các ràng buộc. Sau khi gọi lệnh hộp thoại 
Extrude base xuất hiện. (hình 4.6) 
a/ b/ 
Hình 4.1. Hộp thoại Extrude 
 Ta có các lựa chọn: 
- Direction 1: quét thẳng góc đối tượng theo chiều 1. Chiều này do Solidworks mặc 
định. Ta có thể click để đổi hướng Extrude. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 23 
o Blind: Quét biên dạng theo khoảng cách nhập vào. nhập khoảng cách 
quét. 
o Up to Vertex: Quét biên dạng đến một đỉnh. Chọn đỉnh mà biên dạng 
quét đến. 
o Up to Surface:Quét biên dạng đến mặt cong. Chọn mặt cong mà mô hình 
sẽ quét đến. 
o Offset From Surface: Quét biên dạng tới vị trí các mặt được chọn một 
khoảng cách xác định trước. Chọn mặt phẳng chuẩn sau đó nhập khoảng cách vào ô 
. 
o Up to Body: Quét biên dạng tới một mô hình có sẵn. Chọn mô hình mà 
đặc tính sẽ quét đến. 
o Mid Plane:Quét biên dạng đều về hai phía. Nhập khoảng cách quét. 
o Định góc vát khi quét thẳng góc. 
- Direction 2: Quét biên dạng theo hướng thứ 2. Các lựa chọn trong mục này như 
Direction 1. 
- Thin Feature: Tạo mô hình có thành mỏng. 
o Type: Chọn dạng tạo thành mỏng. 
o One-Direction: Chiều dày thành mỏng theo một hướng. nhập độ dày của 
thành mỏng. 
o Midplane: Chiều dày thành mỏng phát triển theo hai hướng bằng nhau. 
Nhập độ dày thành mỏng. 
o Two-Direction: Chiều dày phát triển theo hai hướng với độ dày hai hướng 
khác nhau. , nhập độ dày theo hướng 1 và 2. 
- Selected Contours: Cho phép bạn sử dụng một phần Sketch để tạo đặc tính. Lựa 
chọn một phần Sketch ở để tạo đặc tính phác thảo thẳng góc. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Xác định các thông số trong hộp thoại Extrude. 
 Chọn biên dạng cần Extrude. 
 Nhấn OK để kết thúc. 
2. Lệnh Extruded Cut: 
Toolbar Menu 
Features Insert/ Cut/ Extruded 
Lệnh Cut Extrude có đặc tính như là lệnh Extrude Boss/Base, nhưng nó luôn là phép 
trừ đại số. Nghĩa là lấy bớt đi một phần vật liệu. Lệnh này chỉ thực hiện được khi ta đã có một 
solid cơ sở. Khi gọi lệnh hộp thoại Cut Extrude xuất hiện. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 24 
a/ b/ 
Hình 4.2. Hộp thoại Cut - Extrude 
Ta có các lựa chọn: 
- Through All: Cắt bỏ toàn bộ vật liệu. Các lựa chọn khác và thao tác tương tự như 
lệnh Extruded Boss/Base. 
II. Quét xung quanh trục: 
Ta có thể tạo đặc tính xoay bằng việc xoay ột biên dạng quanh một trục. Trục này có thể 
là một cạnh chi tiết, trục làm việc, đường phác thảo trong biên dạng phác thảo. 
Hiệu chỉnh đặc tính xoay bằng cách thực hiện thay đổi biên dạng hoặc thay đổi bản thân 
đặc tính này (tương tự như đặc tính quét, vuốt) 
1. Lệnh Revolved Boss/Base. 
Toolbar Menu 
Features Insert/ Boss/Base/ Revolve 
Dùng để tạo đặc tính tròn xoay bằng cách xoay biên dạng quanh một trục. Sau khi gọi 
lệnh hộp thoại Revolve xuất hiện. 
a/ b/ 
Hình 4.3. Hộp thoại Revolve 
 Ta có các lựa chọn: 
- Chọn trục xoay. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 25 
- Revolve Type: Định nghĩa chiều của đặc tính xoay. Nếu cần có thể click để đổi 
chiều xoay. 
o One-Direction: Tạo đặc tính xoay theo một chiều. nhập góc xoay. 
o Mid-Plane: Tạo đặc tính xoay theo hai chiều với góc xoay bằng nhau. 
nhập góc xoay. 
o Two-Direction: Biên dạng sẽ được xoay theo hai hướng với giá trị góc xoay 
khác nhau. , Nhập góc xoay theo chiều 1 và 2. 
- Thin Feature: Tạo mô hình có dạng vỏ mỏng. Tương tự như lệnh Extrude. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh. 
 Xác định các thông số trong hộp thoại Revolve. 
 Chọn biên dạng cần Revolve. 
 Chọn trục xoay.. 
 Nhấn OK để kết thúc. 
2. Lệnh Revolved Cut. 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Cut/ Revolve 
Có đặc tính như lệnh Revolved Boss/Base nhưng lệnh Cut-Revolved luôn là phép trừ đại 
số. Nghĩa là lấy bớt đi một phần vật liệu. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Cut-Revolved xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn như lệnh Revolved Boss/ Base. 
III. Bài Tập 
Hình 4.4 
Hình 4.5 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 26 
Hình 4.6 
Hình 4.7 
Hình 4.8 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 27 
Bài 5: 
HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 
 Trong quá trình thiết kế các mô hình, đôi khi ta cần thay đổi biên dạng của các đặc tính 
và thay đổi tham số của các đặc tính đó cho phù hợp với các yêu cầu thiết kế. Việc này có thể 
thực hiện dễ dàng bởi chức năng Edit Sketch và Edit Feature trong SolidWorks. 
 Sau khi đã hoàn thành việc mô hình hóa, ta có thể chọn chế độ hiển thị, gán màu, vật 
liệu và các hiệu ứng cho mô hình giúp chúng linh động và thực tế hơn, 
I. Hiệu chỉnh mô hình 
1. Lệnh Edit Sketch 
Lệnh Edit Sketch dùng để hiệu chỉnh phác thảo 2D của biên dạng được chọn. Ta nhấp 
chọn mô hình cần hiệu chỉnh, khi đó một hộp thoại chức năng sẽ xuất hiện. Ta chọn biểu tượng 
Edit Sketch để hiệu chỉnh biên dạng theo yêu cầu. Ta cũng có thể 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_solidworks_2008.pdf bai_giang_solidworks_2008.pdf