4.THẦN KINH
• Tổn thương TK trụ gây nên dấu hiệu “vuốt trụ”: co gấp ngón 4-5, tê bì ngón 4-5 và không khép được ngón cái.
• Tổn thương TK giữa : dấu hiệu “bàn tay khỉ”, mất đối chiếu ngón cái, tê bì phía gan tay của 3,5 ngón(1-2-3).
• Tổn thương TK quay gây nên dấu hiệu “bàn tay rủ”: không duỗi được cổ tay, các ngón tay, không dạng được ngón cái, tê bì ô mô cái.
32 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vết thương bàn tay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẾT THƯƠNG BÀN TAY
Tầm quan trọng
• chiếm 40-50% tổng số vết thương do tai nạn
lao động
• VTBT có nhiều biến chứng và di chứng nặng
nề, dẫn đến tàn phế, ảnh hưởng nhiều đến sinh
hoạt, lao động
• V.T.B.T rất dễ nhiễm khuẩn
YÊU CẦU ĐIỀU TRỊ
• Yêu cầu điều trị vết thương bàn tay rất
cao, cả về giải phẫu và chức năng.
• Tốt nhất là cỏc thương tổn bàn tay được
xử trớ ngay từ đầu và trong một lần
phẫu thuật.
• Việc tập luyện, phục hồi chức năng sau
PT rất quan trọng, góp phần thành công
cho PT.
Giải phẫu bàn tay
Sơ đồ các bao hoạt dịch bàn tay
12
3
4
5
Mạch máu và TK bàn tay
THẦN KINH
• Thần kinh giữa
Chi phối vận động: cơ đối chiếu ngón cái
Chi phối cảm giác: mặt gan tay của 3,5 ngón
• Thần kinh trụ
- Chi phối vận động: cơ khép ngón cái, cơ giun
4,5, cơ gian cốt
- Chi phối cảm giác cho một ngón rưỡi
• Thần kinh quay:
- Vận động:duỗi cổ tay và ngún tay, dạng ngún
cỏi
- Cảm giỏc cho ụ mụ cỏi
TK trụ và TK giữa vùng bàn tay
TK trụ,TK giữa và TK quay vùng bàn tay
Phân vùng cảm giác bàn tay
TK quay
TK quay
TK giữa
TK giữa
TK trụ
xương
Cách gọi tên các xương bàn - ngón tay
III. CHẨN ĐOÁN
CÁC THƯƠNG TỔN
1. Da
• Xác định vị trí tổn thương?
• Đánh giá diện tích mất da?
• Dự kiến cắt lọc và xử trí?
Gân gấp
• Đốt 3 không gấp được: đứt sâu
• Đốt 2 không gấp được: đứt nông
• Cả 2 không gấp được, nhưng gấp được khớp
bàn-ngón: đứt cả 2.
Cách
khám
gân
gấp
nông
Cách
khá
m
gân
gấp
sâu
3. GÂN DUỖI
• Đứt gân duỗi thì không duỗi được các đốt
xa.
• Duỗi đốt gần do cơ giun và cơ liên cốt
4.THẦN KINH
• Tổn thương TK trụ gây nên dấu hiệu “vuốt
trụ”: co gấp ngón 4-5, tê bì ngón 4-5 và không
khép được ngón cái.
• Tổn thương TK giữa : dấu hiệu “bàn tay
khỉ”,mất đối chiếu ngón cái, tê bì phía gan tay
của 3,5 ngón(1-2-3).
• Tổn thương TK quay gây nên dấu hiệu “bàn
tay rủ”:không duỗi được cổ tay, các ngón tay,
không dạng được ngón cái, tê bì ô mô cái.
5.MẠCH MÁU
• Nếu tổn thương mạch máu ngón tay thì đầu
búp ngón không căng tròn mà thường teo
tóp, trắng bợt.
• Phản hồi mao mạch ở móng tay mất
6. XƯƠNG-KHỚP
• Nếu gãy xương, trật khớp thì có biến dạng
điển hình: ngón như ngắn lại, lệch trục
ngón
• Xquang: để xác định loại gãy, vị trí gãy
IV. ĐIỀU TRỊ
1. CẤP CỨU BAN ĐẦU
• Băng vô khuẩn bàn tay để tránh bội nhiễm và
cầm máu.
• Bất động bàn tay ở tư thế cơ năng.
• Treo tay cao.
• Tiêm phòng uốn ván: SAT, AT.
• Dùng thuốc kháng sinh, giảm đau và chống phù
nề
• Tháo hết vòng nhẫn, trang sức, cắt móng
Các đường
rạch da
ở bàn tay
Phương pháp kessler cải tiến
•Dấu được nơ chỉ vào trong
•Tiết kiệm chỉ
•Dễ thực hiện, diện đứt được áp sát
vào nhau
Các mỏm cut đầu ngón
LUYỆN TẬP BÀN TAY SAU MỔ
Tập thụ động trong nẹp bột: 2 tuần
• Tuần 1:
Tập các ngón tay 3 lần / ngày (sáng, trưa ,
chiều)
Mười lần gấp duỗi thụ động. Một lần tập /
một ngón
• Tuần 2 : Như tuần đầu, 60 lần / ngày
Nội dung tập
• Gấp thụ động tối đa ngón tổn thương gân
• Duỗi thụ động tối đa ngón tổn thương gân
• Các động tác nhẹ nhàng dứt điểm
Tập chủ động trong nẹp bột
Tuần 3-4-5 tập gấp chủ động, không chịu lực
Tập chủ động không có bột
• Tuần 6-8 tập chịu lực nhẹ, tăng dần
• Tuần 9-12 tập có chịu lực tăng dần
• Sau 12 tuần vận động bình thường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_vet_thuong_ban_tay.pdf