CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG (TPCN)
1.1. Mục đích môn học
1.2. Khái niệm về TPCN
1.3. Sự giống & khác nhau giữa TPCN & thực phẩm truyền thống
1.4. Sự giống & khác nhau giữa TPCN & thuốc
1.5. Kinh doanh & phân phối TPCN
1.6. Sự phát triển của TPCN-Thực phẩm của tương lai
1.7. Phân loại TPCN
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 165 trang
165 trang | 
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thực phẩm chức năng - Chương 1: Khái quát về Thực Phẩm Chức Năng (TPCN), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phosphorus 
Iodine 
Iron (sắt) 
Magnesium 
Copper (đồng) 
Zinc (kẽm) 
g 
g 
mcg 
mg 
mg 
mg 
mg 
1 
1 
150 
18 
400 
2 
15 
CHƯƠNG 5 : CHẤT KHOÁNG (MINERALS) 
Bai Giang TPCN 
75 
Bảng 5.4 : RDA/RNI của các chất khoáng thiết yếu (theo TC Châu Âu) 
CHƯƠNG 5 : CHẤT KHOÁNG (MINERALS) 
5.4.2 . Một số l ư u ý khi sử dụng chất khoáng 
Tương tự vitamin, không sử dụng chất khoáng quá liều lượng được khuyến cáo trong thời gian dài 
Khẩu phần cân đối, đa dạng các thực phẩm có thể cung cấp đầy đủ các chất khoáng thiết yếu 
Các loại chất khoáng khác nhau có mức độ hấp thu khác nhau (Sodium, potassium được hấp thu nhanh chóng; calcium, phosphorus, magnesium hấp thu chậm hơn, iron hấp thu rất kém..) 
Bai Giang TPCN 
76 
CHƯƠNG 5 : CHẤT KHOÁNG (MINERALS) 
Cùng loại chất khoáng, trong các thực phẩm khác nhau, có mức độ hấp thu khác nhau (Calcium, ở dạng kết hợp trong các hợp chất hòa tan, hấp thu dễ hơn trong hợp chất không hòa tan..) 
Một số hợp chất trong thực phẩm này có thể hạn chế hấp thu chất khoáng trong thực phẩm khác (Acid phytic & phytate trong ngũ cốc có thể ức chế hấp thu zinc, iron..) 
Sử dụng quá liều trong thời gian dài có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng (quá liều sodium gây tăng huyết áp, quá liều calcium gây sạn thận..) 
Bai Giang TPCN 
77 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
CHƯƠNG 6 
MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.1. Khái niệm về Probiotics 
6.2. Tính chất chức năng & lợi ích đối với cơ thể 
6.3. Nguồn cung cấp & các khuyến cáo sử dụng 
Bai Giang TPCN 
78 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.1 . Khái niệm về Probiotics 
Là các chế phẩm mang các chủng vi khuẩn sống, gram (+) 
Các chủng vi sinh này chủ yếu thuộc 2 giống lactobacillus (thuộc nhóm lactic acid bacteria-LAB) & bifidobacterium 
Chúng được phân lập đặc thù, làm sạch, nuôi cấy & cô đặc đến một nồng độ cao 
Chúng tồn tại dạng cộng sinh trong hệ đường ruột & có chức năng sinh học cực kỳ quan trọng của cơ thể: 
Lactobacillus: cư trú chủ yếu ở ruột non 
Bifidobacterium: cư trú chủ yếu ở ruột già 
Bai Giang TPCN 
79 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
Các chủng vi khuẩn đượ c công nhận là probiotic phải thỏa mãn: 
Không có độ c tính hoặc gây bệnh đố i với c ơ thể 
Chống chịu đượ c độ acid của đườ ng tiêu hóa 
Đượ c chứng minh có lợi cho sức khỏe một cách rõ ràng 
Bai Giang TPCN 
80 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.2. Tính chất chức năng & lợi ích đối với cơ thể 
6.2.1. Tính chất chức năng 
Là nhóm vi khuẩn giúp chuyển hóa carbohydrate thành acid lactic (Lactobacillus); acid lactic, acid acetic (Bifidobacterium) làm tăng độ acid trong đường ruột 
Ức chế nhóm vi khuẩn đường ruột xấu (ví dụ nhóm vi khuẩn clostridium thủy phân protein thành các hợp chất độc cho cơ thể) do có ưu thế hơn trong môi trường acid 
Ngăn chặn sự xâm nhập cơ thể của các VSV gây hại 
Bai Giang TPCN 
81 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
Ngăn chặn, kết hợp, ức chế, phân hủy các tiền chất độc, gây ung thư cho cơ thể 
Làm giảm hoạt lực của các enzym xúc tác các quá trình trao đổi chất gây hại 
Sản sinh một số tác nhân sinh học hỗ trợ cho hệ miễn dịch 
Lên men được chất xơ hòa tan (prebiotics) để tạo thành SCFAs, là các hợp chất chức năng tốt cho cơ thể (đã được trình bày ở Chương 2) 
Bai Giang TPCN 
82 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.2.2. Lợi ích đối với cơ thể 
Giúp chuyển hóa lactose trong sữa cho người sử dụng sữa nhưng không thể dung nạp được lactose 
Giảm nguy cơ ung thư ruột kết 
Giảm cholesterol xấu LDL (low density lipoprotein) 
Tăng cường hệ thống miễn dịch & ngăn ngừa viêm, nhiễm trùng 
Cân bằng hệ vi sinh đường ruột cho bệnh nhân đang điều trị kháng sinh 
Hỗ trợ điều trị tiêu chảy 
Tăng cường hấp thu một số khoáng chất vi lượng 
Tăng cường hấp thu & tổng hợp một số vitamin nhóm B 
Bai Giang TPCN 
83 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.2.2. Lợi ích đối với cơ thể (tt) 
Bai Giang TPCN 
84 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.3. Nguồn cung cấp & l ư u ý khi sử dụng 
6.3.1. Nguồn cung 
Probiotics, trong thực tế, không được cung cấp cho cơ thể ở dạng thực phẩm tự nhiên, ch ư a qua quá trình chế biến 
Probiotics được cung cấp chủ yếu ở 3 dạng: 
Thực phẩm có bổ sung sinh khối vi khuẩn cô đặc 
Thực phẩm lên men (chủ yếu là sữa lên men) 
Chế phẩm tế bào vi khuẩn được sấy khô, đóng gói dạng viên, gói.. Đâ y là dạng đượ c sử dụng trong các TPCN 
Bai Giang TPCN 
85 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.3.2. Một số l ư u ý khi sử dụng probiotics 
Có thể sử dụng l ượ ng probiotics trong khoảng 10 8 –10 9 cfu/ngày 
Chọn đúng các chủng vi khuẩn đã được nghiên cứu & chứng minh thực sự có ích cho sức khỏe (trong cùng một loài, các chủng có thể có các lợi ích khác nhau) 
Các chủng có thể chống chịu độ acid cao đượ c xem là các chủng hiệu quả h ơ n 
Đối với chế phẩm tế bào vi khuẩn sấy khô: độ tinh sạch, tỷ lệ vi khuẩn sống.. ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng 
Bai Giang TPCN 
86 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
6.3.3. Các chủng vi khuẩn probiotic đã được chứng minh có lợi cho sức khỏe 
Lactobacillus 
L. acidophilus DDS-1 
L. acidophilus NCFM 
L. acidophilus LA02 
L. acidophilus R0052 
L. acidophilus T20 
L. bulgaricus LB-51 
L. casei DN-114 001 
L. casei Shirota 
Bai Giang TPCN 
87 
L. plantarum 299v 
L. plantarum LP01 
L. rhamnosus GG, LGG 
L. rhamnosus GR-1 
L. rhamnosus HN001, DR20 
L. rhamnosus 19070-2 
L. rhamnosus R0011, Rosell-11 
CHƯƠNG 6 : MEN VI SINH – PROBIOTICS 
Bifidobacterium : 
Bai Giang TPCN 
88 
B. animalis DN-173 010 
B. bifidum Malyoth Super Strain 
B. breve BR03 
B. breve C50 
B. breve Yakult, BBG 
B. infantis 35624 
B. infantis NLS Super Strain 
B. lactis Bb-12 
B. lactis HN019, DR10 
B. longum BB536, BB356 
B. breve YIT4064 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
CHƯƠNG 7 
ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI (Polyunsaturated fatty acids-PUFAs) 
7.1. Khái niệm về PUFAs 
7.2. Phân loại PUFAs 
7.3. Tính chất chức năng & lợi ích đối với cơ thể 
7.4. Nguồn cung trong tự nhiên 
Bai Giang TPCN 
89 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
7.1. Khái niệm về PUFAs 
Là các acid béo mạch dài hoặc ngắn (từ 16 đến 24 Carbon), có từ 02 nối đôi trở lên 
Ngoài chức năng sinh năng lượng của chất béo, nó còn có hoạt tính sinh học cực kỳ quan trọng. Đâ y chính là lý do chúng đượ c xếp vào nhóm các nguyên liệu, thực phẩm có tính chất chức n ă ng hoặc TPCN 
Hầu hết các PUFAs ở cấu hình –cis- 
Ở trạng thái lỏng trong điều kiện nhiệt độ thường 
PUFAs có càng nhiều nối đôi, nhiệt độ nóng chảy càng thấp 
Bai Giang TPCN 
90 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
7.2. Phân loại PUFAs 
Chủ yếu phân thành 2 nhóm: 
Acid béo không no thiết yếu (essential fatty acids-EFAs) 
Gồm 2 hợp chất: 
 alpha-linolenic acid (ALA- omega-3 fatty acid ) 
 linoleic acid (LA- omega-6 fatty acid ) 
EFAs là các acid béo mạch ngắn, chuỗi có 18 carbon, gọi là SC-PUFAs (Short chain-PUFAs) 
Cơ thể người không thể tổng hợp được 2 loại acid béo này, phải đưa vào cơ thể bằng đường thực phẩm 
Do đó, trước đây, nó còn được gọi là Vitamin F 
Bai Giang TPCN 
91 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
Acid béo không no không thiết yếu : 
 T uy có hoạt tính sinh học rất quan trọng & cần thiết nhưng cơ thể có thể tổng hợp được từ 2 loại acid béo thiết yếu ở trên ( với số l ượ ng rất hạn chế) 
Chúng thường có chuỗi carbon dài(≥ 20 carbon), gọi là LC-PUFAs (Long chain-PUFAs) 
Ngoài ra, các PUFAs còn thường được phân theo : 
ω -3 (hoặc n-3) fatty acids 
ω -6 (hoặc n-6) fatty acids 
Hiện nay , giới khoa học đã có bằng chứng về các lợi ích quan trọng cho sức khỏe của nhóm acid béo không no ω -9 
Bai Giang TPCN 
92 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
Trong số các PUFAs, các hợp chất sau đây là quan trọng nhất: 
Do tính chất sinh học quan trọng của chúng, trong thực tế, người ta vẫn xem tòan bộ các PUFAs trên là EFAs 
Bai Giang TPCN 
93 
ω-3 fatty acids : 
Eicosapentaenoic acid - EPA (20:5) 
Docosahexaenoic acid - DHA (22:6) 
ω-6 fatty acids : 
Gamma-linolenic acid - GLA (18:3) 
Dihomo-gamma-linolenic acid - DGLA (20:3) 
Arachidonic acid - AA (20:4) 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
ω -3 (n-3) & ω -6 (n-6) là gì? 
Ví dụ : acid stearidonic ( ω -3, 18: 4) 
Đầu mút của chuỗi gọi là ω 
3 hoặc 6 là thứ tự của nguyên tử Carbon tính từ vị trí ω đến nối đôi đầu tiên 
Bai Giang TPCN 
94 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
Tên phổ thông 
Tên cấu tạo 
Alpha-linolenic acid (ALA) 
18:3 (n-3) 
Stearidonic acid (SDA) 
18:4 (n-3) 
Eicosatrienoic acid (ETE) 
20:3 (n-3) 
Eicosatetraenoic acid (ETA) 
20:4 (n-3) 
Eicosapentaenoic acid (EPA) 
20:5 (n-3) 
Docosapentaenoic acid (DPA, Clupanodonic acid) 
22:5 (n-3) 
Docosahexaenoic acid (DHA) 
22:6 (n-3) 
Tetracosapentaenoic acid 
24:5 (n-3) 
Tetracosahexaenoic acid (Nisinic acid) 
24:6 (n-3) 
Bai Giang TPCN 
95 
Bảng 7.1: Các loại acid béo PUFAs ( ω -3 hoặc n-3) có chức n ă ng sinh học quan trọng trong cơ thể 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
Tên phổ thông 
Tên cấu tạo 
Linoleic acid (LA) 
18:2 (n-6) 
Gamma-linolenic acid (GLA) 
18:3 (n-6) 
Eicosadienoic acid 
20:2 (n-6) 
Dihomo-gamma-linolenic acid (DGLA) 
20:3 (n-6) 
Arachidonic acid (AA) 
20:4 (n-6) 
Docosadienoic acid 
22:2 (n-6) 
Adrenic acid 
22:4 (n-6) 
Docosapentaenoic acid (Osbond acid) 
22:5 (n-6) 
Bai Giang TPCN 
96 
Bảng 7.2: Các loại acid béo PUFAs ( ω -6 hoặc n-6) có chức n ă ng sinh học quan trọng trong cơ thể 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
7.3. Tính chất chức năng & lợi ích đối với cơ thể 
Cải thiện hiệu quả bệnh tim mạch 
Có hiệu quả rõ rệt trong hỗ trợ điều trị suy nhược 
Là nguyên liệu cho c ơ thể để tổng hợp nên nhiều hợp chất nội tiết sinh học quan trọng 
Giảm nguy cơ hình thành khối u tuyến tiền liệt 
Là thành phần quan trọng cấu tạo nên tế bào não, đặc biệt đối với trẻ nhỏ 
Tuy nhiên, trong khẩu phần ă n, nếu tỷ lệ nhóm acid béo ω-6 quá cao so với nhóm acid béo ω -3 (lên đế n 10/1) thì không có lợi cho sức khỏe 
Bai Giang TPCN 
97 
CHƯƠNG 7 : ACID BÉO KHÔNG NO ĐA NỐI ĐÔI 
7.4. Nguồn cung trong tự nhiên 
Một số loại thực phẩm chứa l ượ ng đá ng kể PUFAs 
Cá (cá Hồi - 2.5 g/100 g, đặ c biệt chứa nhiều DHA) 
Lúa mì nguyên hạt (0.8 g/100 g) 
Bơ đậu phộng (14.2 g/100 g) 
Dầu của các loại hạt có dầu: đậ u nành , hạnh nhân, lanh dầu, h ướ ng d ươ ng, mè.. ( đặ c biệt chứa nhiều acid alpha linolenic, acid linoleic) 
Tuy nhiên, khi các loại dầu này bị hydro hóa hoặc chế biến ở đ iều kiện nhiệt độ cao , chúng có thể bị chuyển cấu hình từ cis sang dạng trans, là dạng chất béo có hại cho sức khỏe ( hiện đ ang bị nghi ngờ gây ra các vấn đề cho tim mạch) 
Bai Giang TPCN 
98 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
CHƯƠNG 8 
ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN 
SINH HỌC (bioactive proteins) 
8.1. Khái quát về acid amin, peptide, protein sinh học 
8.2. Sự oxy hoá & hoạt tính chống oxy hoá 
8.3. Cấu trúc của các peptide sinh học 
8.4. Lợi ích của acid amin, peptide, protein sinh học đố i với sức khoẻ 
8.5. Protein, Peptide sinh học trong các nguyên liệu tự nhiên 
Bai Giang TPCN 
99 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
8.1. Khái quát 
8.1.1. Acid amin: 
Là hợp chất có chứa chức amin & chức acid 
Có 20 acid amin c ơ bản, gồm: tryptophan, isoleucine, leucine, lysine, threonin, methionine, cysteine, phenylalanine, tyrosine, valine, arginine, asparagine, alanine, glutamine, acid glutamic, acid aspartic glycine, proline, serine, taurine 
Trong đó có 8 acid amin thiết yếu, gồm: tryptophan, isoleucine, leucine, lysine, threonin, methionine, phenylalanine, valine 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
8.1.2. Peptide: 
Là một polymer mạch ngắn của các acid amin (th ườ ng nhỏ h ơ n 50 gốc acid amin) đượ c nối với nhau bằng liên kết peptide 
Các peptide đượ c chia thành 2 loại: nội sinh(endogenous) & ngoại sinh (exogenous) 
8.1.3. Protein: 
Đ ượ c cấu tạo từ các gốc acid amin t ươ ng tự peptide nh ư ng với mức độ lớn h ơ n & cấu trúc phức tạp hơn. Chúng có thể bao gồm nhiều chuỗi polypeptide (peptide lớn) nối với nhau bằng các cấu trúc bậc cao 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
8.1.4. Acid amin, peptide, protein sinh học: 
Là các hợp chất, ngoài các tính chất dinh d ưỡ ng thông th ườ ng vốn có (cung cấp các acid amin nguyên liệu để xây dựng nên các tổ chức của c ơ thể , tạo n ă ng l ượ ng cho c ơ thể..), chúng còn có các đặ c tính sinh học quan trọng giúp cho c ơ thể có thể thực hiện các hoạt độ ng sinh học để duy trì , ổn đị nh , nâng cao sức khỏe & phòng ngừa bệnh tật 
Ví dụ : immunoglobulin là protein đượ c xem là một kháng thể 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
8.1.5. Trong tự nhiên, các nguồn nguyên liệu chứa acid amin, peptide, protein sinh học quan trọng, là: 
Protein sữa & sữa lên men ( đượ c xem là nguồn protein, peptide sinh học quan trọng nhất hiện nay) 
Protein từ sữa non (colostrum) 
Protein từ đậ u nành 
Protein từ trứng 
Protein từ cám gạo 
Protein từ mô c ơ , colagen từ cá 
Protein từ đậ u, khoai tây, lúa mì 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
8.2. Sự oxy hoá & hoạt tính chống oxy hoá 
8.2.1. Khái quát về sự oxy hóa trong cơ thể 
Trong hoạt động sống hàng ngày, cơ thể sản sinh ra nhiều ROS (reactive oxygen species – các dạng gốc tự do chứa oxy dễ phản ứng ) do các nguyên nhân như: sản phẩm của hoạt động sống, ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường, căng thẳng, tuổi tác, thực phẩm 
Theo ước tính, có khoảng 10 triệu ROS được sinh ra trong cơ thể một người bình thường/ngày 
Trong cơ thể trẻ, khỏe mạnh, phần lớn các ROS sẽ bị trung hòa bởi các chất chống oxy hóa sản sinh từ cơ thể cũng như từ thực phẩm 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
Trong cơ thể trẻ, khỏe mạnh, phần lớn các ROS sẽ bị trung hòa bởi các chất chống oxy hóa sản sinh từ cơ thể cũng như từ thực phẩm 
Khi số lượng ROS vượt trội so với các chất chống oxy hóa, c ơ thể sẽ bị mất cân bằng trạng thái oxy hoá khử 
ROS dễ dàng kết hợp với các protein, lipid của các enzym, màng tế bào, AND và làm vô hoạt, h ư hại chúng 
Theo quan đ iểm hiện đạ i về nguồn gốc bệnh tật, khi c ơ thể trải qua quá trình oxy hoá quá mức, kéo dài sẽ có thể gây các bệnh mãn tính, nguy hiểm nh ư tim mạch, ung th ư , tiểu đư ờng 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
8.2.2. Hoạt tính chống oxy hóa hóa của acid amin, peptide, protein 
Một trong những chức năng quan trọng nhất của acid amin, peptide, protein là chúng có hoạt chính chống oxy hóa mạnh 
Các protein, peptide chứa các gốc acid amine nh ư histidine, cysteine, methionine, tyrosine, trp, lys có tính chống oxy hoá cao 
Nhiều protein có hoạt tính chống oxy hoá không cao là do các acid amin này bị giấu ở trong cấu trúc của protein tự nhiên 
Bai Giang TPCN 
01 
CHƯƠNG 8: ACID AMIN, PEPTIDE, PROTEIN SINH HỌC  
Một số protein sở hữu cá
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_thuc_pham_chuc_nang_chuong_1_khai_quat_ve_thuc_pha.ppt bai_giang_thuc_pham_chuc_nang_chuong_1_khai_quat_ve_thuc_pha.ppt