Một số khoản thu chủ yếu
Phí
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ (được quy định trong danh mục
phí ban hành kèm theo Pháp lệnh về phí và
lệ phí)
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*Một số khoản thu chủ yếu
Lệ phí
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân
phải nộp khi được cơ quan Nhà nước hoặc
tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc
quản lý Nhà nước (được quy định trong
danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp
lệnh về phí và lệ phí.
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*Một số khoản thu chủ yếu
Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Thu thông qua các nguồn lợi nhuận của
các công ty thuộc sở hữu Nhà nước, có
vốn góp cổ phần;
Thu từ thanh lý, sáp nhập công ty;
Thu từ tiền cho thuê đất đối với các
doanh nghiệp.
39 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 7: Ngân sách nhà nước - Nguyễn Thùy Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG BÀI HỌC
TỔNG QUAN CÂN ĐỐI NSNN
NSNN
THU NSNN HỆ THỐNG NSNN
CHÍNH SÁCH
CHI NSNN
TÀI KHÓA
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được khái niệm, bản chất và vai trò của
NSNN
- Nắm được hệ thống thu chi NSNN
- Hiểu được cơ bản về cân đối NSNN, bội chi
và xử lý bội chi NSNN; tổ chức hệ thống
NSNN
- Nắm được tổng quan CSTK
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
1. Khái niệm NSNN
Một số quan điểm về NSNN:
• Xét về hình thức: NSNN là một bản dự toán (kế
hoạch) thu và chi do Chính phủ lập ra, đệ trình
Quốc hội phê chuẩn.
• Xét về thực thể vật chất: NSNN bao gồm những
nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và được
định lượng NSNN là một quỹ tiền tệ lớn của Nhà
nước.
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
1. Khái niệm NSNN
Một số quan điểm về NSNN:
• Xét trong hệ thống tài chính: NSNN là một khâu
trong hệ thống tài chính quốc gia.
• Xét về nội dung kinh tế: NSNN phản ánh các quan
hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể phân
phối khác.
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
2. Bản chất NSNN
Là hệ thống những mối quan hệ kinh tế giữa
nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình nhà
nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính
nhằm đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng
của nhà nước
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
2. Bản chất NSNN
Bao gồm quan hệ kinh tế giữa NSNN với:
- Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
- Các tổ chức tài chính trung gian
- Các tổ chức xã hội
- Các hộ gia đình
- Thị trường tài chính
- Hoạt động tài chính đối ngoại
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
3. Đặc điểm của NSNN
Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn với
quyền lực của Nhà nước và được tiến hành trên
cơ sở luật định.
NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, nhằm
thực hiện các chức năng của Nhà nước, luôn chứa
đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng.
Hoạt động thu, chi NSNN thực hiện theo nguyên
tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
4. Vai trò của NSNN
NSNN là công cụ tài chính quan trọng nhất đảm bảo
nguồn tài chính cho hoạt động của bộ máy nhà
nước.
- để đảm bảo cho hoạt động của Nhà nước trong
các lĩnh vực cần có nguồn tài chính nhất định
- hình thành từ các khoản thu thuế và thu ngoài thuế
- vai trò cơ bản và truyền thống của NSNN
7.1 KHÁI NIỆM NSNN
4. Vai trò của NSNN
NSNN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện
điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
- Về mặt phát triển kinh tế: đầu tư cơ sở hạ tầng, thực
hiện ưu đãi về thuế với các ngành nghề cần phát
triển
- Về mặt ổn định kinh tế xã hội: lập quỹ dự trữ ngoại
tệ, dự trữ nhà nước về hàng hóa
- Về mặt thực hiện công bằng xã hội: trợ cấp thất
nghiệp, điều tiết thu nhập.
7.2 THU NSNN
1. Khái niệm thu NSNN
Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực
của mình để tập trung một phần nguồn tài
chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm
thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
- Cơ sở của thu NSNN là nền sản xuất xã hội
- Thu NSNN mang tính pháp lệnh và không
hoàn trả trực tiếp
7.2 THU NSNN*
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN
THU NHẬP
HIỆU QUẢ BỘ BÌNH QUÂN
MÁY THU NỘP ĐẦU NGƯỜI
THU
NHU CẦU NSNN TỶ SUẤT
CHI TIÊU LỢI NHUẬN
CỦA NN
TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN
2. Phân loại thu NSNN
• Căn cứ vào phạm vi phát sinh:
+ Thu trong nước (thu từ sản xuất kinh doanh, bán
và cho thuê tài sản quốc gia)
+ Thu ngoài nước (thu từ xuất khẩu lao động, viện
trợ, vay nước ngoài)
• Căn cứ vào tính chất kinh tế của nguồn thu:
+ Thu từ thuế, phí và lệ phí
+ Thu ngoài thuế
7.2 THU NSNN
2. Phân loại thu NSNN
• Căn cứ vào tính chất phát sinh của khoản thu:
+ Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ phí)
+ Thu không thường xuyên (thu hoạt động kinh tế,
vay, viện trợ)
• Căn cứ vào yêu cầu động viên vốn vào NSNN
+ Thu trong cân đối NS (Thuế, phí ,lệ phí, thu từ
hoạt động kinh tế..)
+ Thu bù đắp thiếu hụt NS (vay)
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Thuế
Phí và lệ phí
Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Khoản thu từ vay nợ Chính phủ
Viện trợ quốc tế
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của
các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo
mức độ và thời hạn được pháp luật quy
định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu
của nhà nước
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Thuế
+ Thuế là một khoản thu bắt buộc, gắn liền
với quyền lực của Nhà nước
+ Thuế là một phần thu nhập của các tầng
lớp dân cư được chuyển giao cho Nhà nước
+ Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả
trực tiếp cho người nộp
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Phân loại thuế
Dựa theo phương thức đánh thuế
- Thuế trực thu
- Thuế gián thu
Theo đối tượng đánh thuế:
- Thuế thu nhập
- Thuế tài sản
- Thuế tiêu dùng *: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Phí
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ (được quy định trong danh mục
phí ban hành kèm theo Pháp lệnh về phí và
lệ phí)
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Lệ phí
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân
phải nộp khi được cơ quan Nhà nước hoặc
tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc
quản lý Nhà nước (được quy định trong
danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp
lệnh về phí và lệ phí.
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Thu thông qua các nguồn lợi nhuận của
các công ty thuộc sở hữu Nhà nước, có
vốn góp cổ phần;
Thu từ thanh lý, sáp nhập công ty;
Thu từ tiền cho thuê đất đối với các
doanh nghiệp. *: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Khoản thu từ vay nợ Chính phủ
a) Vay nợ trong nước: Tín phiếu Kho bạc, Trái
phiếu Kho bạc, Trái phiếu đầu tư
b) Vay nước ngoài
- Hiệp định vay mượn giữa hai chính phủ
- Hiệp định vay mượn với các TCTC tiền tệ TG
- Phát hành trái phiếu CP ra nước ngoài
*: đọc thêm
7.2 THU NSNN*
Một số khoản thu chủ yếu
Viện trợ nước ngoài
Viện trợ nước ngoài là nguồn vốn phát triển
của các chính phủ, các tổ chức liên chính phủ,
các tổ chức quốc tế cấp cho chính phủ một
nước (thường là những nước đang phát triển
và những nước nghèo) nhằm thực hiện các
chương trình hợp tác phát triển kinh tế xã hội.
*: đọc thêm
7.3 CHI NSNN
1. Khái niệm chi NSNN
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ
NSNN theo những nguyên tắc nhất định
nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của
Nhà nước.
- Quá trình phân phối: là quá trình cấp phát
kinh phí từ NSNN → hình thành quỹ
- Quá trình sử dụng: trực tiếp dùng khoản
tiền cấp phát từ NSNN
7.3 CHI NSNN
2. Đặc điểm chi NSNN
+ Gắn chặt với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ
KT-CT-XH từng thời kỳ.
+ Quy mô chi NSNN phù hợp với tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế
+ Phạm vi chi NSNN được xem xét trên tầm vĩ mô.
+ Quy mô chi NSNN mở rộng cùng với quá trình phát
triển của nền KT
7.3 CHI NSNN
3. Nội dung chi NSNN
- Chi đầu tư phát triển - Chi về xã hội
- Chi sự nghiệp kinh tế - Chi cho y tế
- Chi cho an ninh quốc phòng - Chi cho văn hóa, TDTT
- Chi cho GDĐT và NCKH - Chi khác
7.3 CHI NSNN*
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN
Khả năng Mô hình tổ
tích lũy của chức bộ máy
nền kinh tế CHI Nhà nước
NSNN
Sự phát triển
của lực lượng
Các nhân tố khác
sản xuất
*: đọc thêm
7.3 CHI NSNN
5. Phân loại chi NSNN
• Theo mục đích chi tiêu :
- Chi tích lũy: khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và
tiềm năng cho nền KT, góp phần tăng trưởng KT, là
các khoản chi đầu tư phát triển và các khoản chi tích
lũy khác
- Chi tiêu dùng: khoản chi không tạo ra sản phẩm
vật chất để tiêu dùng trong tương lai, bao gồm: chi
cho các hoạt động sự nghiệp, chi quản lý hành chính
nhà nước, chi an ninh quốc phòng.
7.3 CHI NSNN
5. Phân loại chi NSNN
• Theo yếu tố và phương thức quản lý:
- Chi thường xuyên: khoản chi nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của NN, về cơ bản mang tính
chất chi tiêu dùng.
- Chi đầu tư phát triển: khoản chi làm tăng cơ sở vật
chất, góp phần tăng trưởng KT
- Chi trả nợ và viện trợ: trả nợ và các khoản đã vay
khi đến hạn, hoặc làm nghĩa vụ quốc tế.
- Chi dự trữ: bổ sung quỹ dự trữ nhà nước
7.3 CHI NSNN
6. Nguyên tắc tổ chức chi NSNN
- Chi trực tiếp không đòi hỏi hoàn trả
- Kết hợp tối ưu giữa vốn NSNN và các nguồn vốn
khác
- Tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Giám đốc chặt chẽ bằng đồng tiền trong quá trình
sử dụng vốn NSNN
7.3 CHI NSNN
7. Hình thức và phương thức chi NSNN
Hình thức chi:
- Theo dự toán (cấp phát kinh phí cho những đối
tượng thường xuyên sử dụng kinh phí NN)
- Theo lệnh chi tiền (áp dụng đối với những chủ thể
không có quan hệ thường xuyên với NSNN)
Phương thức chi: thực chi hoặc tạm ứng chi
7.4 CÂN ĐỐI NSNN
• Trạng thái của NSNN
- NSNN cân bằng: thu = chi
- NSNN thặng dư: thu > chi
- NSNN bội chi: thu < chi
Cân đối NSNN là nguyên tắc quản lý NSNN xuất
phát từ yêu cầu khách quan của ổn định tiền tệ, ổn
định sản xuất đời sống và nó còn là điều kiện để tạo
dựng môi trường tài chính vĩ mô ổn đinh.
7.4 CÂN ĐỐI NSNN
• Bội chi NSNN là tình trạng khi tổng chi tiêu của
NSNN vượt quá các khoản thu trong cân đối của
NSNN, được xác định bằng chênh lệch giữa tổng số
chi NSNN và tổng số thu NSNN trong năm
• Nguyên nhân:
- Do chiến tranh, thiên tai lớn
- Do khủng hoảng kinh tế
- Cơ chế quản lý ngân sách kém hiệu quả,
- Do NN thực hiện những đầu tư lớn để phát triển KT
7.4 CÂN ĐỐI NSNN
• Nguyên tắc cân đối NSNN “Luật NS năm 2002”*
1. Tổng số thu từ thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng
số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày
càng cao vào chi đầu tư phát triển. Trường hợp còn
bội chi thì số bội chi nhỏ hơn chi đầu tư phát triển.
2. Bội chi NSNN được bù đắp bằng nguồn vay trong
nước và nước ngoài.
*: đọc thêm
7.4 CÂN ĐỐI NSNN
Các giải pháp xử lý thâm hụt ngân sách
• Tăng thu, giảm chi NSNN: tăng thuế, ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống người dân;
tiết kiệm các khoản chi thường xuyên
• Vay nợ trong và ngoài nước: phụ thuộc vào
nước ngoài cả chính trị lẫn kinh tế
• Phát hành tiền: có thể gây ra lạm phát nếu
NN phát hành thêm quá nhiều tiền
7.5 HỆ THỐNG NSNN
Khái niệm:
- Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể
ngân sách của các cấp chính quyền nhà
nước. Tổ chức hệ thống ngân sách chịu tác
động bởi nhiều yếu tố mà trước hết đó là
chế độ xã hội của một nhà nước và phân
chia lãnh thổ hành chính.
7.5 HỆ THỐNG NSNN
Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN
- Tính thống nhất: đòi hỏi các khâu trong hệ thống
ngân sách phải hợp thành một thể thống nhất
- Tính tập trung: NSTW giữ vai trò chủ đạo
- Tính dân chủ: dự toán và quyết toán ngân sách phải
được tổng hợp từ ngân sách cấp dưới
7.5 HỆ THỐNG NSNN
- Ở VN, hệ thống ngân sách được tổ chức theo hai
cấp: ngân sách trung ương và ngân sách của các
cấp chính quyền địa phương
7.6 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Trong nền kinh tế có công ăn việc làm đầy đủ, thì thu
nhập quốc dân đạt giá trị tối đa là Y (là hằng số)
Y = C + I + G + (X – M)
Chi tiêu trong nước Xuất khẩu ròng
- Khi nền kinh tế suy thoái, CP áp dụng CSTK mở
rộng, tăng chi tiêu CP, giảm thu thuế
- Khi nền kinh tế phát triển quá nóng, có nguy cơ
lạm phát, thì CP áp dụng CSTK thắt chặt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_7_ngan_sach_nha_nuoc_nguyen.pdf