ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG VIỆT NAM
Tính đa dạng và phong phú của các kiểu hệ sinh thái.
Thành phần các quần xã trong các hệ sinh thái rất giàu.
Tính phong phú của các mối quan hệ giữa các yếu tố vật lý và
các yếu tố sinh học, giữa các nhóm sinh vật với nhau, giữa
các loài, giữa các quần thể trong cùng một loài sinh vật.
117 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài nguyên rừng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI NGUYÊN RỪNG
VIỆT NAM
Giảng viên: Trần Thị Tuyết Thu
Mobi: 0912.733.285
E.mail: tranthituyetthu@hus.edu.vn
9/16/2011 1
Khoa Môi trƣờng
Nƣớc ta có
nhiều khu rừng
quý và đẹp
9/16/2011 2
23
Deciduous forest in Ban Don
13
21
9/16/2011 3
20
9/16/2011 4
Rõng B¶o Léc
9/16/2011 5
Rõng ®•íc N¨m C¨n
9/16/2011 6
26Rõng Trµm
9/16/2011 7
9/16/2011 8
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH
• Việt Nam có vị trí trong
khoảng 23o24’-8o35’ độ vĩ
Bắc, 102o30’-190o30’ độ kinh
Đông.
• Vị trí địa lý của Việt Nam đã
tạo nên nền tảng cho các nhân
tố tự nhiên tác động và ảnh
hƣởng đến sự hình thành hệ
thực vật.
• Việt Nam có dạng hình chữ S
dài và hẹp, bờ biển dài và địa
hình chia cắt rất phức tạp
9/16/2011 9
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH
• Hệ thống núi chi phối đến
tƣơng tác hoàn lƣu địa hình,
đến phân bố vật chất, năng
lƣợng và quy định tính đa
dạng lớp phủ thực vật trên
bề mặt đất.
9/16/2011 10
YẾU TỐ KHÍ HẬU, THỦY VĂN
• Nhân tố quyết định đến
sự hình thành cấu trúc
thảm thực vật rừng.
• Việt Nam có chế độ khí
hậu nhiệt đới điển hình.
Độ ẩm tƣơng đối lớn và
lƣợng mƣa dồi dào
(trung bình 1500-
2000mm/năm).
9/16/2011 11
ĐÁ MẸ, THỔ NHƢỠNG
• Các loại đá hình thành
đất của Việt Nam là rất
phong phú bao gồm
nhiều loại đá khác nhau
nhƣ gơnai, phiến thạch
sét, granít, đá phiến
mica, các đá trầm tích.
9/16/2011 12
Sandstone in Australia
ĐÁ MẸ, THỔ NHƢỠNG
9/16/2011 13
KHU HỆ THỰC VẬT
• Khu hệ thực vật quyết định
cấu trúc tổ thành các loài
cây của kiểu thảm thực vật
rừng.
• Hoạt động của động vật và
vi sinh vật cũng có tác động
mạnh đến sự phát triển và
sinh trƣởng của cây rừng.
• Các hoạt động của con
ngƣời ngày nay ảnh hƣởng
mạnh đến diễn thế rừng.
9/16/2011 14
23
Deciduous forest in Ban Don
9/16/2011 15
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
HỆ SINH THÁI RỪNG VIỆT NAM
Tính đa dạng và phong phú của các kiểu hệ sinh thái.
Thành phần các quần xã trong các hệ sinh thái rất giàu.
Tính phong phú của các mối quan hệ giữa các yếu tố vật lý và
các yếu tố sinh học, giữa các nhóm sinh vật với nhau, giữa
các loài, giữa các quần thể trong cùng một loài sinh vật.
9/16/2011 16
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
HỆ SINH THÁI RỪNG VIỆT NAM
Cấu trúc rừng Việt Nam thƣờng có 5 tầng: 3 tầng cây
gỗ, một tầng cây bụi thấp và một tầng cỏ và dƣơng xỉ.
Việt Nam rất đa dạng về kiểu rừng
9/16/2011 17
VIỆT NAM ĐA DẠNG CÁC KIỂU RỪNG
Rừng là rộng thƣờng xanh và nửa rụng lá.
Rừng rụng lá.
Rừng lá kim.
Rừng hỗn giao cây lá rộng và lá kim.
Rừng trên núi đá vôi.
Rừng tre nứa.
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa.
Rừng ngập mặn.
Rừng trên đất chua phèn.
189/16/2011
ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
Việt Nam có sự đa dạng loài rất phong phú.
Việt Nam là một trong 25 nƣớc có mức độ đa dạng sinh
học cao trên thế giới với dự tính có thể có tới 20.000-
30.000 loài thực vật.
Việt Nam đƣợc xếp thứ 16 về mức độ đa dạng dinh học
(chiếm 6.5% só loài trên thế giới).
Đặc trƣng của đa dạng loài ở Viêt Nam là số lƣợng loài
nhiều, sinh khối lớn, cấu trúc loài rất đa dạng, khả năng
thích nghi loài cao.
9/16/2011 19
ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
- Giàu về các loại tre nứa (40 loài có ý nghĩa thƣơng mại);
song mây có khoảng 400 loài.
- Phong phú về các loại dƣợc liệu.
- Nhiều loài cây đặc hữu.
- Khu hệ thú có khoảng 300 loài, trong đó có tới 78 loài và
phân loài thú là đặc hữu
9/16/2011 20
9/16/2011 21
Số liệu diện tích rừng toàn quốc
(đến ngày 31/12/2009)
9/16/2011 22
HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
Loại rừng Năm 2008 Năm 2009 Thay đổi
Phòng hộ 4.739 4.833 +
Đặc dụng 2.062 2.000 -
Sản xuất 6.199 6.288 +
Đất không có
rừng
0.118 0.138 +
9/16/2011 23
Đơn vị: 1000 ha
HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
9/16/2011
4.739
2.062
6.199
0.118
4.833
2
6.288
0.138
0
1
2
3
4
5
6
7
Phòng hộ Đặc dụng Sản xuất Đất không có rừng
Năm 2008
Năm 2009
Triệu ha
Loại rừng
24
DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG
Trong một thời gian khá dài, diện tích rừng tại Việt Nam đã liên tục giảm
• Năm 1943: có 14 triệu ha, độ che phủ = 43%
• Năm 1976: có 11 triệu ha, độ che phủ = 34%
• Năm 1985: có 9,3 triệu ha, độ che phủ = 30%
• Năm 1995: có 8 triệu ha, độ che phủ = 28%
Thời kì 1945 – 1975 mất khoảng 3 triệu ha, bình quân 100.000 ha/ năm
Thời kì 1975 – 1990 mất khoảng 2,8 triệu ha, bình quân 140.000 ha/ năm
Diện tích rừng nguyên thủy chỉ còn lại 10%. Điều hết sức lo ngại là những nơi
cần có rừng thì độ che phủ rừng lại rất thấp 59%.
9/16/2011 25
02
4
6
8
10
12
14
Năm
1943
Năm
1976
Năm
1980
Năm
1985
Năm
1995
Năm
2000
Năm
2007
Năm
2008
14
11.17
10.61
9.18
8
12.62 12.84 13.12
Triệu (ha)
Năm
DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG
từ 1943 đến 2008
9/16/2011 26
DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG
Từ năm 1995 đến nay diện tích rừng tự nhiên đƣợc phục hồi và tăng 3,15%/
năm
Đối với rừng trồng, từ năm 1976 đến 1999 diện tích tăng lên liên tục, bình
quân mỗi năm tăng 7,85%. Tỷ lệ tăng cao nhất là 1985 – 1999: 10,02%/ năm
Từ 2001 – 2005, diện tích rừng trồng tăng 737.000 ha.
Đến tháng 12 năm 2009 cả nƣớc hiện có 13.258.843 ha đất có rừng, chiếm
39,1%.
9/16/2011 27
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2005
18%
49%
33% Rừng phòng
hộ
Rừng đặc
dụng
Rừng sản xuất
(Nguồn: Cẩm nang Lâm nghiệp 2005)
9/16/2011 28
Hiện trạng tài nguyên rừng năm 2008
Hiện trạng tài nguyên rừng năm 2008
1. Rừng đặc dụng, 2 Rừng phòng hộ, 3. Rừng sản xuất, 4.
Diện tích ngoài quy hoạch
16%
36%
47%
1%
1 2 3 4
9/16/2011 29
Diễn biến trữ lượng rừng theo vùng sinh thái giai đoạn 2001 – 2005
Từ năm 2001 đến 2005 trữ lượng rừng toàn quốc tăng 29.668 ngàn m3, tăng
3,8% (chủ yếu là tăng trữ lượng rừng trồng).
Trong 8 vùng sinh thái, 6 vùng có trữ lượng gỗ tăng; Tây Nguyên và Đông
Nam bộ, trữ lượng gỗ giảm.
Đơn vị: 1.000 m3
Hạng
mục
Đồng
BSH
Đông
bắc
Tây
Bắc
Bắc T
bộ
Nam
T bộ
Tây
Nguyên
Đông
N bộ
Đồng
BSCL
Tổng
cộng
Năm 2000 3.150 43.722 31.174 180.091 135.893 317.794 66.105 4.081 782.010
Năm 2005 4.763 65.777 43.030 192.321 145.714 288.559 66.005 5.509 811.678
Trữ lƣợng
tăng, giảm
1.613 22.055 11.856 12.230 9.821 -29.235 -100 1.428 29.668
% tăng,
giảm
51,2 50,4 38,0 6,8 7,2 -9,2 -0,2 35,0 3,8
9/16/2011 30
Trữ lượng rừng gỗ trên các vùng sinh thái
Đơn vị: gỗ 1000m3
Hạng mục
Toàn
quốc
Tây
Bắc
Đông
Bắc
ĐBS
Hồng
Bắc
T Bộ
Nam
T Bộ
Tây
nguyên
Đông
N Bộ
ĐB S
CL
Tổng cộng
811.678 43.030 65.777 4.763 192.321 145.714 288.559 66.005 5.509
Rừng tự nhiên
758.134 41.320 50.332 3.152 183.274 130.436 285.663 63.186 770
Tỷ lệ % RTN
93,4 96,0 76,5 66,2 95,3 89,5 99,0 95,7 14,0
Rừng trồng
53.545 1.710 15.444 1.611 9.048 15.278 2.896 2.819 4.739
Tỷ lệ % RT 6,6 4,0 23,5 33,8 4,7 10,5 1,0 4,3 86,0
Theo số liệu năm 2005,
Viện Điều tra quy hoạch rừng9/16/2011 31
Kim ngạch xuất khuẩn sản phẩm gỗ
108
219
334 435
567
1154
1562
1930
2500
2800
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm
1998
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Tr
iệ
u
US
D
9/16/2011 32
Biến động diện tích rừng trên phạm vi toàn quốc
giai đoạn 1976 - 2008 (Đơn vị: 1000 ha)
9/16/2011 33
Hạng mục
Thời gian (1.000 ha)
1976 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2007 2008
Đất có rừng 11.169,30 10.608,30 9.891,90 9.175,60 9.302,20 11.314,60 12.616,90 12.837,33 13.118,77
Rừng tự nhiên 11.076,70 10.186,00 9.308,30 8.430,70 8.254,50 9.675,70 10.228,30 10.283,96 10.348,59
Rừng trồng 92,6 422,3 583,6 744,9 1.047,70 1.638,90 2.333,50 2.553,37 2.770,18
Rừng mới trồng 239,29
% che phủ 33,8 32,1 29,9 27,8 28,2 34,2 37 38,2 39
Thay đổi
tổng diện
tích rừng
Tăng (+);
giảm (-)
Tỷ lệ tăng
giảm bình
quân hàng
năm (%)
-561,00 (-1,3%)
-716,40 (-1,4%)
-716,30 (-1,4%)
126,60 (0,3%)
2.012,40 (4,3%)
1.302,30 (2,3%)
220,43 (0,9%) 131,95(1%)
28
1009 1943
9/16/2011 34
1983 1993
29
9/16/2011 35
9/16/2011 36
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH SƠN LA
Năm 2005 Giai đoạn 2008 - 2010
9/16/2011 37
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH NGHỆ AN
Năm 2005 Giai đoạn 2008 - 2010
9/16/2011 38
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG
Năm 2005 Giai đoạn 2008 - 2010
9/16/2011 39
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH ĐĂCKNÔNG
Năm 2005 Năm 2007
9/16/2011 40
HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG RỪNG
Trước 1945: trữ lƣợng gỗ khoảng 200 - 300 m3/ha, các
cây gỗ quý phổ biến, cây có đƣờng kính 40 - 50 cm
chiếm 40 - 50% trữ lƣợng rừng.
Rừng tre nứa với những cây tre đƣờng kính 18 - 20 cm
Hiện nay: chủ yếu là rừng nghèo giá trị kinh tế không
cao.
9/16/2011 41
ChÊt l•îng rõng năm 1990 vµ 2000
9/16/2011 42
HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
-Hệ sinh thái rừng đã và đang có nguy cơ suy thoái trầm
trọng.
- Hiện nay có nhiều loài động thực vật quý hiếm đang có nguy
cơ tuyệt chủng.
- Tỷ lệ rừng nguyên sinh chỉ ở mức khoảng 8% so với 50%
của các nƣớc trong khu vực.
- Tác động của phá rừng và biến đổi khí hậu sẽ đe dọa nghiệm
trọng đến đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng.
9/16/2011 43
ĐIỀU GÌ XẢY RA KHI NƢỚC BIỂN DÂNG 1m?
Sẽ ảnh hƣởng đến: ?????
78 sinh cảnh tự nhiên quan trọng (27%),
46 khu bảo tồn (33%),
9 khu vực có đa dạng sinh học quan trọng
(23%),
23 khu có đa dạng quan trọng khác (21%)
bị tác động nghiêm trọng
9/16/2011 44
Tình trạng diễn biến một số loài thú quý hiếm,
có giá trị ở nƣớc ta
TT Loài Thời gian điều tra
Trước thập kỷ
70 (cá thể)
Số liệu 1999
(cá thể)
1 Tê giác 1
sừng
15 ~ 17 5 ~ 7
2 Voi 1500 ~ 2000 100 ~ 150
3 Hổ ~ 1000 100 ~ 150
4 Bò xám 20 ~ 30 Không rõ
5 Bò tót 3000 ~ 4000 300 ~ 350
6 Bò rừng 2000 ~ 3000 150 ~ 200
9/16/2011 45
HỆ THỐNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
9/16/2011 46
NGUYÊN NHÂN SUY THOÁI RỪNG
Đốt nƣơng làm rẫy, sống du canh du cƣ; trong tổng diện tích rừng
bị mất hàng năm thì khoảng 40 – 50% là do đốt nƣơng làm rẫy
Chuyển đất có rừng sang đất sản xuất các cây kinh doanh
Khai thác quá mức vƣợt khả năng phục hồi tự nhiên của rừng
Do hƣởng của bom đạn và các chất độc hoá học trong chiến
tranh
Do cháy rừng, nhất là rừng tràm, rừng thông, rừng khộp rụng lá
Biến đổi khí hậu toàn cầu
9/16/2011 47
Chín triệu ngƣời dân nông thôn thuộc 50 dân tộc khác nhau ở Việt Nam
sống theo phƣơng thức du canh du cƣ, trong đó ba triệu ngƣời sống chính
bằng nguồn thu nhập này.
Đốt rừng làm nương rẫy. Tập
quán sản xuất lương thực
theo phương thức “du canh
du cư” của nhiều đồng bào
dân tộc ở Việt Nam
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Du canh, du Cư
Chuyển đất rừng sang đất sản xuất nông nghiệp
9/16/2011 48
Hiện có gần 5 triệu ha đất chƣa có rừng đang đƣợc ngƣời dân bỏ hoang hoặc sử dụng
để du canh, đốt nƣơng làm rẫy, gieo trồng cây nông nghiệp ngắn ngày cho năng suất
thấp đang thu hút khoảng 200.000 hộ đồng bào thiểu số với trên 1 triệu dân tham gia.
Đốt nương làm rẫy
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Du canh du cư
9/16/2011 49
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Đốt nương làm rãy
9/16/2011 50
Theo một nghiên cứu, bình quân mỗi năm, hoạt động nƣơng rẫy ở
các địa phƣơng làm nghèo kiệt khoảng 40.000 ha đất và mất đi
gần 4.000 ha rừng. Tuy nhiên nhiều tác giả cho rằng đốt nƣơng
làm rẫy không phải nguyên nhân chính gây mất rừng.
đất dốc mất rừng
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Du canh du cư
9/16/2011 51
72
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Canh tác nương rãy
9/16/2011 52
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Nương rãy cố định ở Sơn La, 2006
9/16/2011 53
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuẩn bị đất để trồng quít, Hà Giang, 2004
9/16/2011 54
Việc đẩy mạnh phát triển các cây công nghiệp đƣợc cho là nguyên nhân chính
làm giảm diện tích rừng ở Tây Nguyên. Khoảng 40-50% diện tích rừng trong
khu vực bị mất do trồng cây công nghiệp, riêng ở Đắc Lắc đã có 74.000 ha
rừng bị phát quang để trồng cà phê.
Vườn cà phê ở
Tây nguyên
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác
9/16/2011 55
Rừng được phát
quang để lập
nông trường.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đƣợc cho là nguyên nhân
hàng đầu gây nên mất rừng ở Việt Nam. Đất rừng chủ yếu đƣợc
chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp, đồng cỏ chăn nuôi,
và trống các cây kinh doanh đặc sản khác.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác
9/16/2011 56
Ở các khu vực miền núi phía Bắc, chăn nuôi là hoạt động có giá trị
kinh tế cao và rất dễ thực hiện. Có nhiều bằng chứng cho thấy chăn
nuôi là nguyên nhân quan trọng dẫn đền mất rừng ở khu vực này.
Đàn trâu
của một hộ
gia đình ở
Tuyên
Quang
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang đồng cỏ chăn nuôi
9/16/2011 57
Chăn nuôi gia
súc là một thế
mạnh đặc biệt
ở những vùng
cao nguyên.
Đàn bò sữa trên cao nguyên Lâm Đồng
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang đồng cỏ chăn nuôi
9/16/2011 58
Chuyển đổi rừng
thành khu nuôi
trồng thủy sản là
hoạt động diễn ra
rất mạnh mẽ trong
Hai thập kỉ gần
đây làm suy giảm
đáng kể diện tích
rừng ngập mặn.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang nuôi trồng thuỷ sản
9/16/2011 59
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang nuôi trồng thuỷ sản
9/16/2011 60
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang nuôi trồng thuỷ sản
9/16/2011 61
Xe tải chở gỗ
Khai thác gỗ đặc biệt là
việc khai thác “càn đi quét
lại”, có thể khiến cho rừng
bị nghèo kiệt rất nhanh. Ở
Việt Nam, bất chấp việc
Chính phủ giảm nhanh
hạn ngạch, rừng vẫn bị tàn
phá đáng kể do khai thác
gỗ, chủ yếu là dƣới hình
thức trái phép.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Khai thác gỗ
9/16/2011 62
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Khai thác gỗ
9/16/2011 63
Ngƣời dân địa phƣơng, trƣớc đây thƣờng ít đƣợc tiếp cận với khai
thác gỗ thƣơng mại nay là lực lƣợng quan trọng thực hiện công việc
này, do:1/ cải thiện chung nền kinh tế 2/ Sự phát triển đƣờng giao
thông 3/ Sự gia tăng nhu cầu gỗ 4/ Các đối tƣợng khai thác gỗ trái
phép bên ngoài thƣờng thuê những ngƣời dịa phƣơng khai thác gỗ.
Khai thác củi quy mô nhỏ
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Khai thác gỗ
9/16/2011 64
48
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Khai thác gỗ trái phép
9/16/2011 65
9/16/2011 66
Cháy rừng vào mùa khô ảnh hƣởng lớn các khu rừng thuộc
Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Bắc Bộ, đặc biệt là các rừng
tràm, rừng thông, rừng rụng lá
Cháy rừng ở
Tây Nguyên
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Cháy rừng
9/16/2011 67
Cháy rừng ở U Minh Hạ 3/2002
Trong vòng 10 năm (1991-2001), khoảng 20 nghìn hecta diện tích
rừng tràm ở U Minh Hạ bị cháy. Trung bình cứ mỗi năm U Minh
Hạ bị thiêu cháy 2 nghìn hecta. Riêng tháng 3/2002, khoảng 2500
ha rừng tràm, chủ yếu là rừng nguyên sinh bị hỏa hoạn tàn phá.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Cháy rừng
9/16/2011 68
Một vụ cháy
rừng ở xã Ia
Sươm (huyện
Krongpa, Gia
Lai), 2005
Điểm lại các vụ cháy lớn từ đầu năm tới nay như: Vụ cháy gần 500 ha rừng
thông và keo lá tràm tại khu nguyên liệu giấy tỉnh Kon Tum (19/3); cháy 10 ha
rừng đồi Sác Ly (Sa Thầy, Kon Tum); vụ cháy 128 ha rừng tại Sơn La (26/2) thấy
phần lớn “nguồn lửa” vẫn đến từ sự bất cẩn của nhiều người dân khi tiến hành
làm nương, đốt rẫy, hay khi săn bắn vô ý thức đã tạo ra tàn lửa, gây cháy.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Cháy rừng
9/16/2011 69
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Phát triển kinh tế và các khu dân cư, đô thị
Thị xã Hoà Bình, 2007
9/16/2011 70
Đƣờng Hồ Chí Minh, đoạn qua rừng phòng hộ ở Quảng Nam
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Phát triển giao thông
9/16/2011 71
9/16/2011 72
9/16/2011 73
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Phát triển thuỷ điện Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, 2007
9/16/2011 74
Chiến tranh
Máy bay Mỹ
rải chất khai
quang trên
khu vực nay
là vườn Quốc
gia Bạch Mã
Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, quân đội Mỹ đã tiến hành một cuộc
chiến tranh hoá học lớn nhất trong lịch sử nhân loại. Hơn 2 triệu ha
rừng nhiệt đới đã bị tiêu hủy do bom đạn, chất khai quang và xe ủi đất.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
9/16/2011 75
Vùng rừng xanh tốt ở Đông Nam Bộ biến thành vùng đất chết
Trên 3,3 triệu ha đất đai tự nhiên bị rải chất độc, rừng nội địa bị tác
động nặng nề, tổn thất trên 100 triệu m3 gỗ, Chất độc hoá học còn
gây thiệt hại nhiều cho các loại tài nguyên khác ngoài gỗ.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
9/16/2011 76
54
Máy bay Mỹ rải chất độc hoá học
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
9/16/2011 77
53
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
9/16/2011 78
C©y rõng bÞ chÕt do chÊt ®éc ho¸ häc
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
9/16/2011 79
67
Hè bom ë Bêi Lêi n¨m 1987
Hè bom ë huyÖn A L•íi
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
9/16/2011 80
68
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
9/16/2011 81
Hậu quả của mất
rừng
9/16/2011 82
Một tài liệu của FAO cho rằng rừng không có nhiều tác dụng trong
việc ngăn cản các thiên tai lớn, thiệt hại ngày càng tăng của các trận
lụt là do ngày càng có nhiều ngƣời đến sinh sống tại các vùng lụt.
Trượt lở tại
Quế Phong,
NghệAn
Xói mòn trượt lở đất
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
9/16/2011 83
52
Sôt lë ®Êt ë §¾c L¾c
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Xói mòn trượt lở đất
9/16/2011 84
79
Đất bị xói mòn khi không có rừng che phủ
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Xói mòn trượt lở đất
9/16/2011 85
73
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Xói mòn, trượt lở đất
9/16/2011 86
Rừng mới trồng trên đất bị xói mòn ở Cầu Cấm, Nghệ An
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Xói mòn đất
9/16/2011 87
Xói mòn đất, Tam Đảo, Vĩnh Phúc
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Xói mòn đất
9/16/2011 88
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Đất bị thoái hoá
9/16/2011 89
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Xói mòn đất
9/16/2011 90
Rừng có tác dụng nhƣ một hệ đệm làm giảm cƣờng độ của các thiên
tai nhƣ lũ quét, lụt hay lở đất. Ở Việt Nam, sự gia tăng thiệt hại do
các tai biến này đƣợc ghi nhận cũng với sự giảm độ che phủ rừng.
lũ ở Nậm Giải.
Rừng đầu
nguồn bị mất
khiến các trận
lũ quét ở miền
núi Tây Bắc trở
nên đạc biệt
hung dữ,
Lũ lụt
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
9/16/2011 91
82Lôt ë Hµ TÜnh th¸ng 9 n¨m 2002
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Lũ lụt
9/16/2011 92
80
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Lũ lụt
9/16/2011 93
Lò lôt ë thÞ x· Tuyªn Quang 7/2004
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Lũ lụt
9/16/2011 94
Lò lôt ë thÞ x· Tuyªn Quang 7/2004
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Lũ lụt
9/16/2011 95
Lò lôt ë thÞ x· Tuyªn Quang 7/2004
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Lũ lụt
9/16/2011 96
76
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Hạn hán
Cà phê bị hạn ở Tây Nguyên
9/16/2011 97
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Đất bị thoái hoá, hoang mạc hoá
9/16/2011 98
Thoái hóa đất:
bao gồm xói
mòn, rửa trôi và
hoang mạc hóa
Đất không có tán rừng rất dễ bị xói mòn
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Hoang mạc hoá
9/16/2011 99
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Hoang mạc hoá
9/16/2011 100
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Hoang mạc hoá
9/16/2011 101
74
Mất rừng là mất tất cả
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Đất bị thoái hoá, hoang mạc hoá
9/16/2011 102
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Hoang mạc hoá ở Việt Nam
9/16/2011 103
Phá rừng và nghèo đói ở các vùng núi, một cái vòng luẩn quẩn
Các tác động tiêu cực của suy thoái rừng
Nghèo đói
9/16/2011 104
Khai thác và sử dụng tài
nguyên rừng
9/16/2011 105
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Rừng tự nhiên Việt Nam cung cấp nhiều loại gỗ quý có giá trị,
chất lượng tốt, đây thường là loại gỗ lớn được dùng làm nguyên
liệu sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, đồ gỗ nội thất, đồ gỗ ngoài trời. Gỗ
rừng tự nhiên là phần nguyên liệu chủ yếu, chiếm tỷ lệ cao trong cơ
cấu nguyên liệu của công nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam.
Khai thác gỗ
9/16/2011 106
Khai thác gỗ
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
9/16/2011 107
Người nông dân này đang làm giàu từ việc khai thác gỗ làm nguyên liệu gỗ
từ rừng trồng của gia đình- một lợi ích rất rõ của việc khoán rừng cho dân
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Khai thác gỗ củi
9/16/2011 108
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Khai thác gỗ củi
9/16/2011 109
Hàng năm lƣợng sản phẩm đƣợc chế biến từ gỗ tiêu thụ trong
nƣớc và xuất khẩu rất lớn đem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ
cho các doanh nghiệp chế biến.
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Sản phẩm từ gỗ
9/16/2011 110
Công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đã phát triẻn mạnh mẽ
hƣớng theo xuất khẩu cả về lƣợng và chất và đã trở thành
ngành xuất khẩu mũi nhọn
Sản xuất đồ dùng
nhà bếp bằng gỗ
xuất khẩu qua thị
trường Nhật Bản
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Sản phẩm từ gỗ
9/16/2011 111
Các LSNG rất quan
trọng đối với ngƣời dân
ở các vùng núi và vùng
sâu vùng xa ở Việt Nam.
Những ngƣời dân sống
gần hoặc trong các khu
vực rừng tự nhiên
thƣờng khai thác các
loại lâm sản ngoài gỗ
phục vụ cho nhu cầu
của bản thân.
Nấm hương-một loại thức
ăn bổ dưỡng được người
dân khai thác từ rừng
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Lâm sản ngoài gỗ
9/16/2011 112
Người dân tộc xtiêng kiếm
củi từ trên rừng về.
Mang mật ong rừng ra chợ bán
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Lâm sản ngoài gỗ
9/16/2011 113
Phụ Nữ bán các sản phẩm rừng và
hàng hóa khác trong chợ
Lâm sản ngoài gỗ
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
9/16/2011 114
Các sản phẩm mây tre đan
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Lâm sản ngoài gỗ
9/16/2011 115
Rừng thông khai thác nhựa
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Lâm sản ngoài gỗ
9/16/2011 116
Thu nhập từ lâm sản ngoài gỗ của hộ gia
đình ở Kẻ Gỗ
Khai thác và sử dụng tài nguyên Rừng Việt Nam
Lâm sản ngoài gỗ
9/16/2011 117
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b4_rung_vietnam_0874.pdf