Bài soạn VNEN 4 Tuần 4

TOÁN BÀI 12: GIÂY, THẾ KỶ( Tiết 1)

I.Mục tiêu: Em biết

-Đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. -Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.

-Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.

III.Các hình thức dạy-học:

1. Khởi động.

2. GV giới thiệu bài

3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu.

4. Các hoạt động:

 

doc12 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn VNEN 4 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Em nhận biết bước đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên; Bước đầu làm quen dạng bài tìm x, biết x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên. II. Chuẩn bị: III. Các hình thức dạy-học: 1.Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Hoạt động GV HS II. Hoạt động thực hành: 1. * Chốt cách so sánh 2. - Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện. - HS làm, GV HD 3. - Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện. - HS làm, GV HD 4. - Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện. - HS làm, GV HD 5. - Tổ chức đọc, chia sẻ cách thực hiện. - HS làm, GV HD * Ban học tập chia sẻ bài học trước lớp - GV kết luận bài học. - tổ chức nhóm chia sẻ cách so sánh. Đáp án 8574 < 85 740 434 876 < 434 878 123 465 >123 456 71 326 < 713 260 745 196 = 745 196 586 406 > 568 406 Đáp án: 423 607 Đáp án: 467 213; 467 312; 467 321; 549 015 b) x là: 0; 1; 2; 3; 4; 5 c) x là: 4; 5; 6 x là: 30; 40; 50 - Đọc đề, chia sẻ yêu cầu - Cá nhân làm - 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau theo yêu cầu của bài. - Nhóm chia sẻ, báo cáo. TIẾNG VIỆT Bài 4A: LÀM NGƯỜI CHÍNH TRỰC ( tiết 1) I.Mục tiêu: Đọc-hiểu bài Một người chính trực II. Chuẩn bị: Thẻ từ, bảng phụ III. Các hình thức dạy học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Hoạt động GV HS II. Hoạt động cơ bản: 1. Quan sát tranh. * Tranh vẽ các bạn đang làm lễ chào cờ, hình ảnh búp măng có ý nghĩa ngay thẳng 2. Giáo viên đọc mẫu. * Gv khái quát giọng đọc: Đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thái độ kiên định. 3. Giải nghĩa từ: Trg 58 4. Cùng luyện đọc: SGK- Trg 58 5. Trao đổi để trả lời câu hỏi: Câu 1: Câu 2 Câu 3 Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành * Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. - Hs trả lời - Hs theo dõi SGK, lắng nghe. - Hs nêu giọng đọc a- 4, b- 3, c- 1, d- 2, e - 6, g- 5, i- 7 - Không nhận vàng đút nót để lập Long Xưởng làm vua mà theo di chiếu, lập thái tử long Cán làm vua. - Cử người tài giúp nước, biết nhìn nhận nhân tài. a) Bởi đó là những người luôn đặt vận mệnh của đất nước lên hàng đầu ... b) Người chính trực.... - 3 Hs nhắc lại. - Cả lớp cùng chia sẻ. - Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. Thứ ba TOÁN BÀI 10: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: Em biết - Các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn; Mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Chuyển đổi được số đo có đơn vị yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn. II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập III. Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Hoạt động GV HS II. Hoạt động cơ bản: - Tổ chức đọc, chia sẻ nội dung. - HS làm, GV HD Gv: Để đo vật nặng đến hàng chục kilôgam người ta dùng đơn vị đo là yến. 10 kg = 1 yến 1 yến = 10 kg - Để mua 10 kg gạo tức là mua bao nhiêu yến ? Gv: Để đo các vật nặng hàng chục yến người ta dùng đơn vị đo là tạ . 10 yến = 10 tạ 1 tạ = 10 yến - Biết 10 yến = 1tạ mà 1 yến = 10 kg, vậy 1 tạ = .. kg ? - Bao nhiêu kilôgam thì được 1 tạ ? Gv: Để đo các vật nặng hàng chục tạ, người ta dùng các đơn vị đo là tấn. 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg * Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị nhỏ hơn liền kề ? * Vì sao đổi được 1 tạ = 100 kg? III. Hoạt động thực hành. 1. Nêu cách đổi 3 tạ = ? kg Nêu cách đổi 4tạ 50 kg? 2.* Chú ý viết đơn vị đo sau kết quả. 3. Muốn làm được bài toán chúng ta cần đổi về cùng đơn vị đo. * Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. - HS làm cá nhân, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ. - theo dõi, trfar lời. - 1 yến - 100 kg - 10 lần - Vì giữa tạ và kg có một đơn vị đo khối lượng. - Đổi 1 tạ = 100kg, lấy 100 x 3 = 300 kg - Đổi 4tạ = 400 kg rồi cộng với 50 kg = 450kg - Cả lớp cùng chia sẻ. TIẾNG VIỆT Bài 4A: LÀM NGƯỜI CHÍNH TRỰC ( tiết 2,3) I.Mục tiêu: -Nhận biết từ ghép, từ láy; tạo được từ ghép, từ láy từ tiếng đã cho. -Nhớ viết đúng đoạn thơ Truyện cổ nước mình; viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi, tiếng có vần ân/âng. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Hoạt động GV HS Tiết 2 6. Tìm hiểu từ ghép từ láy: - Tổ chức đọc đề, chia sẻ yêu cầu - Cá nhân làm - Cặp trao đổi theo yêu cầu của bài. - Nhóm chia sẻ, báo cáo. * Ghi nhớ: III. Hoạt động thực hành. 1. Xếp các từ phức làm 2 loại: Từ láy và từ ghép - Gv phát phiếu cho Hs 2. Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật. * Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi * Hoạt động cả lớp. + Truyện cổ, ông cha do những tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha). + Thầm thì do tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành. + lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo thành. + chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần và cả thanh lặp lại nhau tạo thành.| - 3 Hs đọc Câu Từ ghép Từ láy a Mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ Xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót b ghi nhớ, bờ bãi, đền thờ nô nức Từ Ghép láy ngay Ngay thẳng, Ngay ngắn Thẳng Thẳng thật,thẳng căng Thẳng thắn Thật Thành thật, chân thật Thật thà Tiết 3 II. Hoạt động thực hành: Nhớ viết đúng đoạn thơ Truyện cổ nước mình Tổ chức đọc, chia sẻ nội dung bài, hướng dẫn viết đúng các từ hay sai. 3. Hs viết bài. 4. Điền vào chỗ trống. * Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ bài học. - làm cá nhân, chia sẻ, báo cáo. - Viết bài. Đáp án: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. HS thảo luận theo cặp TIẾNG VIỆT(+): ÔN TẬP I. Mục tiêu: Gúp hs nắm được cách đọc truyện và nắm được nội dung câu chuyện. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong sách thực hành toán và tiếng việt lớp 4 tập 1. III Các hoạt động: GV HS 2. Thực hành: * Bài 1: - Y/c hs đọc đề bài: * Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài. - Cá nhân chia sẻ G: nhận xét chốt đáp án đúng * Bài 3: - Y/c hs đọc đề bài và làm bài. - HS chia sẻ G: nhận xét chốt từ láy, từ ghép 3. Củng cố, dặn dò: - Y/c hs về nhà học thuộc ghi nhớ về từ ghép và từ láy. *HĐ cá nhân - Đọc truyện: Can vua. - 1 hs đọc cả bài, đọc theo đoạn *HĐ cá nhân Chọn câu trả lời đúng: a) Vì sao quân sĩ phàn nàn về lệnh của vua? -Vì lệnh vua mỗi lúc một khác. b) Ai dâng thư can vua? - Một người lính bình thường. c) Quan thị lang mắng người lính như thễ nào? - Là lính thường mà dám lạm quyền quốc gia đại sự. d) Người lính trả lời quan thị lang như thế nào? - Bảo vệ ý kiến của mình và trách qua không dám can vua. e) Theo người lính, ai được quyền can vua? - Tất ca mọi người điều có quyền can vua. Tìm từ láy và từ ghép trong truyện : " tiếng hát buổi sớm mai": *HĐ cá nhân. Từ láy: dập dờn, đung đưa, lao xao, ngân nga, thánh thót. Từ ghép: Mặt trời, mỉm cười, thơm ngát, tạo thành. Từ ghép là từ ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Thứ tư TOÁN BÀI 11: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu: Em biết -Tên gọi, kí hiệu của hai đơn vị đo khối lượng đề-ca-gam, héc-tô-gam. -Thứ tự các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. -Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng đơn vị đo khối lượng và biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập III. Các hình thức dạy-học: GV HS I. Khởi động: - Cả lớp hát bài: Cho con II. Hoạt động cơ bản: 1.Trò chơi: GV chốt: 4 kg= 4000g 3000kg = 3 tấn 2. Giới thiệu đề - ca - gam và héc - tô - gam. 13’ * Nêu mối quan hệ giữa dag và g; hg và dag * Thế nào đổi được 1hg = 100 g? - Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học ? - Những đơn vị nào lớn hơn ki lô gam ? - Những đơn vị nào nhỏ hơn kilô gam ? - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền nó ? - Mỗi đơn vị đo kém mấy lần đơn vị lớn hơn liền nó ? III. Hoạt động thực hành. 1. Chốt: 2kg 300g = 2300g đổi như thế nào? 2. Chú ý viết đơn vị đo sau kết quả. 3. Nêu cách so sánh. 4. Đổi về cùng đơn vị đo. * Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ bài học. - Hs cả lớp hát - Đọc, chia sẻ yêu cầu - làm cá nhân, cặp, nhóm trao đổi, báo cáo. - dag gấp 10 lần g; hg gấp 10 lần dag - ở giữa hg và g có đơn vị dag - kg, hg, dag, tạ, tấn, yến, g. - tấn, tạ, yến - hg, dag,g - ... gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn - ... kém 10 lần đơn vị lớn hơn - Đọc, chia sẻ yêu cầu - làm cá nhân, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ, báo cáo. - 2 kg= 2000g; lấy 2000g + 300 = 2300 (g) Đáp số: 1 kg Thứ tư TIẾNG VIỆT BÀI 4B: CON NGƯỜI VIỆT NAM (Tiết 1) I.Mục tiêu: Đọc-hiểu bài Tre Việt Nam II.Chuẩn bị: Tranh ảnh, các bài hát, bài thơ về cây tre III.Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Hoạt động A. HĐCB 1. Giới thiệu một số tư liệu về tre - Đàn tre, làn tre, ghế tre, thúng, rổ, nón làm bằng mo tre, - Tre giữ làng, tre giữ nước, tre giữ mái nhà tranh 2. nghe GV đọc. 3, 4. Tổ chức HS làm theo sách HD. 5. Trả lời câu hỏi a)? Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam: Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng? b) Điệp ngữ trong khổ thơ cuối khẳng định những điều gì? ? Em hiểu thế nào là điệp ngữ? -Tìm những từ ngữ được nhắc lại nhiều lần trong khổ thơ cuối, mục đích: Ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực. 6. Thi học thuộc lòng. * Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ bài học. - HS kể những vật dụng làm bằng tre mà em biết. - Em hãy đọc những câu văn, câu thơ viết về tre mà em biết. - Theo dõi - làm, chia sẻ, báo cáo. - Cá nhân suy nghĩ, nhóm trao đổi, chia sẻ trước lớp. + Cần cù: Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hóa nhiều; tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Ngay thẳng: Không đứng khuất mình bóng râm; đâu chịu mọc cong, chưa lên đã nhọn như chông. + Đoàn kết: Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm, thương nhau tre chẳng ở riêng, lũy thành từ đó mà nên. - Là những từ ngữ được nhắc đi nhắc lại nhiều lần. - Mai sau (3 lần): Khẳng định sức mạnh của con người Việt Nam, sự trường tồn của dân tộc Việt Nam. - Xanh: Tre là loại cây lá xanh, giàu sức sống suốt bốn mùa. * Hoạt động cả lớp. - Cá nhân HTL, nhóm trao đổi, chia sẻ trước lớp. Thứ năm TOÁN BÀI 12: GIÂY, THẾ KỶ( Tiết 1) I.Mục tiêu: Em biết -Đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. -Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. -Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. II.Chuẩn bị: Phiếu học tập. III.Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Các hoạt động: II. Hoạt động cơ bản: - GV tổ chức HS 1.HS chơi 2.HS lần lượt báo cáo. 3. Hướng dẫn * Giây là một đơn vị đo thời gian. Ta có 1 phút = 60 giây * Cư 100 năm được 1 thế kỉ. Từ năm 101 trở đi được tính là thế kỉ thứ 2 4. HS chơi trò chơi đố bạn. * Tổ chức các nhóm chia sẻ bài học. * Hoạt động theo nhóm - làm cá nhân, cặp trao đổi. - nhóm chia sẻ, báo cáo. 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút HS nghe giảng Đọc nội dung HS chơi trò chơi. TIẾNG VIỆT BÀI 4B: CON NGƯỜI VIỆT NAM (Tiết 2,3) I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là cốt truyện. Biết xác định cốt truyện. -Kể được câu chuyện Một nhà thơ chân chính II.Chuẩn bị: Thẻ từ, bảng nhóm, tranh minh họa câu chuyện. III.Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Các hoạt động: (Tiết 2) 7. Tìm hiểu về cốt truyện GV hướng dẫn. 1)Thứ tự đúng là: b, c, a, e, d 3) Ghi nhớ: SGK (67) - Em hiểu thế nào là sự việc nòng cốt? - Em hiểu thế nào là sự việc khơi nguồn? B) Hoạt động thực hành. 1. Thứ tự các sự việc trong câu chuyện cây khế là: b, d, a, c, e, g. - GV cho học sinh nghe câu chuyện Cây khế trước khi HS kể tóm tắt theo cốt truyện. 2.Kể tóm tắt câu chuyện Cây khế * Ban học tập chia sẻ bài học. - Làm cá nhân, cặp trao đổi. - Nhóm chia sẻ, báo cáo. HS gắn các thẻ từ theo trình tự câu truyện - Là những sự việc chính trong câu chuyện. - Là sự việc đầu tiên - Kể trong nhóm, lớp cùng chia sẻ. - theo dõi, nhận xét. (Tiết 3) B. HĐTH 3. Nghe thầy cô kể chuyện một nhà thơ chân chính 4. Trả lời câu hỏi Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? 5. Kể lại toàn bộ câu chuyện 6. Trao đỏi với bạn về ý nghĩa câu chuyện Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền. *Lớp chia sẻ bài học - Hs nghe kể chuyện - HS thảo luận cặp đôi, nhóm chia sẻ. - Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - HS kể trong nhóm * HĐ nhóm. - Làm cá nhân, cặp trao đổi. - Nhóm chia sẻ, báo cáo. Thứ sáu TOÁN BÀI 12: GIÂY, THẾ KỶ( Tiết 2) I.Mục tiêu: Em biết -Đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. -Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. -Số ngày của từng tháng trong năm, số ngày của năm nhuận và năm không không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập III.Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học, chia sẻ mục tiêu. 4. Các hoạt động: III. Hoạt động thực hành. *HD cách thực hiện 1. Nêu cách đổi thế kỉ = ? năm 3 giờ 10 phút = ? phút 2. 3. 4.Thời gian càng ít thì đến đích nhanh hơn, thời gian nhiều đến đích chậm hơn. * Ban Học tập chia sẻ nội dung bài học. - nhóm chia sẻ yêu cầu - Làm cá nhân, cặp trao đổi. - Nhóm chia sẻ, báo cáo. - 1 thế kỉ = 100 năm, rồi lấy 100 : 4 = 25 (năm) - Đổi 3 giờ = 180 phút, lấy 180 phút + 10 phút = 190 phút Đáp án: a) Bà Triệu sinh vào thế kỉ thứ III, Bà 22 tuổi. b) Nguyễn Trãi sinh năm 1380 thuộc thế kỉ thứ XIV Đáp án; c) năm nhuận từ năm 2001 đến nay: 2004; 2008; 2012 Đáp án: 3 phút - Theo dõi, bổ sung. TIẾNG VIỆT BÀI 4C: NGƯỜI CON HIẾU THẢO (Tiết 1+2) I.Mục tiêu: -Nhận biết từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp, nhận biết được từ láy láy âm đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần. -Luyện tập xây dựng cốt truyện về người con hiếu thảo II.Chuẩn bị: Bảng nhóm, phiếu bài tập III.Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ mục tiêu, báo cáo. 4. Các hoạt động: A. HĐCB 1. Trò chơi: Tìm nhanh từ ghép, từ láy có tiếng cho trước - GV làm chủ trò hô lên 1 tiếng, ví dụ xinh. GV vào HS nào HS đó phải nói thật nhanh từ ghép hoặc từ láy ghép từ tiếng xinh. HS nào không nói được là thua cuộc. xinh xinh, xinh xắn, xinh đẹp.. 2. Nhận xét về các kiểu từ ghép - Từ ghép có nghĩa tổng hợp(nghĩa bao quát chung): Bánh trái - Từ ghép có nghĩa phân loại: Bánh rán 3. Từ ghép tổng hợp: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, màu sắc. - Từ ghép phân loại: xe điệ, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. 4. Xếp từ láy trong đoạn văn vào nhóm thích hợp - Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: sợ sệt, he hé. - Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao. - Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: rào rào. * Ban Học tập chia sẻ nội dung bài học. GV nhận xét. - HĐ cả lớp - HĐ nhóm - HĐ cặp đôi, nhóm chia sẻ. - HĐ cá nhân, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ, báo cáo. Tiết 2 B. HĐTH 1. Xây dựng cốt truyện theo gợi ý: SV1: Bà mẹ ốm như thế nào? SV2: Người con chăm sóc mẹ như thế nào? SV3: Để chữa bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì? SV4: Bà tiên giúp 2 mẹ con như thế nào? - GV cho từng HS trả lời theo nội dung mà mình tưởng tượng Ban Học tập chia sẻ nội dung. 2. HS viết lại cốt truyện vào vở. - Yêu cầu HS kể lại trước lớp - Tổng kết bài học. * HĐ nhóm + Ốm rất nặng + Người con thương mẹ chăm sóc mẹ tận tụy ngày đêm. + Phải tìm 1 loại thuốc rất hiếm ở tận rừng sâu mới có hoặc phải tìm một thầy thuốc giỏi sống trên ngọ núi cao, đường đi rất nhiều nguy hiểm + Bà tiên đã cảm động về lòng yêu thương, hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp. - HĐ cá nhân - 3 HS trình bày trước lớp, lớp chia sẻ. TIẾNG VIỆT(+): ÔN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố lại các kiểu câu: Từ láy, từ ghép. II.Chuẩn bị: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4. III.Các hình thức dạy-học: 1. Khởi động. 2. GV giới thiệu bài 3. HS đọc mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ mục tiêu, báo cáo. 4. Các hoạt động: 1.Xếp các từ phức dưới đây thành 2 loại: từ ghép và từ láy Ngay thẳng, ngay ngắn, thẳng thắn, thẳng đứng, nô nức, bờ bãi, thật thà, thật tình, săn sóc, xa lạ. 2.Tìm 3 từ ghép chứa tiếng thẳng, 3 từ láy chứa tiếng thẳng. - HD làm 3.Đặt câu với từ chính trực. Ban Học tập chia sẻ nội dung. - cá nhân làm, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ, báo cáo. - Hs đọc mẫu làm bài cá nhân - Nhóm chia sẻ - Làm bài cá nhân, chia sẻ trong nhóm báo cáo. TOÁN(+): ÔN TẬP I. Mục tiêu - Giúp hs ôn tập và củng cố kiến thức về bảng đo khối lượng và đơn vị do thời gian. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động 1. Hoạt động 1 - Y/c hs 2 lên bảng làm bài. - y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và cho điểm. 2. THỰC HÀNH: * Bài 1: - Y/c hs đọc đề bài. - Y/c hs lần lượt đứng tai chỗ đọc câu trả lời. G ghi bảng. - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng. * Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài. - Y/c hs lên bảng làm bài. - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: Nhận xét và cho điểm. * Bài 3: - Y/c hs đọc đề bài: - Y/c hs tự làm bài tập hai bạn cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra. - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng. 3. Nhận xét tiết học. 2 hs lên bảng làm bài: 1 yến = ......kg 1tạ = .......tấn; 1000kg = ........tấn Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1 yến = ...kg 1 yến 5kg = ....kg 4 yến = kg 3 yến 8kg = .kg b) 1 tạ = .kg 1 tạ 50 kg = .kg 8 tạ = kg 5 tạ 80 kg = kg c) 1 tấn = kg 1 tấn 65 kg = kg 4 tấn = .kg 2 tấn 200kg = .kg Học sinh ôn lại cách đổi đơn vị đo khối lượng. Tính: a) 3 tạ + 9 tạ = b) 18 tấn - 6 tấn =.. c) 72 tấn : 8 = d) 12 yến x 2 = Học sinh biết cách thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 phút =..giây phút = .giây 3 phút = ..giây 1 phút 5 giây =giây b) 1 thế kỷ = năm thế kỷ = .. năm 6 thế kỷ = .năm 1 thế kỷ 10 năm = .năm Vận dụng kiến thức đổi đơn vị đo thời gian vào làm bài tập. SHTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. Mục tiêu: HS thấy được những tồn tại trong tuần qua và hướng khắc phục trong tuần tới. Biết được kế hoạch và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ trong tuần. II. Các hoạt động: 1.Chủ tịch hội đồng tự quản lên điều hành - Chủ tịch hội đồng đánh giá tuần qua. - Các ban báo cáo. 2. Ý kiến của HS -GV kết luận, tuyên dương, nhắc nhở, động viên. 3. Nêu nhiệm vụ tuần 5 -Nội quy HS. - Giao việc VSTL. -Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp, đặc biệt trong các giờ bộ môn. -Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. Duy trì nề nếp lớp, VS, TD, đi hàng 1... 4. Vui chơi AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu: - HS biết đi, nhưng phải đảm bảo an toàn, đi xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố, Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi. - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết, thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II. Chuẩn bị: GV: xe đạp của người lớn và trẻ em, Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. GV HS Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. - GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn. - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn. - GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp? - Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? - Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp? - GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.) GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? Hoạt động 4: trò chơi giao thông. - HD cách chơi HS trả lời HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời. Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay.. Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, Có đủ chắn bùn, chắn xích Là xe của trẻ em. Các tranh trang 13,14 HS kể theo nhận biết của mình. Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. Đi đêm phải có đèn phát sáng. - HS chơi trò chơi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docVNEN 4 TUAN 4.doc