ĐỊNH NGHĨA
• Ceramic về mặt hoá học là một hỗn hợp chặt chẽ các
nguyên tố kim loại và không kim loại, cho phép xuất
hiện các liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion (Stefen
Bayne, Duane Taylor: Dental materials)
• Sứ nha khoa là một hợp chất của kim lọai (aluminumAl, calcium-Ca, lithium-Li, magnesium-Mg, potassiumK, sodium-Na, tin-Sn, titanium-Ti, zirconium-Zr) và
không kim lọai (silicon-Si, boron-B, fluorine-F, oxygenO), có thể sử dụng như một cấu trúc đơn lẻ (inlay,
mão) hoặc như một trong nhiều lớp của một phục hình
(Anusavice: Phillip’s Science of Dental Materials, 1996)
ĐỊNH NGHĨA
• Sứ nha khoa là một sản phẩm dùng trong nha khoa
phục hồi, có bản chất là vật liệu vô cơ không kim loại,
trải qua nung ở nhiệt độ cao để đạt được đặc tính
mong muốn (J.M. Powers, R.L. Sakaguchi: Craig’s
Restorative Dental Materials, 2006)
Trong tiếng Việt, từ “gốm sứ” để chỉ tất cả các loại sản
phẩm gốm sứ thông dụng.
– Trong thuật ngữ kỹ thuật, chủ yếu sử dụng t
37 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sứ nha khoa - Phần 1: Lịch sử gốm sứ và sứ nha khoa - Hoàng Tử Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.hoangtuhung.com
SỨ NHA KHOA
PHẦN MỞ ĐẦU
NGND. GS. BS. Hoàng Tử Hùng
tuhung.hoang@gmail.com
www.hoangtuhung.com
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu bài này, sinh viên có thể:
1.Trình bày được lịch sử, bản chất, định nghiã sứ
nha khoa
2.Trình bày được các phân loại gốm sứ và sứ nha
khoa
3.Phân biệt được porcelain, sứ thủy tinh và sứ oxyt
nha khoa
www.hoangtuhung.com
DÀN BÀI
Mở đầu
Lịch sử, Định nghĩa
Phân loại
Porcelain (bột sứ đắp-thiêu kết)
Sứ thủy tinh
Sứ oxyt
LỊCH SỬ
GỐM SỨ & SỨ NHA KHOA
www.hoangtuhung.com
LỊCH SỬ
• Đồ gốm: Gốm là một trong những vật liệu được con
người sử dụng sớm nhất, từ thời kỳ đồ đá, cách nay
trên 10.000 năm*, ngày nay, vẫn phổ biến và phát
triển.
*sự xuất hiện của đồ gốm được coi là một mốc đánh dấu thời đạiđá mới.
Đĩa sứ Trung hoa
Thế kỷ 17
Ngói thời Lê
Thế kỷ 11 (Hoàng thành
Thăng long)
Gạch ống nước,
lát đường (Hoàng thành
Thăng long)
www.hoangtuhung.com
LỊCH SỬ
• Trong nha khoa*
1774, A. Duchâteau (người Pháp) đã thực hiệnhàm giả có răng sứ, công bố tại Viện hàn lâm
phẫu thuật năm 1776,
1788, N. D. de Chémant công bố luận văn “A Dissertation on Artificial Teeth” mô tả việc thực
hiện răng porcelain từ bột dẻo khoáng chất(mineral paste).
1884, M. L. Logan (người Mỹ) được cấp bằng
sáng chế mão toàn sứ.
*W. Hoffmann-Axthelm: History of Dentistry, 1981
Nicolas
Dubnois de Chémant
(1753 – 1824)
Nguồn: H A Walter,
History of Dentistry,
Quintessence, 1981
M
ộttra
ng
tro
ng
luậ
n
á
n
của
N
D
de
C
hé
m
a
nt
Nguồn: H A Walter,
History of Dentistry,
Quintessence, 1981
PHỤC HÌNH TOÀN SỨ ĐẦU TIÊN
1884: Mão có chốt toàn sứ đầu tiên được Logan M.S.
thực hiện,
1903: Land C. H.
(1847 – 1919)
giới thiệu
“individual
enameled
jacket crown”
Nguồn: H A Walter,
History of Dentistry,
Quintessence, 1981
Jacket sứ của Land (1903) Nguồn: H A Walter,History of Dentistry,
Quintessence, 1981
Tạo hình lá platinum trên die; Bột sứ được đắp&thiêu kết;
Khi gắn jacket, lá platinum được lấy đi
PHÂN LOẠI GỐM SỨ
www.hoangtuhung.com
THUẬT NGỮ
PORCELAIN
• Porcelain: là tên chung để chỉ các loại gốm sứ làm
từ nguyên liệu thô:
– đá trường thạch (feldspar),
– thạch anh (quartz),
– sét trắng (kaolin),
Nung đến 1.200 – 1.400°C.
- Tùy theo thành phần và độ tinh khiết của nguyên
liệu, người ta có thể thu được: sành, sứ, sứ cao
cấp, trong đó có sứ nha khoa dạng bột
www.hoangtuhung.com
- Các sản phẩm của porcelain đa dạng: vật liệu
dùng trong xây dựng, đồ dùng gia đình, đồ trang
trí
- Pha tinh thể trong porcelain không cao, phụ
thuộc vào thành phần nguyên liệu
- Bột sứ đắp-thiêu kết (porcelain nha khoa) là loại
sứ duy nhất được sử dụng trong nha khoa cho
đến thập kỷ 80 TK 20
Sét trắng
(Kaolin)
Trường thạch
(feldspar)
Thạch anh
(quartz)
Sứ (Porcelain) nha khoa
Gốm Sứ gia dụng
Sành, gốm vệ sinh
Gốm đất nung
Sơ đồ thành phần cơ bản của gốm sứ thông dụng
K2O.Al2O3.6SiO2
Al2O3.2SiO2.xH2O SiO2
www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI GỐM SỨ
Theo nhóm sản phẩm: có 3 loại chính
1-Gốm xây dựng: gạch, ngói, sứ vệ sinh
Ngói, Gạch ống nước, lát đường thời Lê
(Hoàng thành Thăng long)
PHÂN LOẠI GỐM SỨ
2- Gốm gia dụng và
Chế tác sản phẩm bằng bàn xoay
Venus of Dolnie Vestonice 29,000 BC – 25,000 BC
Discovered 1925 in Moravia
Present location Moravské zemské muzeum,
Brno, Czech Republic
Etruscan,540–530 BC
Gốm mỹ nghệ
PHÂN LOẠI GỐM SỨ
3- Gốm kỹ thuật, gồm:
a- gốm thủy tinh
b- gốm tiên tiến
• gốm oxid *
• gốm không chứa oxi †
• gốm phức hợp (composite) [ * + † ]
Bột Zirconia Bột Alumina
Cấu trúc phân tử
Oxid nhôm
www.hoangtuhung.com
GỐM SỨ TIÊN TIẾN
Gốm/sứ công nghệ (gốm/sứ tiên tiến)
engineering/advanced ceramics là các loại gốm
được phát triển gần đây nhằm đáp ứng những đòi
hỏi của công nghệ hiện đại
Gồm hai nhóm lớn:
– Gốm oxid: zirconium oxide (zirconia: ZrO2), aluminum oxide (alumina: Al2O3), titania (TiO2)
–Gốm không chứa oxi: tungsten carbide (WC),
silicon carbide (SiC), boron carbide (B4C)
• Trước đây, “gốm” để chỉ toàn bộ sản phẩm có
chứa silic oxid SiO2 (silica): gạch, sành, sứ
• Hiện nay, “gốm” còn bao gồm các sản phẩm
không chứa silica và không chứa oxi
BA LOẠI GỐM SỨ
GỐM XÂY DỰNG
GỐM GIA DỤNG&MỸ NGHỆ
GỐM KỸ THUẬT
ĐỊNH NGHĨA
SỨ NHA KHOA
www.hoangtuhung.com
ĐỊNH NGHĨA
• Ceramic về mặt hoá học là một hỗn hợp chặt chẽ các
nguyên tố kim loại và không kim loại, cho phép xuất
hiện các liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion (Stefen
Bayne, Duane Taylor: Dental materials)
• Sứ nha khoa là một hợp chất của kim lọai (aluminum-
Al, calcium-Ca, lithium-Li, magnesium-Mg, potassium-
K, sodium-Na, tin-Sn, titanium-Ti, zirconium-Zr) và
không kim lọai (silicon-Si, boron-B, fluorine-F, oxygen-
O), có thể sử dụng như một cấu trúc đơn lẻ (inlay,
mão) hoặc như một trong nhiều lớp của một phục hình
(Anusavice: Phillip’s Science of Dental Materials, 1996)
www.hoangtuhung.com
ĐỊNH NGHĨA
• Sứ nha khoa là một sản phẩm dùng trong nha khoa
phục hồi, có bản chất là vật liệu vô cơ không kim loại,
trải qua nung ở nhiệt độ cao để đạt được đặc tính
mong muốn (J.M. Powers, R.L. Sakaguchi: Craig’s
Restorative Dental Materials, 2006)
Trong tiếng Việt, từ “gốm sứ” để chỉ tất cả các loại sản
phẩm gốm sứ thông dụng.
– Trong thuật ngữ kỹ thuật, chủ yếu sử dụng từ “gốm”
– Trong nha khoa, chủ yếu sử dụng từ “sứ”
www.hoangtuhung.com
THUẬT NGỮ
PORCELAIN NHA KHOA
• Porcelain nha khoa: là một loại sứ nha khoa, được
làm từ nguyên liệu:
– đá trường thạch (feldspar) (~75%)
– thạch anh (quartz) (~25%)
Nung đến 1.200 – 1.400°C.
Để tạo thành bột sứ nha khoa dùng trong kỹ thuật
đắp-thiêu kết.
Do thành phần nguyên liệu chủ yếu là feldspar, trước
đây còn gọi nhầm là “sứ feldspar”
www.hoangtuhung.com
THUẬT NGỮ
SỨ THỦY TINH
• Sứ thủy tinh (glass-ceramics) là một chất rắn gồm:
- Pha thủy tinh (glass) là pha bao bọc, vô định
hình, và
- Một hoặc nhiều pha tinh thể (crystalline)
được tạo thành bởi sự tạo nhân tinh thể và lớn lên
của các tinh thể trong thủy tinh. Quá trình tinh thể
hóa được kiểm soát.
THUẬT NGỮ
SỨ OXID
• Sứ oxid (oxid-ceramics) là một chất rắn đơn pha
đa tinh thể, không có pha thủy tinh
Được tạo thành từ bột oxid tinh khiết dưới nhiệt độ
cao
Trong nha khoa, hiện sử dụng phổ biến:
– Aluminum oxid (alumina), và
– Zirconium oxid (zirconia)
PHÂN LOẠI
SỨ NHA KHOA
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
1- Phân loại theo công nghệ chế tạo vât liệu sứ:
– Porcelain (bột sứ đắp-thiêu kết)
– Sứ thủy tinh
– Sứ oxid
www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
2- Phân loại theo pha tinh thể
*Porcelain và sứ thủy tinh có hai pha:
– Pha thủy tinh (glassy/vitreous phase)
– Pha tinh thể (crystalline phase).
Tùy vào bản chất hóa học và lượng pha tinh thể, có các
loại thường gặp sau:
• Zirconia (ZrO2) Alumina (Al2O3)
• Feldspar (KAlSi3O8) Leucite (KAlSi2O6)
• Spinel (MgAl2O4) Lithium disilicate (Li2Si2O5)
• Lithium phosphate (Li3PO4)Fluorapatite (Ca5(PO4)3F)
*Sứ oxid có tỷ lệ tinh thể cao (>99%), là sứ đơn pha.
www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
3- Phân loại theo kỹ thuật chế tác
1. Thiêu kết (nung): là quá trình xử lý nhiệt để sứ đạt
được độ cứng chắc, điều này đạt được khi nhiệt độ
đạt đến sự chảy nhớt (viscous flow) bột sứ.
Thiêu kết là phương pháp chế tác truyền thống,
thông dụng: các phục hình sứ-kim loại và lớp phủ
bên ngoài sườn sứ của nhiều loại phục hình toàn
sứ được làm theo cách này.
2. Ép nóng (heat press)
3. Máy tính trợ giúp (CAD/CAM)
4. Đúc trượt (slip cast)
(Trong ứng dụng nha khoa, các kỹ thuật ép nóng, đúc
trượt đều ít nhiều có máy tính trợ giúp).
www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
4- Phân loại theo nhiệt độ thiêu kết (nung)*
Từ những năm 40 của thế kỷ trước, gồm bốn loại:
• Sứ nung nhiệt độ cao (high-fusing ceramic): 1315
- 1370º C
• Sứ nung nhiệt độ trung bình (medium-fusing
ceramic): 1090 - 1260º C
• Sứ nung nhiệt độ thấp (low-fusing ceramic): 870 -
1065º C
• Gần đây, thêm Sứ nung nhiệt độ cực thấp (ultra
low-fusing ceramic): khỏang 800º C
www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
5- Phân loại theo ứng dụng
Sứ có ba ứng dụng chính:
• Làm phục hình sứ-kim loại: mão (chụp), cầu,
• Làm phục hình toàn sứ: mão, cầu, inlay onlay,
mặt dán
• 3. Răng sứ làm sẵn cho hàm giả.
www.hoangtuhung.com
TÓM TẮT PHẦN MỞ ĐẦU
Có nhiều định nghĩa về sứ và về sứ nha khoa, định nghĩa phù
hợp với quan niệm về sứ nói chung và sứ nha khoa nhất là
“một vật liệu vô cơ không kim loại trải qua nung ở nhiệt độ
cao”.
Sứ thủy tinh gồm hai pha: Pha thủy tinh và pha tinh thể. Quá trình
tinh thể hóa được kiểm soát. Pha tinh thể càng nhiều, sứ càng
có độ bền cao nhưng càng kém trong.
Rất nhiều loại vật liệu vô cơ và gốm sứ được sử dụng trong la bô
nha khoa cũng như trên lâm sàng.
Trong nha khoa phục hồi, porcelain đã được sử dụng từ thế kỷ
XVIII, gần đây, phát triển nhiều loại sứ thủy tinh và sứ oxid.
Sứ oxid ngày nay có nhiều ứng dụng trong nha khoa
SỨ NHA KHOA TRONG
BA LOẠI GỐM SỨ
GỐM XÂY DỰNG
GỐM GIA DỤNG&MỸ NGHỆ
GỐM KỸ THUẬT
PORCELAIN NHA KHOA
SỨ THỦY TINH&
SỨ OXYT NHA KHOA
Sứ thủy tinh
Glass-ceramic
Porcelain
BA LOẠI SỨ NHA KHOA
Cả ba loại sứ nha khoa nêu trên đều đang có tại Việt nam
Sứ oxid
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Độ bền và đặc điểm quang học của sứ thủy tinh
phụ thuộc tỷ lệ và bản chất pha tinh thể, nói chung:
Pha tinh thể nhiều: độ cứng tăng, độ trong giảm
Pha tinh thể ít: độ trong tăng, độ cứng giảm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_su_nha_khoa_phan_1_lich_su_gom_su_va_su_nha_khoa_h.pdf