Bài giảng Sóng cao tần một dụng cụ đa năng trong nội soi khớ

CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ HỌC

LƯỠI CẮT VÀ MÀI

ƒ CHIẾM 80 – 90% CẮT LỌC NỘI SOI

ƒ LÀ PHƯƠNG TIỆN HIỆU QUẢ CẮT MÔ VÀ XƯƠNG PHỔ BIẾN

TRÊN 20 NĂM.

¾ KHÔNG THỂ CẦM MÁU.

¾ KHÔNG THỂ ĐỂ LẠI BỀ MẶT MÔ TRƠN LÁNG SAU CẮT

¾ LÀM RÁCH, BỨT CƠ HỌC GÂY LỘT TRẦN MÔ BÊN DƯỚI.

¾ KHÓ ĐIỀU KHIỂN.

¾ KHÔNG THỂ LUÔN TIỆP CẬN ĐƯỢC VÙNG CẦN ĐIỀU TRỊ.

¾ CÓ THỂ GÂY TỔN THƯƠNG MÔ LÀNH.

¾ GIÁ THÀNH 100USD MỖI LƯỠI CẮT HOẶC MÀI.DC CẦM TAY:

•CẮT, TỈA MÔ RẤT HIỆU QUẢ

¾KHÔNG CÓ TÁC DỤNG CẦM MÁU.

¾BỘ PHẬN KHỚP NỐI ĐÒI HỎI PHẢI ĐƯỢC BẢO TRÌ

THƯỜNG XUYÊN, PHẦN CẮT PHẢI ĐƯỢC MÀI BÉN

LẠI ĐỊNH KỲ

¾KHÔNG THỂ LUÔN TIẾP CẬN ĐƯỢC VÙNG CẦN

ĐIỀU TRỊ.

¾GIÁ ĐẦU TƯ RẤT CAO: 1000USD/1 CÁI

¾THƯỜNG CẦN 5-8 DC ĐỂ ĐIỀU TRỊ NHỮNG TỔN

THƯƠNG THÔNG THƯỜNG

pdf32 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sóng cao tần một dụng cụ đa năng trong nội soi khớ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÓNG CAO TẦN MỘT DỤNG CỤ ĐA NĂNG TRONG NỘI SOI KHỚP Nguyen Trong Anh, MD Radio Frequency (RF) và Coblation™ được ứng dụng ngày càng phổ biến trong nhiều lĩnh vực lâm sàng. Thị phần ngòai nước Mỹ: % of Arthroscopies performed outside the United States - 2006 89% 8% 3% Knee Shoulder Other Tỷ lệ nội soi k.gối so với k.vai = 11: 1 Doanh số RF bán ra : ArthroCare Wand Sales - 2004 Knee Shoulder Other 2005 Wands % Knee 44625 35 Shoulder 76500 60 Other 6375 5 Totals 127500 k.Vai so với k.gối (2005) = 2: 1 CoblationTM là gì? CoblationTM Định nghĩa: CoblationTM – “cool ablation” (cắt mô) , hay “controlled ablation”(cắt mô có kiểm sóat) Chỉ định CoblationTM được dùng cho cắt mô, cầm máu, co rút nhiệt trong nhiều lĩnh vực lâm sàng, vd: chỉnh hình, cột sống, thần kinh, sản phụ khoa, TMH, niệu, ngọai tổng quát, tim mạch và tạo hình. Chống chỉ định BN có mang dụng cụ cấy ghép hay máy tạo nhịp có điện và các thủ thuật không dùng dung dịch dẫn điện. CƠ CHẾ HỌAT ĐỘNG CỦA RF “ Khi năng lượng sóng cao tần truyền qua dung dịch dẫn truyền(normal saline) và tiếp xúc với mô, dd dẫn truyền sẽ tạo nên 1 lớp mỏng giữa điện cực và mô đích. Khi tích đủ năng lượng,dd dẫn truyền sẽ biến thành lớp bay hơi(plasma) từ các phần tử tích điện năng. Do khác biệt điện thế trên lớp plasma, các phần tử tích điện sẽ tăng tốc hướng về mô đích, gây phân tán các phân tử, hạn chế gây tổn thương nhiệt lên mô lành xung quanh, và đồng thời có tác dụng cầm máu ” Source Page 7, System 2000 User’s Manual (2000) Atlas “The ultimate Radio Frequency Generator” NHIỆT ĐỘ VẬN HÀNH RF 40 to 70oC (Dao điện phẫu thuật 350 – 700oC) PHẠM VI TỎA NHIỆT Đầu cắt = 200 microns Đầu co rút mô = 2000 microns (dao điện phẫu thuật >9000 microns) Operating Temperatures Turbo-Vac 90 60 80 100 120 140 160 180 200 s p 1 1 0 0 V s p 2 1 2 5 V s p 3 1 5 0 V s p 4 1 7 5 V s p 5 2 0 0 V s p 6 2 2 5 V s p 7 2 5 0 V s p 8 2 7 5 V s p 9 3 0 0 V Controller Setting P o w e r ( W ) 20 40 60 80 T i s s u e T e m p ( C e l s i u s ) Power Tissue Temp CoblationThermal Surface temperature after 20 sec. 40 45 50 55 60 65 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Controller Setting T e m p e r a t u r e ( ° C ) 0 mm 1 mm RF conductive heating plasma-mediated ablationPlasm a threshold HƯỚNG DẪN CHUNG KHÔNG ĐƯỢC: ¾ SỬ DỤNG DD KHÔNG DẪN TRUYỀN: Nước cất, glycine, khí, gas,... ¾ ĐỂ NƯỚC TIẾP XÚC CÁC PHẦN KẾT NỐI ĐIỆN. ¾ ĐỂ BN TIẾP XÚC KIM LỌAI TIẾP ĐẤT. ¾ ĐỂ ĐIỆN CỰC ĐANG HỌAT ĐỘNG TIẾP XÚC KIM LỌAI. ¾ SỬ DỤNG GAS OXY HÓA VÀ THUỐC GÂY MÊ DỄ CHÁY. ¾ SỬ DỤNG CHẤT DỄ CHÁY ĐỂ LÀM SẠCH VÀ TIỆT TRÙNG HỆ THỐNG. Source Page 8, System 2000 User’s Manual (2000) RF ưu việt hơn các phương tiện cơ học: an tòan, chính xác. CẮT MÔ NHANH &LƯỢNG NHIỀU CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ HỌC LƯỠI CẮT VÀ MÀI ƒ CHIẾM 80 – 90% CẮT LỌC NỘI SOI ƒ LÀ PHƯƠNG TIỆN HIỆU QUẢ CẮT MÔ VÀ XƯƠNG PHỔ BIẾN TRÊN 20 NĂM. ¾ KHÔNG THỂ CẦM MÁU. ¾ KHÔNG THỂ ĐỂ LẠI BỀ MẶT MÔ TRƠN LÁNG SAU CẮT ¾ LÀM RÁCH, BỨT CƠ HỌC GÂY LỘT TRẦN MÔ BÊN DƯỚI. ¾ KHÓ ĐIỀU KHIỂN. ¾ KHÔNG THỂ LUÔN TIỆP CẬN ĐƯỢC VÙNG CẦN ĐIỀU TRỊ. ¾ CÓ THỂ GÂY TỔN THƯƠNG MÔ LÀNH. ¾ GIÁ THÀNH 100USD MỖI LƯỠI CẮT HOẶC MÀI. DC CẦM TAY: •CẮT, TỈA MÔ RẤT HIỆU QUẢ ¾KHÔNG CÓ TÁC DỤNG CẦM MÁU. ¾BỘ PHẬN KHỚP NỐI ĐÒI HỎI PHẢI ĐƯỢC BẢO TRÌ THƯỜNG XUYÊN, PHẦN CẮT PHẢI ĐƯỢC MÀI BÉN LẠI ĐỊNH KỲ ¾KHÔNG THỂ LUÔN TIẾP CẬN ĐƯỢC VÙNG CẦN ĐIỀU TRỊ. ¾GIÁ ĐẦU TƯ RẤT CAO: 1000USD/1 CÁI ¾THƯỜNG CẦN 5-8 DC ĐỂ ĐIỀU TRỊ NHỮNG TỔN THƯƠNG THÔNG THƯỜNG. CÁC ỨNG DỤNG: ACL Debridement EliminatorUltraVac Super TurboVac 90 Super MultiVac 50 GỐI: •CẮT LỌC ACL, PCL. •CẮT HỌAT MẠC. •CẮT PLICA. VAI: •GIẢI ÉP DƯỚI MỎM CÙNG •CẮT HỌAT MẠC CẮT TỈA SỤN CHÊM GIẢI PHÓNG KHỚP CẮT LỌC SỤN KHỚP KHỎANG 60% CÁC TH NỘI SOI K.GỐI THẤY TỔN THƯƠNG SỤN KHỚP Curl. et al 1997 “KHỎANG 70% CÁC K.GỐI ĐƯỢC NỘI SOI CÓ TỔN THƯƠNG SỤN KHỚP” Learmonth, D.L. et al 2004 TƯƠNG ĐƯƠNG 1.4 Million TH/1 NĂM SỤN KHỚP VỠ HOẶC TRÓC KHÔNG VỮNG GÂY ĐAU VÀ KẸT CƠ HỌC MỤC ĐÍCH PHẪU THUẬT HẠN CHẾ CẮT BỎ MÔ SỤN LÀNH VÀ ĐỂ LẠI MẶT PHẲNG TRƠN LÁNG CÓ BỜ SỤN VỮNG CHẮC. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CẮT LỌC SỤN BẰNG RF & PHƯƠNG TIỆN CƠ HỌC TẠO HÌNH SỤN CƠ HỌC • KHÓ TIẾP CẬN TỔN THƯƠNG. • LẤY MẤT QUÁ SỤN LÀNH. (LƯỠI CẮT LẤY ĐI 100 - 200 microns/1 LẦN CẮT) • BỀ MẶT SAU CẮT SẦN XÙI. • BỜ SỤN KHÔNG VỮNG. LÚC CẮT SAU 3 THÁNG CHỨNG SHAVER RF Shaver LÚC CẮT SAU 3 THÁNG Bipolar RF • Schmid AJSM 1987 ¾ NỘI SOI LẦN 2, VÀ LÀM SINH THIẾT SAU CẮT • Tìm thấy ¾ NHIỀU MẢNH RỜI, RÃNH, KHE ¾ GIA TĂNG HỌAI TỬ TẾ BÀO GẦN BỀ MẶT. • Turner et al. (1998) ¾SO SÁNH DÙNG LƯỠI CẮT VÀ bRF ĐỂ CẮT SỤN KHỚP GỒ GHỀ TRÊN CỪU. ¾GIÊT CỪU VÀ QUAN SÁT LẠI Ở THỜI ĐIỂM 6 TUẦN VÀ 6 THÁNG SAU ĐÓ. • Tìm thấy: ¾ DÙNG bRF THẤY CÓ ĐÁP ỨNG MÔ HỌC TỐT HƠN DÙNG LƯỠI CẮT. CẮT LỌC BẰNG ArthroCare bRF Tasto et al (2001) Survey • NC Đ TRUNG TÂM, HỒI CỨU • 4400 BN ĐIỀU TRỊ BẰNG bRF • BIẾN CHỨNG < 1% • 1 TH CÓ BẤT THƯỜNG TRÊN XQ( 0.023% ) Greenleaf et al. (AANA 2002) • NS LẦN 2 CHO 20 K.GỐI • ĐIỀU TRỊ CHO 32 TT SỤN KHỚP • ĐÁNH GIÁ >12 THÁNG SAU ĐT BẰNG bRF • XẾP LỌAI THEO HÌNH DẠNG, ĐỘ CHẮC VÀ TRƠN LÁNG Tìm thấy: • 90% CẢI THIỆN • 10% KHÔNG THAY ĐỔI • 0% BIẾN CHỨNG(KHÔNG CÓ HỌAI TỬ) SỬ DỤNG SAI CÁCH: Lu et al. Arthroscopy 2001 ¾CÀI ĐẶT SAI CƯỜNG ĐỘ NHIỆT ¾RÀ ĐIỆN CỰC QUÁ CHẬM TRÊN MẶT SỤN. SỬ DỤNG SAI CÁCH: Lu, Markel et al. 2002 ¾ GIỮ YÊN ĐIỆN CỰC HỌAT ĐỘNG TIẾP XÚC MẶT SỤN KHỚP QUÁ LÂU(30 GIÂY) CO RÚT NHIỆT NĂNG LƯỢNG NHIỆT TỎA SÂU VÀO MÔ: •CAPSure: 0-2mm •MicroCAPS: 0-1mm • TÁC DỤNG CO RÚT THỂ TÍCH MÔ(BAO KHỚP, DÂY CHẰNG) 25-30% • ỨNG DỤNGTRONG LỎNG LẼO DÂY CHẰNG, BAO KHỚP VAI, GỐI, CỔ TAY DÙNG ĐÚNG CHỈ ĐỊNH, SỬ DỤNG ĐÚNG CÁCH, KHÔNG QUÁ LẠM DỤNG XIN CÁM ƠN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_song_cao_tan_mot_dung_cu_da_nang_trong_noi_soi_kho.pdf
Tài liệu liên quan