TIẾNG VIỆT: BÀI 3B. CHO VÀ NHẬN ( tiết 2,3)
I.Mục tiêu: - Kể lại được lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập
III. Các hình thức dạy-học:
1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
11 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn VNEN 4 Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai
TOÁN: BÀI 7. LUYỆN TẬP (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Em biết
-Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
-Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập
III.Các hoạt động:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
* Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi " Đố bạn"
2. Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở ô li
Bài tập 1, bài tập 2
- GV theo dõi. Giúp đỡ, kiểm tra.
- Ban học tập chia sẻ bài học trước lớp
- GV kết luận bài học.
- Hs cả lớp chơi
* HĐ nhóm
- Đọc đề, chia sẻ yêu cầu
- Cá nhân làm
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau theo yêu cầu của bài.
- Nhóm chia sẻ, báo cáo.
TIẾNG VIỆT Bài 3A. THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ ( tiết 1)
I.Mục tiêu: Đọc-hiểu bài Thư thăm bạn.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, nhóm chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
Tiết 1
* Hoạt động cơ bản
1. a) Quan tranh minh họa bài : Thư thăm bạn
b) Nói về bức tranh theo gợi ý
- Tranh vẽ cảnh mọi người đang làm gì?
- Bạn nhỏ đang làm gì?
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài: Thư thăm bạn
- Gv đọc bài – nêu khái quát giọng đọc
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
4. Cùng luyện đọc
5. Đọc thầm lại bài văn, trao đổi và trả lời câu hỏi:
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
* Hoạt động nhóm
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào bị bão lụt.
- Bạn nhỏ đang viết thư
* Hoạt động cả lớp: - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm trong sách.
* HS làm việc cặp đôi: một học sinh đọc từ, một học sinh đọc lời giải nghĩa.
* Hoạt động nhóm
- đọc đồng thanh trong nhóm (đọc từ)
- HS nêu cách ngắt nghỉ mỗi câu sau đó luân phiên nhau đọc trong nhóm.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đại diện giũa các nhóm.
* HĐ nhóm
- Nhờ đọc báo Thiếu niên tiền phong, bạn Lương biết bạn Hồng và hoàn cảnh bạn Hồng.
- Ý c) An ủi chia sẻ nỗi đau với Hồng và động viên Hồng vượt qua khó khăn.
- Câu: Mình rất xúc động khi biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi; Mình hiểu Hồng đau đớn thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Những câu:
-Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người trước dòng nước lũ.
- Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
* Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Thứ ba
TOÁN: BÀI 7. LUYỆN TẬP (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Em biết Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động:
1.Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
* Hoạt động thực hành:
4. Viết các số sau
- Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện.
- HS làm, GV HD
5. Viết số gồm có:
- Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện.
- HS làm, GV HD
* Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ 2 bài tập.
- Hs làm vào vở
Đáp án; a) 375 000 000
b) 231 890 000
c) 915 143 407
d) 700 056 121
a) 4 960 537
b) 4 906 037
TIẾNG VIỆT Bài 3A. THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ ( tiết 2.3 )
I.Mục tiêu:
-Nhận biết cấu tạo từ: từ đơn , từ phức.
-Nghe-viết đúng đoạn văn; viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, phiếu học tập.
III.Các hoạt động:
1.Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
Tiết 2
II. Hoạt động cơ bản
6. Tìm hiểu về cấu tạo của từ.
- Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện.
III. Hoạt động thực hành
1. Chép vào vở đoạn thơ dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Viết lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ.
2. Thi tìm từ, đặt câu
Ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Chia sẻ nội dung bài học.
* HĐ nhóm
- Những từ chỉ gồm một tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm ,liền, Hanh, là
- Những từ gồm nhiều tiếng( từ phức) : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
- Tiếng cấu tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu.
- Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, từ nào cũng có nghĩa.
* HĐ cá nhân.
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang.
Các từ đơn: rất, rất, vừa
Các từ phức: thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
*Hoạt động cả lớp
- Chơi trò chơi
Các nhóm chia sẻ.
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết
II. Hoạt động thực hành:
3. Gv đọc bài thơ cần viết.
+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết nháp: trước, làm, lưng, lối
- Gv đọc bài cho học sinh viết.
4. - Gv hướng dẫn hs làm bài (phần a)
- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
* Ban học tập chia sẻ bài học.
- Hs cả lớp hát
- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.
- 3 hs đọc nối tiếp
- Hs đọc thầm lại
- Bà vừa đi vừa chống gậy.
- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đường.
- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, dòng 8 tiếng viết sát lề
- 3 hs viết bảng
- Hs viết nháp: trước, làm, lưng, lối
- Hs viết bài
- Hs soát bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
TIẾNG VIỆT(+): ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hs biết: đọc một bài văn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
- Biết được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sách thực hành toán và tiếng việt lớp 4 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Đọc truyện: Tiếng hát buổi sớm mai
- Yêu cầu hs đọc toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Hs đọc thầm lại truyện.
2. Chọn câu trả lời đúng.
3. Nối tên mỗi truyện với ý nghĩa của truyện.
Ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Chia sẻ nội dung bài học.
- HĐ cá nhân
- 1Hs đọc
- Hs làm bài – nêu kết quả
Câu:
a) Bạn có thích bài hát của tôi không?
b) Đó là tôi ( chúng tôi) hát đấy chứ
c) Vì chúng không biết cách lắng nghe nhau.
d) Hãy biết cách lắng nghe để hiểu nhau
- HĐ cá nhân
a) Những vết đinh – Đừng bao giờ xúc phạm người khác.
b) Ông lão nhân hậu- Hãy biết nhận ra mặt tốt của người khác.
c) Tiếng hát buổi sớm mai – Hãy biết khuyến khích mặt tốt của người khác.k
Thứ tư
TOÁN: BÀI 8. DÃY SỐ TỰ NHIÊN.
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Em biết thêm thông tin về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. Chuẩn bị: phiếu học tập.
III.Các hoạt động:
1.Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
II. Hoạt động cơ bản:
1. Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?
- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
2. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.
3. Gv yêu cầu hs quan sát tia số:
Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.
- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào ? Mỗi điểm ứng với những gì ?
- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
4. Đặc điểm của dãy số tự nhiên. ( SGK- Trg 27)
5. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
* Ban học tập tổ cho các nhóm chia sẻ nội dung bài học.
* Làm trong nhóm, chia sẻ, báo cáo.
- số 0 ứng với điểm gốc tia số, mỗi điểm ứng với một số tự nhiên.
- Cuối tia số ứng với mũi tên, thể hiện kết thúc một dãy.
*Quan sát, theo dõi.
- Thảo luận nhóm đôi
- Nhóm chia sẻ, báo cáo.
TIẾNG VIỆT: BÀI 3B. CHO VÀ NHẬN ( tiết 1)
I.Mục tiêu: Đọc-hiểu bài Người ăn xin.
II.Chuẩn bị:
III.Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
II. Hoạt động cơ bản:
1. Trò chơi: Ai- ở chuyện nào?
2. Giáo viên đọc mẫu.
* Gv khái quát giọng đọc: Trg 47
3. Giải nghĩa từ: Trg 46
4. Cùng luyện đọc: SGK- Trg 47
5. Trao đổi để trả lời câu hỏi:
Câu 1:
Câu 2
Câu 3
Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.
* Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
- Luật chơi SGK- Trg 45
- Hs chơi
- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.
- Hs nêu giọng đọc
a-2; b- 3; c- 1; d- 5; e- 4
- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...
- Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
+ Lời nói: Xin ông đừng giận
- b. Cậu bé nhận được sự biết ơn, lòng kính trọng từ ông lão ăn xin.
- Chia sẻ, bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Thứ năm
TOÁN: BÀI 8. DÃY SỐ TỰ NHIÊN.
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Em biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III. Các hình thức dạy-học:
1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
II. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đọc kỹ nội dung
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Bài 2: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Yêu cầu đọc kỹ nội dung trong sgk.
- Gv chốt: giá trị của các chữ số.
Bài 3: Đọc số tự nhiên trong hệ thập phân
- Gv chốt: Hàng, lớp.
Bài 4: Thảo luận và cùng trả lời các ví dụ
VD1: Đọc mỗi số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804
VD2: a) Viết các số
- Bốn nghìn ba trăm.
- Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt.
b) Viết mỗi số thành tổng
* Ban học tập chia sẻ về các bài tập trong bài.
+ HĐ nhóm
hs trong nhóm luân phiên nhau đọc
+ HĐ nhóm
Hs luân phiên đọc nội dung
+ HĐ nhóm
+ HĐ cặp đôi
46 307 – chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- các số khác làm tương tự
4 300
24 316
307 421
4 300 = 4000 + 300
24 316 = 20 000 + 4000 + 300 + 10 + 6
307 421= 300 000 + 7000 + 400 + 20 + 1
TIẾNG VIỆT: BÀI 3B. CHO VÀ NHẬN ( tiết 2,3)
I.Mục tiêu: - Kể lại được lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập
III. Các hình thức dạy-học:
1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
Tiết 2
6. Tìm hiểu lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
1)
2)
3)
Ghi nhớ:
- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ ?
III. Hoạt động thực hành.
1. Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau.
* Chú ý: Lời dẫn trực tiếp
thường đặt trong dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.
2. Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
3 . Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.
* Ban học tập chia sẻ nội dung bài học.
* Hoạt động cả lớp.
- Cá nhân suy nghĩ, nhóm trao đổi, chia sẻ trước lớp.
- Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã đã gặm nát con người đau khổ kia ....nhương nào!
- người nhân hậu, giàu tình
thương người.
+ Câu 1: Kể trực tiếp, nguyên
văn lời ông lão.
+ Câu 2: Kể gián tiếp, kể bằng lời của cậu bé- người kể chuyện.
- 3 Hs đọc
- Chia sẻ cách làm.
- làm cá nhân, cặp trao đổi.
- nhóm chia sẻ, báo cáo.
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang làm gì thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ...Cậu thứ ba bàn
Đáp án:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
- Chính tay già têm
- Trầu này do con gái già têm.
Đáp án:
- Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?
- Hoè đáp rằng em thích lắm.
Tiết 3
I. Khởi động
II. Hoạt động thực hành.
4. Chuẩu bị kể một câu chuyện về lòng nhân hậu. SGK- Trg 50
5. Kể một câu chuyện em đã đọc đã nghe về lòng nhân hậu.
SGK- Trg 50, 51
* Ban học tập chia sẻ nội dung bài học.
6. Ý nghĩa câu chuyện (Hs sưu tầm)
- Liên hệ , giáo dục HS
- Làm cá nhân
* Hoạt động theo nhóm
- làm cá nhân, cặp trao đổi.
- nhóm chia sẻ, báo cáo.
- Cá nhân kể trước lớp.
- Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
Thứ sáu
TOÁN: BÀI 9. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Em nhận biết bước đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập
III.Các hình thức dạy-học:
1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
II. Hoạt động cơ bản:
1. Cách so sánh :
* Kl: Nếu 2 số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh đến từng cặp số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV kết luận, HS đọc thầm ghi nhớ.
3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Tổ chức chia sẻ, bổ sung cách thực hiện.
GV hướng dẫn, nhắc nhở.
- Cá nhân suy nghĩ, nhóm trao đổi, chia sẻ trước lớp.
- làm cá nhân, cặp trao đổi.
- nhóm chia sẻ, báo cáo.
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
*Hoạt động nhóm
Đáp án: 693 215 > 693 200
43 256 < 432 510
653 211 = 653 211
10 000 < 99 999
TIẾNG VIỆT Bài 3C: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT ( tiết 1, 2)
I.Mục tiêu:
-Ôn luyện cách viết một bức thư, viết được bức thư thăm hỏi
-Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết.
II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập, bảng nhóm
III.Các hình thức dạy-học:
1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, nhóm, lớp chia sẻ mục tiêu.
4. Hoạt động
GV
HS
II. Hoạt động cơ bản:
1. Thi trang trí phong bì:
- Gv tổ chức chơi cả lớp.
2.Tìm hiểu cách viết thư.
1)
2)
3)
4)
GV HD gợi ý, nêu kết luận như sách HD
* Ghi nhớ (SHD- Trg 53)
3.Thực hành viết thư.
Tiết 2
1. Thi tìm nhanh các từ và viết vào bảng.
2. Xếp các từ vào ô thích hợp.
3. Chọn từ điền vào chỗ trống
4. nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.
* Ban học tập chia sẻ nội dung bài học.
- GD qua bài học em cần làm gì ?
- Hs vẽ tranh trí.
*HS đọc thông tin
- Để chia buồn với Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ ...
+ Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn với nhau, ...
- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào
-Phần chính:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc
bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Cuối thư: ghi lời chúc, hứa hẹn của người viết thư.
- 3 Hs đọc
- Hs đọc gợi ý và thưc hành viết vào vở.
* Hoạt động theo nhóm
Đáp án:
a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...
b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...
+
-
Nhân hậu
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc
bất hoà, lục đục, chia rẽ.
a, Hiền như bụt (đất)
b, Lành như đất (bụt)
c, Dữ như cọp
d, Thương nhau như chị em gái.
- Hs dùng từ điển giải nghĩa
- Chia sẻ, bổ sung.
- Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đoàn kết, nhân hậu.
TIẾNG VIỆT(+): ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. Luyện tập chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
Sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động
Bài 1: Gạch chân lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn
-Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
- Gv thống nhất kết quả.
- Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên thành lời dẫn gián tiếp.
- Gv gọi đại diện một số học sinh đọc bài
- khen ngợi Hs viết câu đúng yêu cầu.
Bài 3: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn trên thành lời dẫn trực tiếp.
- Gv gọi đại diện một số học sinh đọc bài
IIII. Củng cố - dặn dò
- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học
HĐ cá nhân
- Lời dẫn trực tiếp là nguyên văn lời của nhân vật. Lời dẫn gián tiếp là lời của người kể chuyện.
- Hs làm bài báo cáo kết quả
- Hs đọc mẫu làm bài cá nhân
- Hs đọc mẫu làm bài cá nhân
TOÁN(+): ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Hs luyện đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Nắm được giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số
II. Đồ dùng dạy học
- Sách thực hành Toán và Tiếng Việt
III. Các hoạt động
Bài 1: Viết các số sau (theo mẫu).
- Củng cố cách đọc, viết số đến
lớp triệu.
Bài 2. Giá trị của chữ số 9 trong mỗi số sau.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu)
- Củng cố cách xác định giá trị của chữ số.
Bài 4. Đố vui:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho:
* Củng cố - dặn dò
- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học.
HĐ cá nhân
- Hs làm bài báo cáo kế quả
b) 471 632 598
c) 65 857 000
d) 905 460 800
e) 500 005 810
HĐ cá nhân
Hs làm và báo cáo kết quả.
Số
59 482 117
920 365 781
194 300 208
G trị của chữ số 9
9 000000
900 000000
90 000000
Viết
Đọc
2 000 000 000
Hai nghìn triệu, hay hai tỉ
6 000 000 000
Sau nghìn triệu hay sáu tỉ
450 000 000 000
Bốn trăm năm mươi nghìn triệu hay bốn trăm năm mươi tỉ
78 000 000 000
Bảy mươi tám nghìn triệu hay bảy mươi tám tỉ
HĐ cá nhân
Làm bài báo cáo kết quả.
SHTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 3
I. Mục tiêu:
HS thấy được những tồn tại trong tuần qua và hướng khắc phục trong tuần tới.
Biết được kế hoạch và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ trong tuần.
II. Các hoạt động:
1.Chủ tịch hội đồng tự quản lên điều hành
- Chủ tịch hội đồng đánh giá tuần qua.
- Các ban báo cáo.
2. Ý kiến của HS
-GV kết luận, tuyên dương, nhắc nhở, động viên.
3. Nêu nhiệm vụ tuần 4
-Nội quy HS.
- Giao việc VSTL.
-Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Duy trì nề nếp lớp, VS, TD, đi hàng 1...
4. Vui chơi
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I.Mục tiêu:
-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông.
-HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II. Chuẩn bị: GV: các biển báo Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
- GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy.
- GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời:
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường?
+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng)
+ Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn.
* Cọc tiêu:
- GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường.
- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK)
GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
* Rào chắn
- GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại.
- GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn:
+rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt)
+Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV dặn dò, nhận xét
HS trả lời
HS lên bảng chỉ và nói.
HS trả lời theo hiểu biết của mình.
HS theo dõi
Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường.
HS theo dõi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VNEN 4 TUAN 3.doc