* Tiểu kết: Các nội dung cần quan sát:
- Sự phân bố của động vật theo môi trường
- Sự thích nghi về di chuyển và dinh dưỡng của các động vật
- Mối quan hệ giữa động vật với thực vật
- Hiện tượng ngụy trang ở động vật
- Nhận xét số lượng, thành phần của động vật trong thiên nhiên
4. Củng cố : GV nhận xét ý thức học của HS
5 Dặn dò: Tiết sau thực hiện tham quan ngoài thiên nhiên. Mỗi tổ mang theo các dụng cụ , mỗi HS chuẩn bị các đồ dùng cá nhân cần thiết+ sổ ghi chép
- Phân công HS mang các dụng cụ mượn của nhà trường
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 68: Tham quan thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 36
Tiết : 69
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
NS : 3. 5.2014
Ngày dạy : 5/5lớp 7 A4,1 ngày 9/5 lớp 7A 5,2 ngày 13/5 7A3
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích và các nội dung cần nghiên cứu trong chuyến tham quan
- Biết chuẩn bị cho một buổi hoạt động học tập ngoài trời với nhiều dụng cụ, phương tiện cho hoạt động khoa học cũng như cho cá nhân để đề phòng các rủi ro
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đề xuất, trao đổi nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM:
Nội dung cần nghiên cứu trong chuyến tham quan: môi trường sống, độ đa dạng sinh học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :IIIIII
1.Giáo viên: Chọn địa điểm tham quan+ Các dụng cụ phục vụ cho tham quan
2.Học sinh: Xem trước nội dung bài mới
III TIẾN TRINH DẠY VÀ HỌC
1. Oån định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Chuẩn bị tham quan thiên nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- H: Tham quan thiên nhiên nhằm mục đích gì?
- Nhận xét HS trả lời rồi cho ghi mục đích của tham quan
- GV đặt câu hỏi: Muốn tham quan thiên nhiên trước tiên cần chuẩn bị những gì?
- Giới thiệu địa điểm tham quan: Hồ Lâm trường
-Đặt vấn đề: Các dụng cụ cần thiết cho tham quan thiên nhiên là gì?
- Giới thiệu các dụng cụ cần thiết
-HS ngiên cứu thông tin SGK trả lời
-Nêu được: Nhằm tiếp xúc với thế giới động vật, nâng cao lòng yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng quan sát, tìm tòi, biết cách thu thập, xử lí mẫu vật, ghi chép quá trình quan sát được
- Ghi bảng : mục đích
- HS suy nghĩ trả lời: Chuẩn bị địa điểm
- Kể tên một số dụng cụ cần mang theo
+ HS chuẩn bị: Túi bướm, lọ bắt thủy tức, lọ làm chết sâu bọ, chổi lông, ống hút sâu bọ, các túi nilông
+ Nhà trường trang bị: Tấm nilông, bay đào, khay, lúp, các loại vợt
- Hướng dẫn HS cách sử dụng các dụng cụ
- - Đặt vấn đề: Các tình huống rủi ro nào dễ gặp phải trong quá trình tham quan? Nêu cách xử lí?
- GV phân tích:
+ Trời nắng gắt
+ Trời mưa, đường trơn
+ Nhiều muỗi, đĩa, côn trùng cắn, ngã,chấn thương
+ Dễ rơi dụng cụ, mất sổ ghi chép
- Ghi chép các dụng cụ cần mang theo
- Lắng nghe GV hướng dẫn
- Thảo luận nhóm trả lời được các tình huống rủi ro và cách xử lí các tình huống gặp phải:
+Đội mũ, nón, mang nước theo uống
+ Mang áo mưa, đi ủng, giày có đế sâu
+ Đem hương muỗi, bông băng, túi thuốc sát trùng, dầu
+ Mang túi đựng dụng cụ có quai đeo, ghi địa chỉ vào sổ tay
* Tiểu kết: HS ghi chép mục đích, các dụng cụ cần mang theo
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nội dung cần quan sát ngoài thiên nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu các nguyên tắc khi quan sát ngoài thiên nhiên
- Tận dụng các giác quan để khám phá thiên nhiên
- Hai tay sẵn sàng để thao tác dụng cụ đem theo
- Đi theo nhóm nhỏ, không nói chuyện riêng
* Phân chia nhóm, khu vực và các nội dung cần quan sát
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
H: Cần ghi chép những nội dung nào trong thiên nhiên?
- Phân tích các nội dung cần nghiên cứu
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu
- Trả lời các nội dung cần ghi chép được
- Ghi chép các nội dung
* Tiểu kết: Các nội dung cần quan sát:
- Sự phân bố của động vật theo môi trường
- Sự thích nghi về di chuyển và dinh dưỡng của các động vật
- Mối quan hệ giữa động vật với thực vật
- Hiện tượng ngụy trang ở động vật
- Nhận xét số lượng, thành phần của động vật trong thiên nhiên
4. Củng cố : GV nhận xét ý thức học của HS
5 Dặn dò: Tiết sau thực hiện tham quan ngoài thiên nhiên. Mỗi tổ mang theo các dụng cụ , mỗi HS chuẩn bị các đồ dùng cá nhân cần thiết+ sổ ghi chép
- Phân công HS mang các dụng cụ mượn của nhà trường
Tuần : 36
Tiết : 70
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
TIẾN HÀNH THAM QUAN NGOÀI TRỜI
NS : 5. 5.2014
Ngày dạy : 7/5lớp 7 A4 ngày 9/5 lớp 7A 1 ngày 13/5 7A2,3,5
I.Mục Tiêu : Qua bài này HS phải
1.Kiến thức:
- Tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật .
- Được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật . Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3 . Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II.Chuẩn Bị:
1. Giáo viên: Vợt thủy sin, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. Lựa chọn địa điểm gần trường c1 sự đa dạng về môi trường sống.
2. Học sinh: Lọ bắt động vậ, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
III.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:
2- Kiêm tra sự chuẩn bị học sinh
Hoạt động 1
I. GV THÔNG BÁO NỘI DUNG CẦN QUAN SÁT
1.Quan sát động vật phân bố theo môi trường
- Trong từng môi trường có những động vật nào ?
- Số lượng cá thể nhiều hay ít ?
VD: Cành cây có nhiều sâu bướm .
2.Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trường .
- Độngvật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào ?
VD : Bướm bay bằng cánh .
Châu chấu nhảy bằng chân
Cá bơi bằng vây .
3. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡngcủa động vật
- Quan sát các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào ?
VD : ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật .
4. Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật
- Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật
VD : Ong hút mật -> thụ phấn co hoa .
Sâu ăn lá -> ăn lá non -> cây chết .
Sâu ăn quả -> đục quả -> thối quả .
5. Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật
- Có những hiện tượng sau:
+ Màu sắc giống lá cây , cành cây , màu đất .
+ Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá .
+ Cuộn tròn giống hòn đá .
6.Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên
- Từng môi trường có thành phần loại như thế nào?
- Trong môi trường đó số lượng cá thể như thế nào?
- Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
Hoạt động 2
II. HỌC SINH TIẾN HÀNH QUAN SÁT
a.Đối với học học sinh: Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát
1-> Người ghi chép
2-> Người giữ mẫu
- Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát .
Lưu ý : Bảo quản mẫu cẩn thận tránh làm chết hay bay mất .
Loài động vật nào chưa biết tên cần hỏi ý kiến của giáo viên
b.Đối với GV
- Bao quát toàn lớp , hướng dẫn giúp đỡ nhóm học yếu .
- Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi quan sát
Hoạt động 3
III.BÁO CÁO KẾT QUẢ CỦA CÁC NHÓM .
- GV yêu cầu HS ở chỗ mát .
- Các nhóm báo cáo kết quả
Yêu cầu gồm :
+Bảng tên các độngvật và môi trường sống
+Mẫu thu thập được
+Đánh giá về số lượng thành phần động vật trong tự nhiên
- Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông , nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi trường sống của chúng .
IV.Củng cố - Dặn dị :
1.Củng cố : - GV nhận xét tinh thần , thái độ học tập của HS .
- Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập .
2.Dặn dò - Hồn thành báo cáo thu hoạch
Bài 64,65,66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I.Mục Tiêu : Qua bài này HS phải
1.Kiến thức:
- Tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật - Được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật . Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3 . Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II.Chuẩn Bị:
1. Giáo viên: Vợt thủy sin, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. Lựa chọn địa điểm gần trường c1 sự đa dạng về môi trường sống.
2. Học sinh: Lọ bắt động vậ, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
III.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
*Mở bài : GV thông báo :
- Tiết 64 : Học trên lớp .
- Tiết 65,66: +Quansát thu thập mẫu . +Báo cáo của các nhóm .
Bài 64
Hoạt động 1
GV GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN
- Đặc điểm : có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loài thực vật động vật có thể gặp .
Hoạt động 2
GIỚI THIỆU TRANG BỊ DỤNG CỤ CỦA CÁ NHÂN VÀ NHÓM
- Trang bị trên người : mũ , giày ,dép quai hậu gọn gàng .
- Dụng cụ cần thiết : một túi có dây đeo chứa :
+ Giấy báo rộng , kính lúp cầm tay .
+ Bút , sổ ghi chép ,áo mưa , ống nhòm .
- Dụng cụ chung cả nhóm :
+Vợt bướm , vợt thủy sinh , kẹp mẫu , chổi lông .
+Kim nhọn , khay đựng mẫu .
+Lọ bắt thủy tức , hộp chứa mẫu sống .
Hoạt động 3
GV GIỚI THIỆU CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ
- Với động vật dưới nước : dùng vợt thủy tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước )
- Với động vật ở cạn hay trên cây : trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng , bắt -> cho vào túi ni lông.
- Với động vật ở đất (sâu , bọ ) : dùng kẹp mềm gắp cho vào túi ni lông (chú ý đục các lỗ nhỏ )
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá ,ếch , thằn lằn ) dùng vợt bướm bắt rôì cho vào hộp chứa mẫu .
Hoạt động 4
GV GIỚI THIỆU CÁCH GHI CHÉP
- Đánh dấu vào bảng tr.205 sgk .
- Mỗi nhóm cử HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 68 Tham quan thien nhien.doc