Bài giảng Tai biến mạch máu não (Phần 2)

Chẩn đoán hình ảnh nào cần thiết ?

CT scan (Computed Tomography) là chìa khóa thử nghiệm hình ảnh. Thường dùng đầu tiên cho bệnh nhân nghi ngờ đột quỵ, giúp xác định nguyên nhân, vị trí và mức độ của đột quỵ.   

Chụp cộng hưởng từ (MRI (Magnetic Resonance Imaging) dùng một từ trường lớn tạo ra hình ảnh não. Tương tự CT, cho thấy vị trí và mức độ tổn thương . Hình ảnh sắc sảo và chi tiết hơn CT, dùng trong chẩn đoán tổn thương nhỏ và ở sâu

Điều trị đột quỵ thiếu máu não cấp

Do cơ chế khác nhau, điều trị các lọai đột quỵ khác nhau

Đột quỵ thiếu máu: điều trị là làm thông chổ tắc và phục hồi dòng chảy của máu.

Trong chảy máu dưới nhện phòng ngừa chảy máu tái phát của phình mạch và dị dạng động tĩnh mạch.

 

ppt102 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tai biến mạch máu não (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tai biến mạch máu nãoTs. Cao Phi Phong2 Mục tiêu bài giảngXác định và phân biệt các loại đột quỵNhận thức đánh giá và điều trị đột quỵ là một cấp cứu.Có kiến thức về chẩn đoán, điều trị và chiến lược phòng ngừa đột quỵ tái phát hay có nguy cơ đột quỵ (phòng ngừa tiên phát)3 Tầm nhìn của vấn đề Tại các nước đang phát triển, cứ 1 triệu dân có 2.400 người bị tai biến mạch máu não (TBMMN). Riêng VN, theo tỉ lệ tính này mỗi năm có gần 200.000 bệnh nhân bị TBMMN. Điều tra dịch tễ năm 1996 tại ba thành phố của miền Nam (trong đó có TP.HCM) với tỉ lệ bệnh là 6.060 bệnh nhân/1 triệu dân thì con số bệnh nhân cao hơn nhiều.(GS. Lê Văn Thành và cs,2004) 4 Tầm nhìn của vấn đềỞ Hoa Kỳ mỗi 45 giây có một người bị đột quỵ, mỗi 3,1 phút có một người chết do đột quỵ.Hàng năm khoảng 700.000 người bị đột quỵ hay tái phát.160.000 người chết mỗi năm.4000.000 người đột quỵ còn sống sótNguyên nhân chính gây tàn phế.Nguyên nhân thứ ba gây tử vong ở Hoa Kỳ.5 Một vài số liệuMột trong 4 người có thể bị đột quỵ nếu sống trên 85 tuổi.Một trong 5 gường trong bệnh viện dành cho đột quỵ, con số lớn nhất cho bất cứ nhóm bệnh nào.Đột quỵ người trẻ tương tự người già: 25% dưới 65 tuổi.Tổ chức chăm sóc đột quỵ(trung tâm đột quỵ) làm giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật. 6 Phụ nữ và đột quỵPhụ nữ chết vì đột quỵ nhiều hơn nam giớiPhụ nữ trên 30 tuổi hút thuốc lá và sử dụng estrogen(thuốc ngừa thai) nguy cơ đôt quỵ cao hơn 22 lần trung bình.7 Chi phí cho đột quỵ (Hoa kỳ)$53.6 tỷ hàng nămChi phí ở Vịệt Nam ?8Trên 80% đột quỵ có thể phòng ngừa được!Cần có phác đồ hướng dẫn giúp giảm nguy cơ bị đột quỵ.9 Định nghĩa đột quỵ nãoViệt Nam Tai biến mạch máu não = đột quỵ não.WHO(tổ chức y tế thế giới) Định nghĩa “Phát triển nhanh những biểu hiện lâm sàng rối loạn hoặc mất khu trú hay lan tỏa chức năng não,những hội chứng này kéo dài trên 24 giờ hoặc dẫn đến tử vong mà không có nguyên nhân bệnh mạch máu khác”.10Định nghĩa đột quỵ não “BRAIN ATTACK, STROKE”Tổn thương não đột ngộtMất dòng máu đến não do cục máu đông hay vỡ mạch máuThiếu máu não ◙ thường gặp nhấtChảy máu não ◙ chảy máu dưới màng nhện◙ chảy máu trong não11 Đột quỵ não Đột quỵ là một bệnh lý tim mạch(cardiovascular disease), nó ảnh hưởng trên động mạch và kết hợp với nãoĐột quỵMạch máuTắc do cục máu đôngMô não bắt đầu chếtMột phần của não có thể không được tưới máuVỡ mạch máu12 Hệ thống mạch máu nãoHệ thống tuần hoàn trước 1. ĐM não trước 2. ĐM não giữaHệ thống tuần hoàn sau 1. ĐM não sau 2. ĐM sống, thân nền.13Hệ thống tuần hoàn trướcĐm cảnh trong14Đm não giữa15Đm. não giữaĐm. não trướcĐm. não sau16Hệ thống tuần hoàn sauĐm thân nền17Đm thân nềnĐm sống18(Tiểu não)Thân nãoĐộng mạch sốngĐộng mạch thân nền19 Sinh lý bệnh tuần hoàn nãoNão 2% trọng lượng cơ thể. 15% cung lượng tim . 20% O2. 25% Glucose .15 giây ngưng toàn bộ tuần hoàn não: hôn mê.5 phút: tổn thương cấu trúc tế bào .Lưu lượng não (Cerebral blood flow)(CBF ) = 50ml/100gm/phútSINH LÝ BỆNH ĐỘT QUỴ NÃO20 Cơ chế tự điều hòa ở nãoCBF hằng định khi huyết áp trung bình 60-160mmHgCBF ngưng khi HATB dưới 20mmHg.CBF: 45-50ml/100g/phút. - 20ml: chất trắng. - 70ml: chất xám.CBF 18-20ml: rối loạn điện sinh lý tế bào21Ngưỡng thiếu máu nãoBình thườngThiếu máuảnh hưởng điện nãoSuy bơmMất điện nãoChết não22Huyết áp trung bìnhHệ thống tự điều hoà ở não23 (Lưu lượng bình thường)(lưu lượng thấp) ( Hồi phục)(Không hồi phục)Thiếu máu não-thời gian24 Áp lực tưới máu (Cerebral perfusion pressure) = huyết áp trung bình (mean systemic pressure) – áp lực nội sọ (intracranial press). CPP=MAP-ICPThích hợp > 70 mmHg,Bình thường = 60 - 160 mmHgMAP = Diastolic + 1/3 PPPP = SBP - DBP25 Phân loại đột quỵ nãoNhồi máuChảy máuXơ vữa mạch nãoNhánh xuyên động mạch Tim mạch Ít gặp khác26 Phân loại đột quỵ nãoCơn thiếu máu não thoáng qua (Transient Ischemic Attack (TIA)): dấu thần kinh khu trú hồi phục trong 24 giờ.Các thiếu hụt thần kinh còn hồi phục (Reversible Ischemic Neurologic Deficit (RIND) Trên 24 giờ nhưng ít hơn 3 tuần, 60% bệnh nhân TIA hay RIND có bằng chứng nhồi máu não.2728 Đột quỵ thiếu máu não80-85% đột quỵNguyên do tắc mạch não đến nuôi dưỡng một vùng của não bộ. ◙ huyết khối (Thrombotic) ◙ thuyên tắc (Embolic) ◙ giảm tưới máu (Hypoperfusion) - toàn bộ hệ thống - lưu lượng máu thấp,hay không dòng chảy chu kỳ cách hồi. 29 Đột quỵ thiếu máu nãoHUYẾT KHỐITắc do cục máu đông cấpTắc do chồng lên nền hẹp mạn tính3031Sự trùng hợp bệnh lý mạch máu do xơ vữa huyết khối động mạchVascular events (MI, stroke, or CV death)Plaque rupturePlatelet adhesion, activation, and aggregationThrombus formationMIUnstable anginaIschemic strokePADNess J, Aronow WS. J Am Geriatr Soc. 1999;47:1255-1256. Schafer AI. Am J Med. 1996;101:199-209.Đột quỵ thiếu máu Đau thắc ngực không ổn định Nhồi máu cơ tim. Bệnh đđộng mạch ngoại biênTổn thương mạch máu32 Đột quỵ thiếu máu nãoTHUYÊN TẮCVật liệu trong nội mạch,hầu hết cục máu động từ động mạch đến động mạch.Cục máu đông từ tim(rung nhĩ)33Nguồn thuyên tắc từ timHẹp van 2 láNhồi máu cơ timBệnh XVĐM timPhình mạch thấtThay van timViêm nội tâm mạc bán cấp3435 Đột quỵ chảy máu não15-20% đột quỵVỡ mạch máu trong nãoChảy máu dưới màng nhện.Tổn thương do ĐQCMN - chấn thương trực tiếp tế bào não - khối choáng chổ lan rộng - tăng áp lực nội sọ - phóng thích các chất trung gian - co mạch - mất cung cấp máu phần xa.36 Đột quỵ xuất huyếtTRONG NÃOMáu thoát ra trực tiếp trong nhu mô nãoTăng huyết áp là nguyên nhân thường gặpÍt gặp bệnh thoái hóa dạng bột, thuốc chống đông37 Đột quỵ xuất huyếtXUẤT HUYẾT DƯỚI MÀNG NHỆNMáu thoát ra khỏi mạch máu và chảy vào khoang dưới nhệnNếu động mạch xảy ra đột ngột và đauTúi phình động mạch và dị dạng động tĩnh mạch (Aneurysms and AVMs) 38ĐM. Não giữaĐM. Não trướcĐM Não sauĐM Thân nềnĐm. Thông trướcĐm. Thông sau39 Yếu tố nguy cơ đột qụy nãoCác YTNC có thể điều chỉnh được◙ tăng huyết áp: nguy cơ 4-6 lần.BT:120/80; tăng >140/90◙ rung nhĩ: nguy cơ gấp 6 lần, thường gặp trên 65 tuổi, bệnh tim, rối loạn tuyến giáp.◙ tăng cholesterol: trên 200mg/dLCác YTNC không điều chỉnh được◙ tuổi: sau 55 tuổi nguy cơ gấp đôi cho mỗi thập niên◙ giới: nguy cơ nam cao hơn nữ nhưng chết ở nữ cao hơn nam◙ chủng tộc: Mỹ da đen nguy cơ gấp 2 người da trắng. Tây Ban Nha, châu Á/ Thái Bình Dương cao hơn da trắng.40 Yếu tố nguy cơ đột quỵ nãoCác YTNC có thể điều chỉnh được◙ đái tháo đường: tăng nguy cơ 2-4 lần◙ thuốc lá: tăng gấp đôi nguy cơ đột quỵ. Phụ nữ hút thuốc có tiền sử migrain và dùng thuốc ngừa thai nguy cơ gấp 34 lần.◙ uống rượu: uống nhiều có liên hệ đột quỵ, uống trên 2 lần/ngày tăng 50% nguy cơ.◙ béo phì: tăng nguy cơ tăng huyết áp, tăng cholesterol và đái tháo đường.Các YTNC không điều chỉnh được◙ tiền sử gia đình◙ tiền sử đột quỵ hay thiếu máu não thoáng qua: 25-40% có nguy cơ tái phác.◙ loạn sản xơ cơ (fibromuscular dysplasia): mô xơ phát triển thành động mạch gây hẹp, 75% ở động mạch thận.◙ Nguyên nhân chưa rõ: gia đình, hút thuốc, yếu tố nội tiết.41 Triệu chứng đột quỵ nãoĐột ngột tê hay yếu mặt, tay, chân đặc biệt liệt nữa thân. Đột ngột lú lẩn, rối loạn lời nói hay hiểu biết. Đột ngột rối lọan thị giác một hay cả hai mắt. Đột ngột đi lại khó khăn, loạng choạng mất thăng bằng hay phối hợp động tác. Đột ngột đau đầu nhiều không rõ nguyên nhân. Đột quỵ là cấp cứu nội khoa, cần biết triệu chứng báo hiệu và hướng dẩn người khác biết.42Khẩu hiệu: nếu bạn phát hiện đột quỵ hãy hành động nhanh (FAST)F: liệt mặt (b/n có cười được không? Mắt và miệng có bị xệ)A: Liệt tay (B/n có giơ được cả hai tay không?)S: Nói khó (B/n nói có rõ hoặc hiểu được lời bạn không?)T: Thời gian để hành động (nếu nhận thấy có dấu hiệu đột quỵ, tìm ngay sự giúp đỡ của y tế) 4344 1. Hệ thống tuần hoàn trước Mắt: mù mắt một bên Bán cầu não: bán manh đồng danh, rối loạn ngôn ngữ (bán cầu ưu thế), liệt ½ thân đối bên tổn thương TRIỆU CHỨNG45mắtnãoĐm cảnh trongBán manhMất ngôn ngữLiệt nữa thân đối bên tổn thương46 2. Hệ thống tuần hoàn sau - chóng mặt, thất điều, đau đầu, ói - sụp mi, nhìn đôi, dấu Horner, bán manh mũi-thái dương, liệt ½ mặt, nuốt kho.ùTRIỆU CHỨNG47Đm. Sống nềnChóng mặt, thất điềuNuốt khóNói khóĐau đầu, óiMất vận động, cảm giác nửa mặtBán manhLiệt vận nhãnMất ý thức48 Chẩn đoán Hỏi bệnh sử Thăm khám lâm sàng và thần kinh Xét nghiệm cận lâm sàng.Chụp cắt lớp vi tính não (CT scan)Kết quả của các thử nghiệm chẩn đoán khác có thể cần thiết. 49Bệnh sửĐáy mắtNghe Điện timCT nãoXét nghiệmChọn lựa điều trị50 Chẩn đoán hình ảnh nào cần thiết ?CT scan (Computed Tomography) là chìa khóa thử nghiệm hình ảnh. Thường dùng đầu tiên cho bệnh nhân nghi ngờ đột quỵ, giúp xác định nguyên nhân, vị trí và mức độ của đột quỵ.    Chụp cộng hưởng từ (MRI (Magnetic Resonance Imaging) dùng một từ trường lớn tạo ra hình ảnh não. Tương tự CT, cho thấy vị trí và mức độ tổn thương . Hình ảnh sắc sảo và chi tiết hơn CT, dùng trong chẩn đoán tổn thương nhỏ và ở sâu51CT NÃO52CT Angio & Perfusion (mạch máu & tưới máu)Xác định vị trí tắc động mạchVùng tranh tối tranh sáng53MRI NÃO54Diffusion-Weighted ImagingPerfusion-Weighted ImagingXác định vùng nhồi máu và vùng tranh tối tranh sáng (penumbra)55DWI/PWI Mismatch56Siêu âm xuyên sọ57Chụp động mạch não(DSA)5859Điều trị đột quỵ60Điều trị đột quỵ thiếu máu não cấp Do cơ chế khác nhau, điều trị các lọai đột quỵ khác nhau Đột quỵ thiếu máu: điều trị là làm thông chổ tắc và phục hồi dòng chảy của máu.Trong chảy máu dưới nhện phòng ngừa chảy máu tái phát của phình mạch và dị dạng động tĩnh mạch.61“He’s had a Stroke. Get some of the King’s horses and a few of the King’s men.” “ông ta bị đột quỵ, cần một vài con ngựa và một số lính của vua”62Time is Brain(thời gian là não)6390 phút vàng 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 phút64 Xử trí cấp cứu đột quỵ thiếu máu nãoCác phương pháp điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứngGiữ thông đường thởThở oxy áp lực 4-6l/phút (độ bảo hòa oxy< 92%) Giới hạn dịch truyền 50ml/giờ, tránh làm nặng tình trạng phù não, tuy nhiên tránh làm mất nước65Chỉ truyền dung dịch điện giải, không sử dụng glucose, vì có thể làm vùng nhồi máu não lớn thêm .Nên giử đường huyết dưới 180mg% và tránh hạ đường huyếtDinh dưỡng qua đường miệng, hoặc ống thông dạ dàyĐề phòng biến chứng do nằm lâuHạ sốt66Sau khi nhồi máu HA thường tăng trong 24 giờ đầu để tăng lượng máu tưới nãoNên hạ áp từ từ , theo AHA(Hiệp hội tim mạch Hoa kỳ) có thể không hạ áp nếu HA dưới 22/12cmHg hay HA trung bình dưới 14cmHgTuy nhiên cụ thể phải tùy từng trường hợp, có thể làm giảm 20% số HACần tham khảo trị số HA lúc bình thường Thuốc hạ áp nên dùng loại dể khống chế tác dụng67Chống phù não : Chỉ sử dụng khi có dấu hiệu tăng áp lực nội sọKhông đáp ứng với corticoidesCác lợi tiểu thẩm thấu có tác dụng một phần Mannitol 20% với liều 0,5 g /kg truyền tĩnh mạch nhanh mỗi 6 giờ Thời gian xử dụng tối đa khoảng 48 giờ.68Tránh làm phù não nặng thêm : truyền dịch nhiều, nghẹt đường thở, tư thế bệnh nhân nên nằm đầu hơi cao(30 độ)Chống kết tập tiểu cầu: Aspirine với liều 100-325 mg/ngày.Xử dụng kháng đông : chỉ định khi nguyên nhân do thuyên tắc từ tim tuy nhiên cần cẩn thận khi xử dụng (phải loại trừ viêm nội tâm mạc )69Điều trị giai đoạn cấp Làm tan cục máu đông(Clot-busters): t-PA   Hứa hẹn nhất trong điều trị đột quỵ thiếu máu được FDA phê chuẩn là dùng thuốc tiêu sợi huyết t-PA trong 3 giờ đầu của bệnh.Thường chỉ có 3-5% bệnh nhân đến bệnh viện trong thời gian cho phép dùng t-PA. Đột quỵ thiếu máu70Mở rộng cửa sổ điều trịKhuyến cáo hiện nay có thể mở rộng cửa sổ điều trị từ 3-4,5 giờ71Thu hồi cục thuyên tắc trong thiếu máu nãoĐang nghiên cứu72 Đột quỵ thiếu máuThuốc bảo vệ tế bào ?PenumbraTranh tối tranh sángInfarctionNhồi máu73 Đột quỵ thiếu máuĐiều trị phòng ngừa sớmKháng đông /chống kết tập tiểu cầu - chống kết tập tiểu cầu như aspirin, và kháng đông như warfarin can thiệp khả năng đông máu có vai trò quan trọng trong phòng ngừa đột quỵ Bóc tách nội mạc động mạch cảnh(Carotid Endarterectomy).  - phẫu thuật lấy đi đoạn tắc của động mạch cảnh .Tái tạo động mạch/đặt stents (Angioplasty/Stents) Đôi khi tái tạo mạch máu(balloon angioplasty) và gắn vào lá chắn kim lọai gọi là giá đỡ(stents). 74 ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NÃOCơ sở bằng chứng điều trị XHN1. Không có nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng trong XHN [4 small randomized surgical trials (353 total pts) 4 small medical trials (513 total pts)]2. Thay đổi lớn trong điều trị3. Không chứng minh ích lợi điều trị nội hay ngoại dựa trên các nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng7000 operations/year in US to remove ICH (Broderick JP et al. Stroke. 1999;30:905-915)75Xử trí cấp cứu xuất huyết não Xuất huyết não là một bệnh lý rất nặng, điều trị chủ yếu là triệu chứng.Giữ thông đường hô hấp Hút đàm, thở oxy hoặc mở khí quản nếu cần.Chống phù não với Mannitol như nhồi máu não. Điều trị hạ huyết áp từ từPhòng ngừa bội nhiểm76Dinh dưỡng qua ống thông dạ dàyPhòng ngừa xuất huyết tiêu hóaĐiều trị các bệnh kèm theoChỉ định phẫu thuật chỉ đặt ra khi máu tụ lớn và có dấu hiệu tụt não ở vị trí bán cầu tiểu não và bán cầu đại não77 Tóm tắt điều trị xuất huyết nãoKhông có bằng chứng khoa học khuyến cáo điều trị XHNBệnh sử và thăm khám không phân biệt XHN và NMN Hướng dẩn điều trị HA không dựa trên nghiên cứu ngẫu nhiênĐiều trị tăng áp lực nội sọ từng bướcKhông phải tất cả BN đều phẫu thuật78 Điều trị xuất huyết dưới nhệnXHDN thường chẩn đoán nhầm CT thì nhạy nhưng không phải hết sức rõ ràng (not fool-proof)Chọc dò khi CT bình thường hay không rõ ràngMạch não đồ sớm và can thiệp ngoại khoa sớmĐiều trị: Tránh hít, tăng huyết áp, tổn thương tim hay phổi do thần kinhKiểm soát cơn động kinh và tăng áp lực nội sọPhòng ngừa tái xuất huyết và thiếu máu não do co mạch79Điều trị xuất huyết dưới nhện Điều trị nội khoa trong lúc chờ phẫu thuậtChủ yếu là điều trị triệu chứng và phòng ngừa biến chứngChẩn đoán xác định vị trí dị dạng phải dựa vào mạch não đồ thực hiện khi bệnh đã ổn địnhPhẫu thuật tùy vị trí dị dạng80 Điều trị xuất huyết dưới nhệnCan thiệp phẫu thuật thường khuyến cáo cả đặt clip kim lọai ở đáy còn gọi là cổ của phình mạch hay cắt bỏ bất thường mạch máu trong dị dạng động tĩnh mạch. 81 Điều trị xuất huyết dưới nhệnCan thiệp nội mạc (Endovascular Procedures) như đặt "coils" Can thiệp nội mạc ít xâm lấn, dùng catheter xuyên qua các động mạch lớn ở chân hay tay hướng dẫn đến phình mạch hay dị dạng động tĩnh mạch.8283Neurosurgical Clipping84Coils: endovascular treatment85Điều trị đột quy thiếu máu trước năm 2011 3HOURSDịch vụ cấp cứuĐội đột quỵ (stroke team)Khởi động(15 phút)CT nãoThuốc tiêu sợi huyếtHồi phục hoàn toànKhởi phát đột quỵPhòng ngừa thứ phátĐột quỵ thiếu máu não cấp86 Phòng ngừa đột quỵĐiều trị đột quỵ rất tốn kém, ít hiệu quảBệnh để lại các di chứng và bệnh nhân là gánh nặng cho gia đình và xã hội Phòng ngừa có thể làm giảm tỷ lệ đột quỵPhòng ngừa nguyên phát và thứ phát87 Phòng ngừa nguyên phátTrên người chưa bị đột quỵ nãoThay đổi các yếu tố nguy cơĐiều trị cao huyết áp Là vấn đề quan trọng nhất với phòng ngừa nguyên phát 50% đột quỵ cao huyết áp 50% có điều trị % điều trị đúng ?Kháng kết tập tiểu cầu ?88 Phòng ngừa nhồi máu thứ phátCác bước cơ bản trong phòng ngừa thứ phát Kiểm soát huyết áp Rung nhĩ Hạ cholesterol Thay đổi cách sống: Thuốc lá, Thức ăn, Tập luyện, Thể trọng, Rượu.89 Thay đổi yếu tố nguy cơTăng huyết áp▪ Giảm huyết áp trung bình 5mmHg giảm 10% tai biến▪ Điều trị tăng huyết áp tâm thu đơn thuần▪ Giảm muối 3g/ngày giảm 20% tai biến90 Thay đổi yếu tố nguy cơMuối và huyết áp. Giảm NaCl mổi 5 g/ngày (83 mmol) giảm HA 7.2/3.2 mmHg Nhu cầu NaCl là 10 mmol/ngày (0.6g) Thường dùng khoảng 160 mmol/ngày Lợi ích thấy rỏ nhất ở người lớn tuổi91 Thay đổi yếu tố nguy cơRung nhĩ Aspirin vs WarfarinCần thiết phân tầng nguy cơ bệnh nhânBệnh nhân nguy cơ caoWARFARINTiền căn đột quỵ, TIA, hay tắc mạch hệ thốngTiền sử tăng huyết ápRối loạn chức năng thất tráiTrên 75 tuổiBệnh van tim hậu thấp/thay van tim92 Thay đổi yếu tố nguy cơRung nhĩ Nguy cơ trung bìnhNếu 1 yếu tố nguy cơ WARFARIN hay ASPIRINNếu nhiều hơn một yếu tố nguy cơ WARFARIN65-75 tuổiĐái tháo đườngBệnh mạch vành chức năng thất trái bình thườngNguy cơ thấpASPIRIN< 65Khơng bệnh mạch vành93 Thay đổi yếu tố nguy cơ Thuốc láTăng nguy cơ tương đối 1.5-2.0Có thể tránh được 12% đột quỵ nếu không có thuốc láNguy cơ cao nếu trên 20 điếu/ngàyNguy cơ giảm nếu ngưng thuốc 5 nămNgừng hút thuốc có thể giảm nguy cơ tai biến 30-40%JAMA 1995; 274: 155-6094 Thay đổi yếu tố nguy cơ Đái tháo đường Tăng nguy cơ tương đối Tai biến nặng hơn gấp 3 lần Có thể do giảm lưu lượng máu hay sinh lactate95 Thay đổi yếu tố nguy cơTăng cholesterol Mục tiêu giảm total Cholesterol < 5.0 mmol/l, LDL chol < 3.2 mmol/l Sử dụng nhóm statin làm giảm nguy cơ tai biến Dinh dưỡng96 Thay đổi yếu tố nguy cơBéo phì Tăng nguy cơ tương đối 1.5-2.0 Thường phối hợp với Tăng huyết áp Tăng lipides máu Không dung nạp glucose Hoạt động thể chất Lợi ích cho các bệnh tim mạch97 Thay đổi yếu tố nguy cơBổ xung acide folique Tình trạng tăng homocysteine trong huyết thanh làm tăng tỉ lệ đột quỵ não và bệnh mạch vànhAcide folique và vitamine B có thể làm giảm tình trạng này và giảm nguy cơ đột quỵ não98 Điều trị cơn thoáng thiếu máu não15% tai biến trước đó đã có cơn thoáng50% cơn thoáng thiếu máu không điều trịTai biến có thể xảy ra vài giờ sau cơn thoáng thiếu máu8% có nguy cơ tai biến trong tháng đầu tiên20% có tổn thương nhồi máu nhỏ trên CTscanAspirine và các thuốc kháng kết tập tiểu cầu có thể làm giảm tỷ lệ tai biến99 Các thuốc chống kết tập tiểu cầuAspirine 50-325 mg/ngày Ticlopidine 500 mg/ngày Clopidogrel 75 mg/ngày Dipyridamole 400 mg/ngày Phối hợp Aspirine và Dipyridamole(aggrenox)Các thuốc trên đều làm giảm nguy cơ nhồi máu não100101Stroke Units (ñôn vò ñoät quî)Vai trò của đơn vị đột quỵ trong điều trị nội trú bệnh nhân đột quỵ được bàn cải trong 30 năm qua. Ích lợi trung bình của đơn vị đột quỵ từ 1 số ít nghiên cứu ngẫu nhiên.Đánh giá chăm sóc của đơn vị đột quỵ không đồng nhấtCần nhiều nghiên cứu1Collaboration, S. U. T. (1997). "Collaborative systematic review of the randomised trials of inpatient (stroke unit) care after stroke." British Medical Journal 314: 1151-1159.102Stroke Units(đơn vị đột quỵ)NOTE: The impact of dedicated stroke units depend on how well they are staffed and on their availability, accessibility and cost.11 Barnett H, B. A. (2000). "The Imperative to Develop Dedicated Stroke Centers." Journal of the American Medical Association 283(23).Chăm sóc nhiều chuyên khoaĐiều trị các thay đổi sinh lý như nhiệt độ, dịch.Vận động sớm và dinh dưởngPhòng ngừa trầm cảm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_tai_bien_mach_mau_nao_phan_2.ppt
Tài liệu liên quan