ĐẶC TRƯNG CÁP NỐI
- Trở kháng (Ohm): tổng sự cản trở dòng điện truyền qua cáp. Với tần số thấp, kích thước dây quyết định. Với tần số cao, phải tính cả vật điện cách điện: loại và chiều dày. Sự phù hợp trở kháng giữa cáp nối và hệ thống có ý nghĩa rất quan trọng, mà nếu không đảm bảo sẽ tạo ra các phản xạ gây (tín hiệu) sai, lỗi.
- Sự suy giảm (dB/m): sự mất mát tín hiệu khi lan truyền trong cáp, khác biệt với tần số thấp và cao. Sự suy giảm càng thấp càng tốt.
- (Lớp) bảo vệ :tác dụng như hàng rào ngăn sự thâm nhập tín hiệu bên ngoài xâm nhập vào trong, và ngăn sự thất thoát tín hiệu trong ra ngoài. Rất khó đo và phụ thuộc mạnh vào tần số tín hiệu.
- Điện dung (pf/m): khả năng tích điện của cáp, làm chậm và gây nhiễu tín hiệu truyền, do vậy, điện dung càng thấp càng tốt khi truyền tín hiệu tần số cao.
41 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết bị kiểm tra siêu âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT BỊ
KIỂM TRA SIÊU ÂM
• Đầu dò
• Cáp nối
• Khối chuẩn
• Tiếp âm
Thiết bị kiểm tra siêu âm
• Đầu dò:
Tạo
Phát hiện
• sóng siêu âm
Các loại đầu dò
Tiếp xúc:
- tia thẳng, đơn,
kép, đường
trễ
- tia xiên, đơn,
kép
- bàn chải quét
sơn-Paint brush
- Array probe
Nhúng
Tia thẳng đơn
ĐẶC TRƯNG CẤU TẠO ĐẦU DÒ
- Biến tử-tinh thể được cắt với chiều dày bằng ½ λ để có năng lượng siêu âm phát
mạnh
- Lớp phù hợp trở kháng đặt giữa biến tử và bề mặt đầu dò có tác dụng tăng hiệu
suất truyền sóng âm vào vật liệu. Lớp này có giá trị âm trở nằm giữa vật liệu biến
tử và vật liệu kiểm tra (thép). Chiều dày của nó bằng 1/4 λ nhằm giữ sóng âm đi ra
có cùng pha với các sóng phản xạ trong lớp này
- Đầu dò tiếp xúc luôn có một tầm bảo
vệ biến tử và lớp phù hợp trở kháng.
-Vật liệu đệm sau có ảnh hưởng nhiều
đến khả năng dập dao động của biến tử.
ĐẶC TRƯNG ĐẦU DÒ
- Độ nhạy phát hiện bất liên tục tỷ lệ với tích hiệu suất phát và thu của đầu
dò
- Khả năng phân giải, khả năng phát hiện bất liên tục gần bề mặt hay các
bất liên tục gần nhau, tỷ lệ với mức độ dập dao động của đầu dò
- Độ rộng dải tần, các giá trị tần số nằm trên và dưới tần số trung tâm (ghi
trên đầu dò), liên quan trực tiếp đến mức độ dập và do đó đến độ phân giải
(thuận) và khả năng xuyên sâu (nghịch) của sóng âm
- Tần số trung tâm, giá trị được ghi trên đầu dò, liên quan đến độ nhạy, phân
giải (thuận) và khả năng xuyên sâu (nghịch) của sóng âm
- Đầu dò tuy có cấu trúc chắc chắn, nhưng nhạy cảm với các yếu tố gây hại
như, va chạm cơ học, nước, nhiệt độ, hóa chất, Việc đánh rơi đầu dò có
thể gây ra rạn nứt các bộ phận,thể hiện bởi xung ban đầu bị nở rộng
trên màn hình A-SCAN
Tia thẳng kép
Tia thẳng kép
Đường trễ
Đường trễ
Tia xiên – nêm rời
1 2
Defect
0 2 4 6 8 10
FWE
BWE
1
IP
0 2 4 6 8 10
FWE
BWE
DE
2IP
IMMERSION PROBES
Đầu dò nhúng
Cáp nối
• Làm nhiệm vụ
- truyền dẫn năng
lượng từ máy
siêu âm đến đầu
dò
- Truyền dẫn tín
hiệu từ đầu dò
về máy siêu âm.
Cáp nối
• Cấu tạo theo dạng
cáp đồng trục để bảo
vệ các tín hiệu (rất
yếu) do sóng siêu âm
tạo ra
• Các loại đầu nối phổ
biến:
- Lemo
- BNC
- Microdot
- SUBVIS
Các loại đầu nối phổ biến
Adaptors
BF-BF BNC Female to BNC Female
BM-BM BNC Female to BNC Female
BM-UF BNC Male to UHF Female
L1F-BM Lemo 1 Female to BNC Male
L1M-BF Lemo 1 Male to BNC Female
LM-BF Lemo 00 Male to BNC Female
LF-BM Lemo 00 Female to BNC Male
MM-UMW Microdot Male to UHF Male,
waterproof
UM-BF UHF Male to BNC Female
LF-UM Lemo 00 Female to UHF Male
MM-UFW Microdot Male to UHF Female,
waterproof
TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU
Bất kỳ một tín hiệu cao tần nào truyền qua cáp
cũng đều bị suy giảm và biến chất đi. Sự thay
đổi lớn này, biên độ, dạng xung, phụ thuộc vào
tốc độ truyền(tần số), khoảng cách truyền
(chiều dài cáp), và các đặc trưng cáp. Vì vậy
các nhà thiết kế hệ thống và các tiêu chuẩn
công nghiệp qui định rất chặt chẽ và chính xác
chỉ tiêu của cáp.
ĐẶC TRƯNG CÁP NỐI
Trở kháng (Ohm): tổng sự cản trở dòng điện truyền qua cáp. Với
tần số thấp, kích thước dây quyết định. Với tần số cao, phải tính cả
vật điện cách điện: loại và chiều dày. Sự phù hợp trở kháng giữa
cáp nối và hệ thống có ý nghĩa rất quan trọng, mà nếu không đảm
bảo sẽ tạo ra các phản xạ gây (tín hiệu) sai, lỗi.
Sự suy giảm (dB/m): sự mất mát tín hiệu khi lan truyền trong cáp,
khác biệt với tần số thấp và cao. Sự suy giảm càng thấp càng tốt.
(Lớp) bảo vệ : tác dụng như hàng rào ngăn sự thâm nhập tín hiệu
bên ngoài xâm nhập vào trong, và ngăn sự thất thoát tín hiệu trong
ra ngoài. Rất khó đo và phụ thuộc mạnh vào tần số tín hiệu.
Điện dung (pf/m): khả năng tích điện của cáp, làm chậm và gây
nhiễu tín hiệu truyền, do vậy, điện dung càng thấp càng tốt khi
truyền tín hiệu tần số cao.
Máy siêu âm
• Làm nhiệm vụ:
- Cung cấp năng lượng
(xung điện) cho đầu dò
- xử lý các tín hiệu từ đầu
dò về
- Hiển thị chỉ thị và thông
tin về sự tồn tại, vị trí,
kích thước và loại bất liên
tục phát hiện được
Máy siêu âm
• Hỗ trợ các tiện ích nâng cao khác: tính toán, hiệu chỉnh tự
động, lưu trữ/truy xuất dữ liệu-hồ sơ, đồ hoạ, đối chứng.
Máy siêu âm
• Có một số loại trình
bày hiển thị chỉ thị
- A-Scan
- B-Scan
- C-Scan
- D,T,P,S.-Scan
- Hiện số,xung (máy
đo chiều dày siêu
âm)
A-Scan
Vị trí chỉ thị trên trục ngang -
độ dài đường truyền âm
Biên độ chỉ thị - độ lớn phản xạ
B-Scan
Hình ảnh mặt cắt ngang
đối tượng kiểm tra
Hình ảnh phẳng
Hệ thống C-Scan
Một số loại máy
Xách tay
“Chất lượng
cao”
Hệ thống toàn
bộ
Tự động
Analog
Digital
Hình ảnh
Hình ảnh tạo
dựng lại từ
phản xạ của
sóng siêu âm
tại bề mặt
trước đồng xu
Hình ảnh tạo
dựng lại từ
phản xạ của
sóng siêu âm
tại bề mặt sau
đồng xu
Một số loại màn hình
• CRT:
Analog,Digit
al
• EL : Digital
• LCD : Digital
• TFI : Digital
•
PANAMETRIC-EPOCH SERIE
LCD-xách tay
EL-xách tay
KRAUTKRAMER USN SERIE
KB USK SERIE
LAMINATION TESTING
MODEST
CLASSIC
HIGH PERFORMANCE SYSTEM
IMMERSION SYSTEM
hệ thống kiểm tra bánh sắt tàu hoả
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
HỆ THỐNG A-SCAN
• Cấu trúc hệ
thống
- CRT
- Time base
- Pulsser
- Clock/timer
- Delay
- Receiver:
apmlifier,
damping,
attenuator/gain
PROBE
TIME BASE
PULSER
TIMER-
CLOCK
RECEIVER
DISPLAY
Khối chuẩn
• Dùng trong kiểm
tra siêu âm
• Có thiết kế riêng
biệt,chuyên dụng
hoặc đa năng
được thừa nhận
phổ biến
• Tương tự vật liệu
kiểm tra
ASTM Distance/Area Amplitude
NAVSHIPS
IIWDSC DC Rhompas
SC
ASME Pipe Sec. XI
Khối chuẩn
• Xác định đặc tính
hoạt động của hệ
thống
• Thiết lập điều kiện
kiểm tra lặp lại
• Xây dựng mối quan
hệ giữa chỉ thị và
phản xạ (bất liên
tục)
CALIBRATION BLOCK
CALIBRATION BLOCK
Any question?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_thiet_bi_kiem_tra_sieu_am.pdf