Bài tập luyện tập oxit

9. Hòa tan hoàn toàn 4,88g hỗn hợp X gồm FeO và MgO vào 200ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng (vừa đủ) thu được dung dịch Y.

a. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp X.

b. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y. (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và bằng thể tích dung dịch axit).

10. Hòa tan hoàn toàn 6,4g sắt (III) oxit vào 200g dung dịch HCl thu được dung dịch Y.

a. Viết PTHH. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch Y.

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl và nồng độ % của dung dịch Y.

11. Hấp thụ hoàn toàn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào 100g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của muối có trong dung dịch sau phản ứng.

12. Dẫn 1,344 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dung dịch KOH thu được 8,72g muối. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.

 

docx3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập luyện tập oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LUYỆN TẬP OXIT Cho các oxit sau: N2O5, Fe2O3, P2O5, MgO, CO2,SO3, Na2O, BaO, CuO, SO2 Chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ? Gọi tên các oxit trên. Viết công thức các bazơ tương ứng và các axit tương ứng của các oxit trên Oxit nào tác dụng được với nước, với dung dịch axit clohidric, dung dịch natri hidroxit? Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): Na2O + H2O → SO3 + H2O → BaO + H2O → P2O5 + H2O → Al2O3 + H2SO4 → N2O5 + H2O → P2O5 + NaOH → MgO + H2SO4 → CuO + HCl → CO2 + KOH → SO2 + Ca(OH)2 → K2O + H2O → BaO + H2SO4 → Fe2O3 + H2SO4 → SO3 + NaOH → N2O5 + KOH → Na2O + HNO3 → K2O + H3PO4 → Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): ZnO + ? → ZnSO4 + ? CO2 + ? → Na2CO3 + ? ? + ? → Fe2(SO4)3 + H2O Al2O3 + ? → AlCl3 + ? MgO + ? → Mg(NO3)2 + ? CO2 + NaOH → ? SO2 + ? → CaSO3 + ? ? + ? → NaOH BaO + ? → Ba(OH)2 K2O + ? → K2SO4 + ? Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 C → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl S → SO2 → SO3 → KHSO3 → K2SO3 → SO3 → H2SO4 Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết: Các chất rắn màu trắng: MgO, CaO và P2O5. Các kim loại: Na. Mg, Al, Ag. Hòa tan hoàn toàn 9,4g kali oxit vào nước thu được 400ml dung dịch kiềm. Viết PTHH. Tính nồng độ mol của dung dịch kiềm. Lượng dung dịch kiềm thu được có thể hấp thụ được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc) để thu được muối trung hòa. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và bằng thể tích dung dịch kiềm). Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH thu được dung dich X chứa hỗn hợp 2 muối ( muối trung hòa và muối axit) với tỷ lệ số mol tương ứng là 3: 2. Viết PTHH. Tính khối lượng muối trung hòa có trong dung dịch X. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH và nồng độ mol của dung dịch X (giả sử thể tích dung dịch không đổi). Hòa tan 4,8g đồng (II) oxit vào 150ml dung dịch axit HCl 1M thu được dung dịch A Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa. Tính nồng độ mol của dung dịch A giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và bằng thể tích dung dịch axit đã dùng. Hòa tan hoàn toàn 4,88g hỗn hợp X gồm FeO và MgO vào 200ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp X. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y. (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và bằng thể tích dung dịch axit). Hòa tan hoàn toàn 6,4g sắt (III) oxit vào 200g dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Viết PTHH. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch Y. Tính nồng độ % của dung dịch HCl và nồng độ % của dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào 100g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của muối có trong dung dịch sau phản ứng. Dẫn 1,344 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dung dịch KOH thu được 8,72g muối. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng. Cho 336ml khí CO2 (đktc) vào 80g dung dịch Ca(OH)2 3,7% thu được dung dịch B và chất rắn F. Tính nồng độ % của dung dịch B và khồi lượng chất rắn F. Hòa tan 19,2g SO3 vào 130,2g nước thu được dung dịch B (loãng). Tính nồng độ % của dung dịch B. Cho 14,4g sắt (III) oxit vào lượng dung dịch B ở trên đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Hòa tan 10,2g nhôm oxit vào 490g dung dịch axit H2SO4 10% thu được dung dịch Z. Viết PTHH. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch Z. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch Z. Khử hoàn toàn 2,4 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 1,76g hỗn hợp B gồm 2 kim loại. Tính khối lượng và thành phần phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B. Hòa tan B trong 148,92g dung dịch axit HCl thu được dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Tính nồng độ % của dung dịch Y. * Hòa tan hết m (g) 1 oxit sắt cần dùng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1,5M. Cũng m (g) oxit trên cho qua khí H2 (nung nóng) thu được 4,2g sắt. Xác định công thức của oxit và tính giá trị m. * Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 98%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % lượng chất rắn tạo ra. Đáp số: % Al2O3 = 15,22% ; %Fe2O3 = 14,63% ; %CaCO3 (dư) = 7,5% và %CaO = 62,7% * Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí A gồm CO và H2 (đktc) đi qua 16,8g hỗn hợp rắn X gồm CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y, khối lượng hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng giảm đi so với hỗn hợp khí A ban đàu 0,32g. Tìm giá trị m và V. * Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thấy khối lượng kết tủa tăng 3,4g. Đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính giá trị a và b. Đáp số: 46,4g và 48g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 1 Tinh chat hoa hoc cua oxit Khai quat ve su phan loai oxit_12399044.docx