Một kiểu đồthị phù hợp đểbiểu diễn 1 phần dữliệu này nhưng
lại không thích hợp cho phần dữliệu khác
Excel cho phép kết hợp 2 hay nhiều kiểu trong cùng 1 đồthị.
Phần này hướng dẫn các bạn cách kết hợp nhiều kiểu đồthị
với nhau và cách xửlý khi giá trị sốliệu khác biệt lớn
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2159 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thực hành quản trị trên máy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Thực hành quản trị trên máy
1
1
GVHD: Ths. Lê Nhị Lãm Thúy
Email: thuylnl@gmail.com
2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Số đơn vị học trình: 4
Phân bổ thời gian:
Lên lớp: 40%
Thảo luận: 10%
Thực hành máy: 50%
Điều kiện tiên quyết:
Tin học đại cương
3
BÀI 1
4
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong phần này sinh viên sẽ
• Mô tả được các thành phần và các thuật ngữ cơ
bản về đồ thị
• Hiểu và chọn lựa được kiểu đồ thị thích hợp
• Tạo đồ thị “chuẩn” bằng công cụ Chart Wizard
• Tinh chỉnh đồ thị theo yêu cầu
Môn: Thực hành quản trị trên máy
2
5
NỘI DUNG
I. Tổng quan về đồ thị
1. Tạo đồ thị đơn giản
2. Làm việc với Wizard
II. Chọn đúng kiểu đồ thị
1. Chọn kiểu đồ thị
2. Tạo đồ thị kết hợp
III. Hoàn thiện đồ thị
Phần I. Tổng quan về đồ thị
1. Tạo đồ thị đơn giản
2. Làm việc với Wizard
7
1. Tổng quan
Đồ thị giúp trình bày quan điểm
của bạn một cách nhanh
chóng. Với đồ thị bạn chuyển
dữ liệu trong bảng tính thành
hình ảnh, và cho phép bạn so
sánh và thấy hướng tăng
trưởng chỉ trong chớp mắt
Charts transform data
into pictures. L à m
s ố l i
ệ u c ấ
t l ê n
t i ế n
g n ó
i
8
1. Tạo đồ thị đơn giản
Charts transform data
into pictures.
Phần này trình bày cách thức
tạo nhanh một đồ thị đơn
giản trong vòng vài giây.
Sau đó bạn sẽ thấy được cách
thức dữ liệu trong bảng tính
được chuyển thành hình ảnh
trên đồ thị.
Tổng quan
Môn: Thực hành quản trị trên máy
3
9
1. Tạo đồ thị đơn giản
Giả sử bạn đang làm việc với
bảng thống kê số lượng túi
xách của cửa hàng Eros do 3
nhân viên bán hàng bán
được trong 3 tháng.
Làm sao để so sánh lượng túi
bán ra của các nhân viên với
nhau theo từng tháng?The Chart Wizard
Làm việc với Wizard
10
1. Tạo đồ thị đơn giản
1. Chọn vùng dữ liệu để vẽ đồ thị,
bao gồm cả tên cột và hàng.
2. Click nút Chart Wizard trên
toolbar để mở công cụ Chart
Wizard.
3. Khi wizard mở ra bạn sẽ thấy là
kiểu đồ thị cột đang được chọn
4. Nhấn nút Finish ở cuối cửa sổ
wizard.
The Chart Wizard
How to …
11
1. Tạo đồ thị đơn giản
Mỗi đối tượng dữ liệu được
phân biệt bằng màu sắc riêng
trong đồ thị.
Đối tượng legend, được tạo ra
từ tiêu đề mỗi hàng trên bảng
tính cho biết màu sắc tương
ứng với dữ liệu mỗi nhân viên
trên bảng tính.
Worksheet row data is
transformed into columns.
Dữ liệu xuất hiện thế nào trên bảng tính?
12
1. Tạo đồ thị đơn giản
Mỗi cột trong đồ thị có độ cao
tương ứng với giá trị nó biểu
diễn cho thấy ngay lập tức
sự khác biệt về sản lượng
bán giữa những nhân viên
với nhau trong từng tháng
Ở bên trái của đồ thị, Excel tạo
thang đo giá trị để xác định
độ cao của mỗi cột.
Worksheet row data is
transformed into columns.
Dữ liệu xuất hiện thế nào trên bảng tính?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
4
13
1. Tạo đồ thị đơn giản
Mặc nhiên chart wizard đặt đồ
thị ở trong trang tính.
“Đối tượng” đồ thị có thể di
chuyển hoặc biến đổi kích
thước của nó. Thậm chí in nó
chung với dữ liệuA chart on the same
worksheet as the data
Cập nhật và xác định vị trí đồ thị
14
1. Tạo đồ thị đơn giản
1. Tạo đồ thị.
2. Thay đổi dữ liệu của đồ thị.
3. Di chuyển đồ thị.
4. Thay đổi kích thước đồ thị.
5. Thay đổi kiểu đồ thị.
6. Hủy bỏ đồ thị.
Thực hành
15
Kiểm tra 1, câu 1
Theo các anh (chị) yêu cầu quan trọng nhất đối
với 1 đồ thị là gì? (chọn 1 câu trả lời.)
a. Làm rõ được quan điểm bạn
b. Đẹp và có nhiều màu sắc
c. Có kiểu đồ thị phức tạp
M ộ t
đ ồ t h
ị k h ô
n g t h
ể h i ệ
n đ ư
ợ c q u
a n
đ i ể m
n g ư
ờ i t ạ o
l à đ ồ
t h ị v ô
d ụ n g
?
16
Kiểm tra 1, câu 2 ?
Bạn có thể in đồ thị đặt trong 1 trang tính cùng với
dữ liệu của trang đó. (chọn 1 câu trả lời.)
a. Đúng.
b. Sai.
Môn: Thực hành quản trị trên máy
5
17
Bạn làm gì để cập nhật đồ thị sau khi đã thay đổi
dữ liệu mà nó biểu diễn? (chọn 1 câu trả lời.)
a. Nhấn SHIFT+CTRL.
b. Không làm gì cả.
c. Nhấn F6.
K h i
t h a y
đ ổ i
g i á t
r ị t r o
n g b
ả n g
t í n h ,
đ ồ t h
ị s ẽ t
ự đ ộ
n g c
ậ p n
h ậ t
?Kiểm tra 1, câu 3
18
Giá trị ghi trên legend cuả đồ thị sẽ chuyển thành
các tựa đề của cột hay dòng trên bảng tính.
(chọn 1 câu trả lời.)
a. Đúng.
b. Sai.
?
C á c
t i ê u
đ ề h
à n g /
c ộ t l
à n ộ
i d u n
g c ủ
a
l e g e n
d , đ ể
d i ễ n
g i ả i
m ỗ i
m à u
t r ê n
đ ồ t
h ị
t ư ơ n
g ứ n
g d ữ
l i ệ u
c ủ a
h à n g
/ c ộ t
Kiểm tra 1, câu 4
I. Tổng quan về đồ thị
1. Tạo đồ thị đơn giản
2. Làm việc với Wizard
20
2. Làm việc với wizard
? Doanh số của mỗi nhân viên
bán hàng thực hiện được
qua thời gian để thấy mức
độ phấn đấu của mỗi người
Hãy quyết định bạn muốn biểu diễn cái gì
? Doanh số của các nhân viên
bán hàng với nhau để thấy
mức độ hiệu quả giữa các
nhân viên
Môn: Thực hành quản trị trên máy
6
21
2. Làm việc với wizard
1. Chọn dữ liệu
2. Mở Chart Wizard
3. Bạn nhấn nút Next thay vì
nhấn Finish
Trang Data Range cho phép
bạn thay đổi cấu trúc đồ thị
Choose how the Chart
Wizard compares your
data.
Hãy quyết định bạn muốn biểu diễn cái gì
22
2. Làm việc với wizard
Ví dụ đồ thị so sánh giữa các
nhân viên với nhau
Để so sánh, Excel gom số
liệu ở mỗi cột số liệu thành 1
nhóm và so sánh số liệu
trong cùng nhóm với nhau
(“series in row”).
series in row
Tùy chọn series in row
23
2. Làm việc với wizard
Nếu Excel gom mỗi hàng số
liệu thành 1 nhóm để so sánh
(“series in column”)
Đồ thị sẽ có ý nghĩa khác.
Nó sẽ cho thấy tình hình bán
hàng của từng nhân viên qua
từng tháng
Tùy chọn series in column
24
2. Làm việc với wizard
Bạn chọn cách
đồ thị của bạn
so sánh như
thế nào bằng
cách chọn
Rows hoặc
Columns
trong mục
chọn Series in
series in row/ column
Môn: Thực hành quản trị trên máy
7
25
2. Làm việc với wizard
Trang Series cho
phép bạn có thể
hủy bỏ hoặc
thêm các dãy số
liệu vào đồ thị
mà không phải
quay lại bảng
tính
Trang series
26
2. Làm việc với wizard
Các tiêu đề minh họa ý nghĩa để người xem không
phải suy đoán xem đồ thị của bạn muốn nói gì.
Tiêu đề đồ thị và các trục
Eros Sales Reports
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
January February March
First Quater Sales
C
a
s
e
s
s
o
l
d
Peacock
Suyama
Davolio
tên trục phân loại
tên đồ thị
thang đo số lượng
27
2. Làm việc với wizard
Trang Titles
28
2. Làm việc với wizard
Còn 1 số trang nữa trong Chart
Wizard. Mỗi trang đều có mục
preview cho phép bạn thấy
ngay sự thay đổi của đồ thị khi
bạn thay đổi các lựa chọn của
mình.
Tùy từng loại đồ thị mà các mục
chọn có thể khác nhau
Các trang và mục chọn khác
1. Gridlines
2. Legend
3. Data table
Môn: Thực hành quản trị trên máy
8
29
2. Làm việc với wizard
Ví dụ các trang và mục chọn khác
của đồ thị cột
30
2. Làm việc với wizard
1. Tìm hiểu các mục chọn
(options) của wizard:
• Titles, Axis, Gridlines;
Legend; Data labels,
Data table.
2. Tạo đồ thị hình bánh (pie
chart).
Thực hành
31
Kiểm tra 2, câu 1
Data series là gì? (chọn 1 câu trả lời.)
a. Các giá trị dùng để tạo đồ thị.
b. Các tên (nhãn) nằm phía dưới trục ngang.
c. Tên gọi các chuỗi số của trục đứng.
?
32
Kiểm tra 2, câu 2
Bạn có thể làm gì trong trang Data Range của Chart
Wizard? (chọn 1 câu trả lời.)
a. Hủy bỏ data series.
b. Thay đổi data series dùng để tạo đồ thị.
c. Đặt tên data series.
?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
9
33
Kiểm tra 2, câu 3
Mục remove trong trang
series tương đương
hủy bỏ dữ liệu trên
bảng tính
1. Đúng
2. Sai
?
H ủ y b ỏ
h a y t h ê
m d a t a
s e r i e s t r
o n g t r a
n g n à y
k h ô n g ả
n h h ư ở
n g d ữ l i
ệ u t r o n
g b ả n g
t í n h
34
Kiểm tra 2, câu 4
Trục Category (X) axis là thang đo của các số liệu
trên đồ thị. (chọn 1 câu trả lời.)
a. Đúng
b. Sai
?
T r ụ c g i
á t r ị ( Y
) l à t h a
n g đ o s
ố l ư ợ n g
c h ỉ đ ị n
h đ ộ l ớ
n c ủ a g
i á t r ị t r
o n g đ ồ
t h ị
Phần II. Chọn đúng kiểu đồ thị
1. Chọn kiểu đồ thị
2. Tạo đồ thị kết hợp
36
1. Chọn kiểu đồ thị
Mỗi đồ thị đều chứa đựng ý nghĩa
bên trong của nó – đó là thông
điệp mà người tạo đồ thị muốn
gửi đến người xem. Vì thế đặc
điểm đánh giá chính yếu là thông
điệp phải truyền đi hiệu quả nhất.
Các kiểu đồ thị khác nhau có thể
truyền đi các thông điệp khác
nhau của cùng 1 đối tượng dữ
liệu.
Make your data clearer,
stronger, and more
informative.
Ý nghĩa
Môn: Thực hành quản trị trên máy
10
37
1. Chọn kiểu đồ thị
Để chuyển kiểu đồ thị
1. Chọn đồ thị
2. Click chọn mục Chart
Type trong shortcut
menu.
3. Chọn kiểu trong
khung Chart Type, và
khung Chart sub-type
4. Nhấn OK
How to?
38
1. Chọn kiểu đồ thị
Đồ thị cột là lựa chọn mặc định
của wizard.
Đồ thị cột thích hợp để so sánh
trực tiếp các giá trị với nhau ví
dụ như so sánh số lượng bán
của mỗi nhân viên.
This chart shows how
three salespeople
compare, every month
for three months
Đồ thị cột (column) so sánh các giá trị
39
1. Chọn kiểu đồ thị
Stacked Column so sánh cơ cấu
các phần tử của các tổng thể
Nó nhấn mạnh mức độ đóng góp
“tương đối” của các phần tử đối
với tổng thểStacked Column chart compares parts of
several totals
Đồ thị ghép chồng (stacked column)
40
1. Chọn kiểu đồ thị
Đồ thị bánh để so sánh các phần
tử trong 1 tổng thể với nhau
để làm rõ mức độ đóng góp
của từng phần tử.
Đây là đồ thị lý tưởng để biểu
diễn cơ cấu, tỷ trọng của 1 đối
tượng
This chart shows how
each month's sales
figure contributes to the
quarterly total.
Lưu ý khi tạo đồ thị bánh bạn chọn vùng tựa đề cột
và vùng giá trị tổng trong bảng trước khi nhấn
nút Chart Wizard
Pie chart so sánh từng phần tử của 1 tổng thể
Môn: Thực hành quản trị trên máy
11
41
1. Chọn kiểu đồ thị
Đồ thị đường (Line) – phù hợp
biểu diễn xu hướng biến động
theo thời gian như sản lượng,
doanh thu, và lợi nhuận.
Sử dụng đồ thị Line khi trục
hoành là thời gian.
This chart shows the
trend in sales over time
for each salesperson,
month by month.
Line so sánh các giá trị qua thời gian
42
1. Chọn kiểu đồ thị
XY Scatter – phù hợp để thể
hiện mối quan hệ giữa các
giá trị dữ liệu khoa học hay
thống kê
Thể hiện 2 thang đo trong 1 đồ
thị qua 2 trục X và Y
XY Scatter – mối quan hệ 2 đại lượng
43
1. Chọn kiểu đồ thị
XY Scatter – so sánh 2 tập số
liệu cùng 1 lúc, 1 biểu diễn ở
trục hoành, và một ở trục tung.
Các giá trị dữ liệu là các điểm
nằm rãi rác trên đồ thị.
Line – luôn luôn chỉ có 1 tập số
liệu thể hiện ở trục tung
Lựa chọn Line và XY Scatter
Có thể vẽ đường nối các điểm trong XY Scatter
nhưng không thể hiện xu hướng theo thời gian.
44
1. Chọn kiểu đồ thị
1. Chọn kiểu đồ thị
2. Tìm hiểu các kiểu con của đồ
thị cột (Column)
3. Tạo đồ thị đường (Line chart)
4. Tạo đồ thị hình bánh
Thực hành
Môn: Thực hành quản trị trên máy
12
45
Kiểm tra 3, câu 1
Đồ thị kiểu cột có hiệu quả nhất khi cần so sánh
trực tiếp các giá trị. (chọn 1 câu trả lời.)
a. Đúng.
b. Sai.
?
46
Kiểm tra 3, câu 1
Để thay đổi kiểu đồ thị, bạn nhấn chuột phải lên
đường bao chung quanh đồ thị, sau đó chọn
mục nào trên shortcut menu (chọn 1 câu trả
lời.)
a. Chart Options
b. Chart Type
c. Chart Window
?
47
Kiểm tra 3, câu 1
Đồ thị hình bánh (pie chart) có thể biểu diễn bao
nhiêu tập giá trị (chọn 1 câu trả lời.)
a. 1
b. 2
c. 3
?
48
KIỂM TRA 3, CÂU 1
Đồ thị đường (line chart) được dùng khi nào
(chọn 1 câu trả lời.)
a. So sánh cùng lúc 2 tập giá trị.
b. Biểu diễn xu hướng biến động dữ liệu theo
thời gian.
?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
13
Phần II. Chọn đúng kiểu đồ thị
1. Chọn kiểu đồ thị
2. Tạo đồ thị kết hợp
50
2. Tạo đồ thị kết hợp
Một kiểu đồ thị phù hợp để biểu
diễn 1 phần dữ liệu này nhưng
lại không thích hợp cho phần
dữ liệu khác
Excel cho phép kết hợp 2 hay
nhiều kiểu trong cùng 1 đồ thị.
Phần này hướng dẫn các bạn
cách kết hợp nhiều kiểu đồ thị
với nhau và cách xử lý khi giá
trị số liệu khác biệt lớn.
Use two chart types
within one chart to
create a combination
chart.
Tổng quan
51
2. Tạo đồ thị kết hợp
Đồ thị bên so sánh doanh thu
dự án và doanh thu thực.
Đồ thị sau kết hợp kiểu cột để
biểu diễn doanh thu thực và kiểu
line cho doanh thu dự án.
Kết hợp đồ thị Column và Line
Which is
“more informative”? ? Đ ồ t h
ị n à o
n h ấ
n m ạ
n h s ự
k h á c
b i ệ t
h ơ n
52
2. Tạo đồ thị kết hợp
1. Click chuột phải vào series
muốn đổi sang kiểu khác.
3. Click mục Chart Type trên
shortcut menu.
4. Click chọn Line trong danh
sách Chart type list.
5. Chọn dạng đồ thị thích hợp
trong vùng Chart sub–type, rồi
click OK
How To?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
14
53
2. Tạo đồ thị kết hợp
Ở đồ thị bên, column thể hiện
doanh thu (tiền), và line biểu
diễn hoa hồng (commission)
(theo % doanh thu).
Ở đồ thị sau hoa hồng được biểu diễn rõ hơn nhờ
vào việc thêm 1 trục chứa thang đo cho nó.
Thêm thang đo để làm rõ giá trị hiển thị
Nhận xét gì về biểu diễn của
commission
54
2. Tạo đồ thị kết hợp
1. Right-click đường
biểu diễn series muốn
thay thang đo trên đồ
thị
2. Click chọn mục
Format Data Series
trên shortcut menu
3. Click trang Axis, click
mục Secondary axis,
và rồi click OK.
Thêm thang đo - How To?
55
2. Tạo đồ thị kết hợp
1. Tạo đồ thị kết hợp
2. Thêm trục đồ thị
Thực hành
56
Kiểm tra 4, câu 1
Đồ thị “2 trong 1” sử dụng nhiều kiểu đồ thị được gọi
là. (chọn 1 câu trả lời.)
a. Mixture chart.
b. Combination chart.
c. Pattern chart.
?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
15
57
Kiểm tra 4, câu 2
Để đưa thêm trục vào đồ thị, bạn chọn dữ liệu rồi
click Selected Data Series trên Chart menu..
(chọn 1 câu trả lời.)
a. True.
b. False
?
58
Kiểm tra 4, câu 3
Nếu bạn đã sử dụng lệnh ______ trên menu Data,
các dòng mới thêm vào ở cuối vùng dữ liệu đã có
sẽ được tự động đưa vào đồ thị
a. List
b. Table
c. XML
?
59
KIỂM TRA 4, CÂU 4
Khi tạo đồ thị kết hợp, để thêm đồ thị Line vào trong
đồ thị Column, bước đầu tiên là nhấn chuột phải
vào cột dữ liệu trong đồ thị và chọn lệnh
a. Source Data
b. Add Line Chart
c. Chart Type
?
Phần II. Hoàn thiện đồ thị
1. Tăng hiệu quả trực quan của đồ thị
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
Môn: Thực hành quản trị trên máy
16
61
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Quan sát 2 hình bên và
cho biết hình nào hiển
thị các giá trị dữ liệu rõ
ràng hơn? Tại sao?
Đọc giá trị chính xác hơn –
gridlines
Lưu ý: Trang Gridline
trong bước Chart
Options cho phép
thay đổi hiển thị
đường lưới
62
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Quan sát 2 đồ thị
• Đồ thị nào cho thấy đúng
giá trị dữ liệu? Tại sao?
• Đồ thị bên trái có dư thừa
không?
Đọc đúng giá trị – Data Labels
63
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Đọc đúng giá trị – Data Labels
Lưu ý:
Trang Data Label hiển
thị/ ẩn giá trị dữ liệu
Trang Axis hiện/ ẩn thang
đo (trục Y)
64
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Quan sát 2 đồ thị và nhận
xét sự khác biệt
• Màu nền đồ thị
• Màu các cột
• Đường bao các cột
Thay đổi màu và hiệu ứng màu
Lưu ý: Mục Fill Effects
trong lệnh Format Plot
Area cho phép thay đổi
hiệu ứng màu nền các
đối tượng trong đồ thị
Môn: Thực hành quản trị trên máy
17
65
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Quan sát 2 đồ thị và
nhận xét sự khác biệt
• Đường bao legend
• Shadow đường bao
quanh đồ thị
• Font chữ
Bổ sung định dạng
66
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Quan sát 2 đồ thị và nhận
xét sự khác biệt
• Màu sắc
• Độ dày
• Marker
Các loại định dạng khác
67
1. Tăng hiệu quả trực quan đồ thị
Thay đổi các phần tử
1. Bỏ gridlines
2. Thêm data labels
3. Tô màu các vùng (plot) và
data series colors
4. Đổi Font
5. Tạo bóng (shadow) cho
đường viền
Thực hành
68
Kiểm tra 5, câu 1
Để xóa đường lưới (gridlines) công việc đầu tiên bạn
phải làm là ________
a. Chọn Chart
b. Chọn đồ thị
c. Mở hộp thoại Chart Options
Thực hành
?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
18
69
Kiểm tra 5, câu 2
Để làm hiệu ứng chuyển màu vùng vẽ từ sáng sang
tối dần bạn dùng ________
a. Texture
b. Pattern
c. Gradient fill
Thực hành
?
70
Kiểm tra 5, câu 3
Trên đồ thị bắt buộc phải có trục giá trị (Y)
a. Đúng
b. Sai
Thực hành
?
71
Kiểm tra 5, câu 4
Bạn biết tên đối tượng đang được chọn trên đồ thị
dựa vào thông tin hiển thị trên
a. Formular Bar
b. Name Box
c. Hộp thoại Chart Type
Thực hành ?
Phần II. Hoàn thiện đồ thị
1. Tăng hiệu quả trực quan của đồ thị
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
Môn: Thực hành quản trị trên máy
19
73
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
Customize chart
information to make
data more visible.
74
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
Khai tác tùy chọn Chart Options
You can make a number of changes in the Chart Options dialog box.
75
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
1. Click chọn series muốn đưa lên
2. Nhấn chuột phải và chọn
Format Data Series trên
shortcut menu,
3. Click trang Series Order
Thay đổi thứ tự bố trí dữ liệu
76
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
Biến đổi cấu trúc đồ thị (cột/ dòng)
Môn: Thực hành quản trị trên máy
20
77
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
Thay đổi trục giá trị (Y)
78
2. Tùy biến thông tin trên đồ thị
In this practice session you'll
make some basic revisions to
a chart,
1. Thay đổi thứ tự các series
2. Thay đổi cấu trúc đồ thị
3. Thay đổi trục giá trị
Thực hành
79
Kiểm tra 6, câu 1
Nếu bạn quên nhập tiêu đề khi tạo mới đồ thị,
bạn có thể bổ sung sau đó bằng cách sử
dụng hộp thoại _____.
1. Chart Options
2. Source Data
3. Chart Type
?
80
Kiểm tra 6, câu 2
Để thay đổi nội dung đồ thị, bạn chọn mục Rows
hoặc Columns trong tùy chọn nào sau đây
của hộp thoại Data Range?
1. Data range.
2. Values.
3. Series in.
?
Môn: Thực hành quản trị trên máy
21
81
Kiểm tra 6, câu 3
Trục giá trị phải bắt đầu từ tọa độ gốc là số 0.
a. True.
b. False.
?
82
Kiểm tra 6, câu 4
Bạn có thể di chuyển legend của đồ thị sang chỗ
khác bằng cách “drag & drop”
1. True.
2. False.
?
83
THE END
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai1_dothi.pdf