KẾT LUẬN THỰC HÀNH
1. TQTT là vị trí:
• Dễ lặp lại
• Tái lập được trên giá khớp
• Có thể KHÔNG phải là một điểm, là một vùng nhỏ
2. Tìm đạt TQTT:
• Có hai PP thường dùng: một tay và hai tay
• Đối với người còn răng: kết hợp dùng các dụng cụ trong miệng: thước lá (LG) và miếng chặn trước (jig)
75 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tìm đạt và ghi tương quan trung tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÌM ĐẠT và GHI
TƯƠNG QUAN TRUNG TÂM
NGND, GS. BS. Hoàng Tử Hùng
tuhung.hoang@gmail.com
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
DÀN BÀI
1‐ Nhắc lại:
• Đặc điểm của TQTT,
• Vai trò của TQTT trong thực hành
• Hai phương pháp tìm đạt TQTT
2‐ Dụng cụ hỗ trợ và Phương pháp sử dụng cụ hỗ trợ
để tìm đạt và ghi TQTT
3‐ Album minh họa thực hiện máng nhai
www.hoangtuhung.com
(NHẮC LẠI) ĐẶC ĐiỂM TQTT
www.hoangtuhung.com
TÓM TẮT
VỀ TƯƠNG QUAN TRUNG TÂM
1‐ TQTT là một tương quan hai hàm (không liên quan đến
các răng) khi hàm dưới ở vị trí lui sau và cho phép hàm
dưới thực hiện vận động bản lề.
Khi hàm dưới ở TQTT, phức hợp
lồi cầu‐đĩa khớp ở vị trí trước trên
so với sườn nghiêng của lồi khớp
(lồi cầu liên hệ với sườn sau của
lồi khớp thông qua vùng
mỏng nhất của đĩa khớp)
www.hoangtuhung.com
2‐ Đa số ý kiến gần đây cho TQTT là một vùng nhỏ
chứ không phải là một điểm
3‐ Hiện nay, tìm đạt và ghi TQTT có hướng dẫn với lực nhẹ
và sử dụng khí cụ hỗ trợ trong miệng là phương pháp
chiếm ưu thế
www.hoangtuhung.com
(NHẮC LẠI)
VAI TRÒ CỦA TQTT
TRONG THỰC HÀNH
www.hoangtuhung.com
VAI TRÒ CỦA TQTT
Lucia ‘79:
•TQTT là Khái niệm quan trọng nhất trong tái lập khớp cắn
•TQTT là vị trí chức năng (sau nhất),
sẵn có trên mọi người
duy nhất lặp lại được (repeated) và
tái lập được (duplicated)
www.hoangtuhung.com
Carroll ‘88: ý nghĩa và ưu điểm của vị trí TQTT là:
•TQTT dễ lặp lại, là vị trí thoải mái sau khi điều chỉnh khớp
cắn, phục hình toàn hàm, đeo máng nhai
• Ở TQTT, hàm dưới có thể vận động bản lề (xoay thuần
túy) với độmở các răng cửa từ 10‐20 mm, cho phép định
vị và chuyển trục xoay này lên giá khớp
•Sự thoải mái trở lại nhanh ở BN loạn năng TDH sau khi
cắn LG hoặc jig trong vài phút, đeo máng nhai hoặc mài
điều chỉnh tiếp xúc sớm
VAI TRÒ CỦA TQTT
www.hoangtuhung.com
(NHẮC LẠI)
HAI PHƯƠNG PHÁP
TÌM ĐẠT TQTT
www.hoangtuhung.com
Phương pháp một tay
Dùng ba ngón tay
‐ Ngón cái đặt trên đường giữa mặt ngoài
vùng cằm và R cửa dưới,
‐ Các ngón trỏ và giữa đặt ở bờ dưới xương
hàm dưới, đưa hàm dưới ra sau và
lên trên
www.hoangtuhung.com
Dawson ‘73, ‘89 đề nghị PP hai tay để ghi CR:
BS ngồi ở khoảng 10 – 11g
Hai ngón cái đặt ở vùng cằm,
Bốn ngón còn lại của mỗi bàn tay đặt ở bờ dưới xương
hàm dưới,
Đẩy hàm dưới ra sau và lên
trên
Phương pháp hai tay
www.hoangtuhung.com
DỤNG CỤ HỖ TRỢ
TÌM ĐẠT&GHI TQTT:
Miếng chặn trước và Thước lá
www.hoangtuhung.com
Lucia ‘64 đề nghị sử dụng một khí cụ đơn giản bằng
nhựa giúp xác định và ghi vị trí sau nhất của hàm
dưới với lực cắn vừa phải.
MiẾNG CHẶN TRƯỚC (anterior jig)
Trong thực hành, có thể làm miếng chặn trước cá nhân
(custom‐made AJ) bằng nhựa tự cứng
www.hoangtuhung.com
Các giai đoạn sử dụng Lucia Jig
để tìm đạt và ghi TQTT
www.hoangtuhung.com
DÙNG MiẾNG CHẶN TRƯỚC (anterior jig)
Teo & wise ‘81: độ kiên định cao nhất là dùng jig với
hướng dẫn cằm
Nassar 2012 đo điện cơ thấy dùng Jig làm giảm điện cơ của
cơ cắn và cơ thái dương,
Không tăng trong thời gian đeo kéo dài đến 30 ph
Nassar MS (2012) The effect of a Lucia Jig for 30 minutes on
neuromuscular re‐programming in normal subjects, Braz Oral
Res, 26 6, 530 ‐ 535
Shafagh ‘79 NC tính lặp lại của ghi CR bằng hướng dẫn điểm
cằm (chin point guidance) với miếng chặn trước,
thấy tính lặp lại cao (60% cas); có sự chênh lệch trung
bình 0,2mm ở 40% cas
www.hoangtuhung.com
THƯỚC LÁ (leaf gauge)
Long ‘73 sử dụng dụng cụ đơn giản trong miệng là một
thước gồm nhiều lá plastic mỏng để xác định CR
www.hoangtuhung.com
Sử
d
ụ
n
g
t
h
ư
ớ
c
l
á
g
i
ú
p
x
á
c
đ
ị
n
h
C
R
v
à
t
h
a
y
đ
ổ
i
k
h
o
ả
n
g
l
i
ê
n
h
à
m
www.hoangtuhung.com
Zonnenberg (2012) so sánh tính lặp lại của hai PP xác định
CR: dùng LG và hướng dẫn điểm cằm, thấy cả hai đều có
tính lặp lại cao.
Zonnenberg (2012): Reproducibility of 2 methods to locate centric relation in
healthy individuals and TMJ patients, Ero J Prosthodont Restor Dent., 1012, 20,4
151 ‐ 158
DÙNG THƯỚC LÁ
(leaf gauge - LG)
Ưu điểm nổi bật của thước lá là có thể thay đổi được độ
mở hàm ở TQTT
Ærất hữu ích trong ghi liên hàm ở TQTT khi cần:
• Xác định chiều dày của máng nhai
• Tái xác lập kích thước dọc khớp cắn
(HTH)
www.hoangtuhung.com
Thước lá (leaf gauge)
Tháng hai ‘85, Hội đồng thẩm định khoa học của Hội hàn
lâm nha khoa phục hồi Mỹ cho là:
• “Thước lá tạo được sự đổi mới phổ biến,
• Giúp chẩn đoán, điều chỉnh khớp cắn, và
• Hữu ích trong ghi liên hàm ở CR”
www.hoangtuhung.com
Leaf Gauge và Jig
Do sự phổ biến của LG, trong những năm 80,
Carroll ‘88 đã xem xét các đặc điểm, nguyên tắc chế tạo và
ứng dụng lâm sàng của miếng chặn trước (Anterior jig) và
thước lá (LG).
“Sử dụng một trong hai PP được khuyến khích như một
cách thức thường qui đơn giản khi ghi CR, giúp TRÁNH:
9 Đường đóng thích nghi (vốn có của BN), và
9 Việc BS hướng dẫn đóng hàm dưới
www.hoangtuhung.com
TÌM ĐẠT và GHI TQTT
dùng
DỤNG CỤ TRỢ GIÚP
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
Vị trí lồng múi tối đa
Vị trí tiếp xúc lui sau
Vị trí lui sau ở độ mở răng sau tối thiểu Vị trí lui sau ở độ mở răng sau1,5 mm
www.hoangtuhung.com
Dấu ghi liên hàm bằng silicone putty
dùng xác định chiều dày
máng nhai hoặc tái xác lập
kích thước dọc khớp cắn
HTH
(dùng vinyl polysiloxane dạng lỏng để ghi liên hàm
ở lồng múi tối đa hoặc vị trí lui sau ở độ mở tối thiểu) www.hoangtuhung.com
VẤN ĐỀ TQTT TRONG ĐÀO TẠO
Jasinevicius et al.:Centric relation definitions taught
in 7 dental schools: Results of faculty and student
surveys, J Prosthod 2000, 9: 87 ‐ 94
Lasinevicius 2000: “Kết quả điều tra cho thấy những tranh cãi
sẽ còn tiếp diễn, vì đến nay, không có sự thống nhất về định
nghĩa TQTT trong 7 trường được khảo sát”
Lee 2012: Cần có sự “chuẩn hóa” các quan niệm trong
chương trình cắn khớp, do bản chất đa yếu tố và tầm ảnh
hưởng lớn của các chuyên gia gắn liền với các chu kỳ đào
tạo, hơn cả nha khoa dựa trên bằng chứng
www.hoangtuhung.com
KẾT LUẬN THỰC HÀNH
1. TQTT là vị trí:
• Dễ lặp lại
• Tái lập được trên gia ́ khớp
• Có thê ̉ KHÔNG phải là một điểm, là một vùng nho ̉
2. Tìm đạt TQTT:
• Có hai PP thường dùng: một tay va ̀ hai tay
• Đối với người còn răng: kết hợp dùng các dụng cụ
trong miệng: thước lá (LG) va ̀ miếng chặn trước (jig)
www.hoangtuhung.com
KẾT LUẬN
Dù CR vẫn còn là một đềmục gây tranh cãi:
1.CR là giải pháp cho tái thiết lập khớp cắn dù định nghĩa
về nó đã thay đổi nhiều lần và chắc là vẫn còn thay đổi
2.Tính lặp lại được là một công cụ để lượng giá tính giá trị
của ghi CR
3.CR là một vị trí biên, nhưng CÓ hay KHÔNG thể hiện
trong hoạt động chức năng, và có là vị trí chức
năng hay không thì còn tranh cãi
www.hoangtuhung.com
KẾT LUẬN
4. Khi hàm dưới đóng có chặn trước, lồi cầu có xu hướng lên
trên; Khi đưa hàm dưới ra sau, lồi cầu không cùng ra
sau, mà có xu hướng ở vị trí trước.
5. Các dụng cụ đơn giản (miếng chặn trước, thước lá) hữu ích
để tìm đạt và ghi TQTT
6. Định nghĩa về CR của GPT nên được dùng như tham khảo
chuẩn trong giảng dạy mặc dù “vị trí lồi cầu tối ưu vẫn
còn là một câu hỏi” (optimum condylar position is in
question)*
www.hoangtuhung.com
Cắn khớp là sợi chỉ xuyên suốt các thực hành nha khoa,
trong đó:
TQTT (Centric Relation) là mở đầu và bắt đầu của mọi
câu chuyện về cắn khớp, phục hình, chỉnh hình*
ÆTQTT là chìa khóa chính của mọi vấn đề về cắn khớp
và là cầu nối các chuyên khoa.
KẾT LUẬN (hay MỞ ĐẦU?)
Keshvad & Winstanley: An appraisal of the literature on centric relation,
Journal of Oral Rehabilitation, 2000, 27: 823‐833www.hoangtuhung.com
Cắn khớp là sợi chỉ xuyên suốt các thực hành nha khoa,
trong đó:
TQTT (Centric Relation) là mở đầu và bắt đầu của mọi
câu chuyện về cắn khớp, phục hình, chỉnh hình*
ÆTQTT là chìa khóa chính của mọi vấn đề về cắn khớp
và là cầu nối các chuyên khoa.
KẾT LUẬN (hay MỞ ĐẦU?)
Keshvad & Winstanley: An appraisal of the literature on centric relation,
Journal of Oral Rehabilitation, 2000, 27: 823‐833www.hoangtuhung.com
Kỹ thuật từng bước
làm máng nhai
(Kỹ thuật đơn giản hóa)
Xem album sau đây
www.hoangtuhung.com
Đề nghị một số thay đổi kỹ thuật làm máng nhai
Giai đoạn Trước đây Đổi thành
Tìm đạt TQTT Chỉ dùng kỹ thuật hai tay * Kỹ thuật “ngón tay” và Jig
Ghi TQTT Dùng sáp liên hàm * Dùng silicone (putty hoặc
lỏng)
Lên gía khớp hàm
trên
Sử dụng cung mặt để ghi
vị trí hàm trên *
Lên tự ý, Không dùng cung
mặt
Lên giá khớp hàm
dưới
Dựa vào hàm trên và sáp
liên hàm
Dựa vào hàm trên, Jig và
dấu silicone
Xác định kích thước
dọc của máng
Kéo dài cây răng cửa * Đã được xác định từ giai
đoạn tìm đạt và ghi TQTT
Các thao tác có dấu (*) là những thao tác khó, dễ bị
sai sót so với kỹ thuật được đơn giản hóawww.hoangtuhung.com
Đặt ngón trỏ vào giữa các răng cửa giữa trên và dưới, lòng bàn tay ngửa, móng tay làm
mặt tựa cho rìa cắn răng cửa dưới
H.1
www.hoangtuhung.com
Chú ý quan sát các răng cối lớn, khoảng cách liên mặt nhai phải đủ cho một
máng nhai có bề mặt phẳng (các đường nối đỉnh múi ngoài và trong của hai
hàm cách nhau trên 1mm)
H.2
www.hoangtuhung.com
Thực hiện một miếng chặn trước (“jig”) bằng nhựa tự cứng, quan sát khoảng
cách liên mặt nhai (trong ảnh, khoảng cách chưa đủ ‐ xem H.2)
H.3
www.hoangtuhung.com
Dùng một dụng cụ có độ dày thích hợp để điều chỉnh khoảng các liên mặt nhai,
thêm nhựa tự cứng
H.4
www.hoangtuhung.com
H.4 bis
Dùng một dụng cụ có độ dày thích hợp để điều chỉnh khoảng các liên mặt nhai,
thêm nhựa tự cứng
www.hoangtuhung.com
H.5
Miếng chặn trước đã thực hiện xong: khoảng cách liên mặt nhai
giống với mong đợi (như H. 2)
www.hoangtuhung.com
H.6
Thử tiếp xúc giữa răng cửa dưới với “jig”
www.hoangtuhung.com
H.6bis
Thử tiếp xúc giữa răng cửa dưới với “jig”
www.hoangtuhung.com
Tiếp xúc của hai răng cửa giữa dưới với “jig”
H.7
www.hoangtuhung.com
H.7bis
Tiếp xúc của hai răng cửa giữa dưới với “jig”, cho bệnh nhân thử cắn vài lần
để kiểm tra tính lặp lai của vị trí
www.hoangtuhung.com
H.8
Dùng silicone (putty) ghi dấu liên hàm với “jig”
www.hoangtuhung.com
H.8bis‐a
www.hoangtuhung.com
H.8bis‐b
www.hoangtuhung.com
H.8bis‐c
www.hoangtuhung.com
H.9
Lên giá khớp mẫu hàm trên với mâm tự ý
www.hoangtuhung.com
H.10
Đặt “jig” lên mẫu hàm trên
www.hoangtuhung.com
H.11
Lần lượt đặt các dấu liên hàm bằng silicone lên đúng vị trí trên mẫu hàm trên
www.hoangtuhung.com
H.12
Đặt mẫu hàm dưới vào vị trí
www.hoangtuhung.com
H.12bis
www.hoangtuhung.com
H.13
Kiểm tra lại tương quan của hệ thống bằng giấy cắn xanh (“dưới hai màu áo”)
www.hoangtuhung.com
Kiểm tra lại tương quan của hệ thống bằng giấy cắn xanh (“dưới hai màu áo”)
H.13bis
www.hoangtuhung.com
H.14
Buộc hai hàm theo đúng tư thế
www.hoangtuhung.com
H.15
Cố định mẫu hàm dưới trên giá khớp
www.hoangtuhung.com
H.16
Hoàn thành việc lên giá khớp, chú ý hình dạng của “jig”, các dấu silicone
www.hoangtuhung.com
H.17
Tương quan hai hàm trên giá khớp, nhìn từ phía ngoài bên trái
www.hoangtuhung.com
Tương quan hai hàm trên giá khớp, nhìn từ phía trong bên trái
H.17bis
www.hoangtuhung.com
Tương quan hai hàm trên giá khớp, nhìn từ phía ngoài bên phải
H.18
www.hoangtuhung.com
Tương quan hai hàm trên giá khớp, nhìn từ phía trong bên phải
H.18bis
www.hoangtuhung.com
Tương quan hai hàm trên giá khớp, nhìn từ phía sau
H.19
www.hoangtuhung.com
H.20
Lồng múi tối đa www.hoangtuhung.com
H.20bis‐a
Lồng múi tối đa
www.hoangtuhung.com
Lồng múi tối đa nhìn từ phía sau
H.20bis‐b
www.hoangtuhung.com
Thực hiện mẫu sáp
H.21
www.hoangtuhung.com
Mẫu hàm dưới in dấu giấy cắn
H.22
www.hoangtuhung.com
Mẫu máng nhai in dấu giấy cắn các múi chịu răng hàm dưới
H.23
www.hoangtuhung.com
Mặt mẫu sáp của máng nhai phẳng
H.24
www.hoangtuhung.com
Tạo hình nhô hướng dẫn răng nanh
H.25
www.hoangtuhung.com
Tạo hình nhô hướng dẫn răng nanh
H.25bis‐a
www.hoangtuhung.com
Tạo hình nhô hướng dẫn răng nanh
H.25bib‐b
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tim_dat_va_ghi_tuong_quan_trung_tam.pdf