Các đối thủ cạnh tranh trong ngành là một áp lực thường xuyên đe doạ trực tiếp công ty. Khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty càng tăng thì càng đe doạ về vị trí và sự tồn tại của công ty. Có thể phân tích một số yếu tố về tính chất và cường độ cạnh tranh giữa các công ty khí công nghệp như sau: trước năm 1999, công ty cổ phần khí công nghiệp chỉ cạnh tranh với các xí nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong nước các xí nghiệp này nhỏ cả về quy mô, thị trường, kỹ thuật công nghệ, và trình độ quản lý tổ chức nên mức độ cạnh tranh thấp công ty khí công nghiệp là đơn vị đẫn đầu về mọi mặt. Do đặc điểm của ngành có tỷ suất lợi nhuận cao dẫn tới sự đầu tư ồ ạt trong những năm qua làm năng lực sản xuất dư thừa, mặt khác chất lượng sản phẩm của các công ty không chênh lệch nhiều vì vậy các công ty chỉ có thể cạnh tranh với nhau về giá. Hiện nay trên thị trường có tất cả 16 doanh nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong đó công ty cổ phần khí công nghiệp và công ty khí công nghiệp bắc Việt Nam là hai công ty lớn nhất và cạnh tranh khá ngay ngắt.
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giới thiệu và đánh giá thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và bộ phận điện nước. Bộ phận quản lý và kiểm soát là ban giám đốc, ban kiểm soát, hội đồng quản trị. Các bộ phận quản lý và kiểm soát quan hệ với các phân xưởng theo quan hệ chỉ huy, các phân xưởng quan hệ với nhau theo mối quan hệ cùng cấp. Sự chuyên môn hoá của các phòng ban và quan hệ giữa các phòng ban phân xưởng như sau:
Xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ thực hiện sản xuất ba ca liên tục. Công nhân được đào tao chính quy về máy nén, tháp phân ly, nạp sản phẩm. Đội ngũ công nhân này có tay nghề trong vận hành bảo dưỡng và sửa chữa máy tốt.
Xưởng sản suất C2H2 cũng tương tự như xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ.
Xưởng cơ khí có nhiệm vụ đảm nhiệm các công việc về cơ khí sửa chữa, nguội, hàn, rèn phục vụ sản xuất các chi tiết thay thế cho thiết bị của các phân xưởng sản xuất khí, đồng thời tiến hành đại tu bảo dưỡng sửa chữa vỏ bình áp lực cũng như nhận các hợp đồng gia công cơ khí, chế tạo thiết bị cho các ngành Ytế, hoá chất khi khách hàng có nhu cầu.
Bộ phận điện nước có nhiệm vụ chuyên vận hành sửa chữa trạm biến áp (phần hạ thế), các thiết bị điện, dụng cụ điện trong công ty, vận hành bơm nước, quạt gió phục vụ sản xuất.
Các phòng ban được chuyên môn hoá theo lĩnh vực chuyên môn phải đảm nhiệm bao gồm: phòng tổ chức lao động tiền lương, phòng kinh tế tài chính, Phòng KCS an toàn, phòng thương mại, các phòng ban này làm việc theo đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Các phòng ban này có mối quan hệ mật thiết với nhau và với các phân xưởng và chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc.
Ban giám đốc điều hành thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh theo kế hoạch và định hướng của hội đòng quản trị.
Ban kiểm soát theo dõi giám sát quá trình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động của hội đồng quản trị, ban giám đốc điều hành theo đúng nghị quyết của hội đồng cổ đông.
2.1.5 tình hình lao động tại công ty cổ phần khí công nghiệp
Lao động là một nhân tố có vai trò rất quan trọng, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Công ty cổ phần khí công nghiệp là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động làm việc tại công ty ngồm nhiều đối tượng khác nhau: lao động trực tiếp, lao động gián tiếp, lao động phục vụ và dịch vụ.Tính đến ngày 31/11/2002 tổng số lao động của công ty là 220 cán bộ công nhân viên với cơ cấu như sau:
Cơ cấu
Số lượng
Tỷ trọng (%)
1.Theo giới tính
-Nam
-Nữ
140
80
64
36
2.Theo tính chất
-Trực tiếp
-Gián tiếp
172
48
78
22
3.Theo trình độ quản lý
-Kỹ sư và cao hơn
-Trung cấp
-Cán bộ quản lý từ phó giám đốc trở lên
-Công nhân bậc cao
-Lao động khác
30
45
17
40
78
14
20
8
18
40
Bảng 4: Cơ cấu lao động của công ty
Từ bảng cơ cấu lao động ta nhận thấy rằng lao động của công ty là đội ngũ cán bộ cố trình độ tương đối tốt với 14% lao động có trình độ Đại Học và trên Đại Học. 8% là cán bộ quản lý, 20 % có trình độ Trung Cấp, 17% là đội ngũ công nhân bậc cao. Đây sẽ là lợi thế khá lớn.
Đội ngũ lao động của công ty có ý thức “Kỷ cương - trách nhiệm - cộng đồng” được phân công theo đúng chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban đảm bảo làm việc hiệu quả.
2.1.6 cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần
khí công nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình tổ chức quản lý trực tuyến chức năng. Hình thức tổ chức quản lý này đảm bảo quản lý theo một cấp quản lý.
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Xưởng cơ khí, máy móc thiết bị áp lực
Phân xưởng sản xuất khí công nghiệp
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh Tế
Phòng thương mại
Phòng hành chính quản trị
Phòng tổ chức lao động và văn phòng công ty
Mô hình cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty như sau:
Chỉ đạo trực tiếp
Hình 3: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần khí công nghiệp
Quan điểm quản lý lao động của công ty cổ phần khí công nghiệp: quan điểm quản lý tại công ty cổ phần khí công nghiệp, thực hiện theo phương thức quy trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên. để họ làm chủ bản thân và đánh giá kết quả theo thái độ và kết quả lao động.
Đặc điểm thị trường và bạn hàng của công ty cổ phần
khí công nghiệp
Không một doanh nghiệp muốm tồn tại và phát triển thì không thể không gắn hoạt động của mình với thị trường, vì chỉ có như vậy doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp trao đổi càng mạnh mẽ với số lượng càng lớn với thị trường thì doanh nghiệp càng lớn mạnh và càng có cơ hội phá triển. Thị trường tiêu thụ của công ty cổ phần khí công nghiệp là thị trường nội địa. Bạn hàng của công ty cổ phần khí công nghiệp là các doanh nghiệp, các đơn vị, tổ chức trong nươc có nhu cầu sử dụng khí công nghiệp. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là khu vực Hà Nội và lân cận. Các sản phẩm của công ty phục vụ chủ yếu cho thị trường các ngành cơ khí, luyện kim, ytế, đóng tàu...kết quả tiêu thụ ở trên được phân bổ theo thị trường như sau:
Thị trường Hà Nội và lân cận: 80%.
Thị trường Hải Phòng: 5%.
Thị trường Bắc Ninh : 5%.
Thị trường khu vực khác: 10%.
Thị trường tiêu thụ của công ty ngoài được chia theo khu vực địa lý còn được chia theo ngành nghề phục vụ:
Gia công cơ khí: 50%
Ytế: 10%
Đóng tàu: 20%
Luyện kim: 20%
Do công ty hoạt động đã nhiều năm và trong nhiều năm và sản phẩm của công ty có uy tín trên thị trường, nên thị trường tiêu thụ của công ty khá ổn định và đang được mở rộng.
Hệ thống tổ chức phân phối tiêu thụ sản phẩm của công ty bao gồm cả kênh phân phối trực tiếp và các kênh phân phối nhiều cấp. Hình thức tiêu thụ chính là bán lẻ và bán đại lý. Kết quả bán hàng của công ty qua bán lẻ (kênh phân phối trực tiếp) chiếm khoảng 45% tổng doanh thu còn tiêu thụ qua đại lý chiếm khoảnh 55% tổng doanh thu. Để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm công ty đã cho áp dụng một số biện pháp thúc đẩy bán hàng như tặng quá, khuyến mại, thực hiên giới thiệu sản phẩm, tổ chức quảng cáo, tăng cường mở rộng mạng lưới các kênh phân phối.
Đối thủ cạnh tranh và áp lực thị trường đối với công ty
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành là một áp lực thường xuyên đe doạ trực tiếp công ty. Khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty càng tăng thì càng đe doạ về vị trí và sự tồn tại của công ty. Có thể phân tích một số yếu tố về tính chất và cường độ cạnh tranh giữa các công ty khí công nghệp như sau: trước năm 1999, công ty cổ phần khí công nghiệp chỉ cạnh tranh với các xí nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong nước các xí nghiệp này nhỏ cả về quy mô, thị trường, kỹ thuật công nghệ, và trình độ quản lý tổ chức nên mức độ cạnh tranh thấp công ty khí công nghiệp là đơn vị đẫn đầu về mọi mặt. Do đặc điểm của ngành có tỷ suất lợi nhuận cao dẫn tới sự đầu tư ồ ạt trong những năm qua làm năng lực sản xuất dư thừa, mặt khác chất lượng sản phẩm của các công ty không chênh lệch nhiều vì vậy các công ty chỉ có thể cạnh tranh với nhau về giá. Hiện nay trên thị trường có tất cả 16 doanh nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong đó công ty cổ phần khí công nghiệp và công ty khí công nghiệp bắc Việt Nam là hai công ty lớn nhất và cạnh tranh khá ngay ngắt.
phân tích đánh giá thực trạng của công ty cổ phần khí công nghiệp
Để đánh giá chủ chương cổ phần hoá doanh nghiệp là một chủ chương đúng đắn và phù hợp với thực trạng nền kinh tế trông giai đoạn thực tế hiện nay ta xêm xết đánh giá thực trạng của công ty trong giai đoạn trước và sau cổ phần hoá.
2.2.1 thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp giai đoạn trước cổ phần hoá.
Để xem xét, đánh giá thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp trong giai đoạn trước cổ phần hoá , trước hết ta tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 1887
Năm1998
- Tổng doanh thu
01
18962454
19428360
Trong đó doanh thu hàng XK
02
- Các khoản giảm trừ (04+05+06+07)
03
231534
209473
+ Chiết khấu
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (01-03)
10
18730920
19218887
2. Giá vốn hàng bàn
11
14136258
14973469
3. Lợi nhuận gộp (10-11)
20
4594662
4245418
4. chi phí bán hàng
21
653240
679690
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
2756246
2777673
6. LN thuần từ hoạt động SXKD (20-21-22)
30
1185176
788055
7. Thu nhập hoạt động tài chính
31
-524135
-555151
8. Chi phí hoạt động tài chính
32
9. Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính (31-32)
40
-524135
-555151
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
68381
11. Chi phí hoạt động bất thường
42
12. Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
68381
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
661041
301285
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp
70
135623
75321
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
525418
225964
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của giai đoạn trước cổ phần hoá ta thấy, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng, nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại giảm sút điều này chứng tỏ hiệu quă hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giảm.
Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của công ty cổ phần khí công nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán của công ty.
Đơn vị:1000 đồng
Tài sản
Mã Số
Năm 1997
Năm 1998
A. TSLĐ và ĐTNH
100
4.369.008
5647975
I. Tiền
110
276.836
403334
1. Tiền mặt
111
105864
255046
2. Tiền gủi ngân hàng
112
170972
148288
II. Các khoản phải thu
130
1537497
2379445
1. phải thu của khách hàng
131
948977
1974601
2.Trả trước người bán
132
469111
331005
3.phải thu nội bộ
133
115849
73837
4. các khoản phải thu khác
138
3560
III.Hàng tồn kho
140
1953795
2490099
1. Nguyên liệu vật liệu
141
856457
1567185
2. công cụ dụng cụ
143
346502
191598
3. Hàng hoá dở dang
144
523473
4. thành phẩm tồn kho
145
227363
235121
5. Hàng hoá tồn kho
146
496196
IV. Tài sản lưu động khác
150
600879
375096
1. Tạm ứng
151
99559
69710
2.Chi phí chờ kết chuyển
153
501320
305387
3. tài sản chờ xử lý
154
B. TSCĐ và ĐTDH
200
7058440
6559389
I. Tài sản cố định
210
5071064
5127163
1. Nguyên giá
212
9365776
10884754
2. Giá trị hao mòn
213
4294712
5757590
II. Các khoản đầu tư tài chính
220
1987376
142225
1. Góp vốn liên doanh
222
1987376
1432225
III. Chi phí xây dựng dở dang
230
Tổng tài sản
250
11427448
12207364
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
8118612
8910705
I. Nợ ngắn hạn
310
3739850
3161054
1. Vay ngắn hạn
311
3739850
3161054
2. Phải trả người bán
313
372993
524183
3. Người mua ứng trước
314
605032
140686
4. . Thuế và các khoản nộp nhà nước
315
162027
- 74202
5. Phải trả công nhân viên
316
381581
271375
3756. Phải trả khác
317
14264
7. Phải trả phải nôp khác
318
320851
188491
II. Nợ dài hạn
320
3142010
4464598
1. Vay dài hạn
321
562989
562989
2. nợ dài hạn
322
2579021
3901609
III. Nợ khác
330
1236752
1285053
1.các khoản phải trả T CT
331
11548
25248
2. tài sản thừa chờ xử lý
332
1.Ký quỹ ký cược
333
1225204
1259805
B. Nguồn vốn CSH
400
3308836
3296659
I. Nguồn vôn quỹ
410
3308836
3296659
1. Vốn kinh doanh
411
2734693
2734693
2. Quỹ dự phòng tài chinh
415
3. Lãi chưa phân phối
416
301285
4 .Quỹ khen thưởng
417
395965
114978
5. Nguồn vốn ĐTXDCB
418
Tổng nguồn vôn
430
11427448
1207364
Qua bảng cân đối kế toán của công ty trong giai đoạn trước cổ phần hoá, ta thấy quy mô công ty cũng có sự tăng trưởng thông qua sự tăng trưởng của giá trị tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Tỷ lệ tài sản cố định và đầu tư dai hạn của công ty lớn hơn 50%. Cụ thể là 61,8% năm 1997 và 53,7% năm 1998 điều này là tốt tránh được ảnh hưởng khi rủi eo sảy ra. Tuy nhiên năm 1998 tỷ lệ giảm so với năm 1997 trong khi hiêu quả hoạt động giảm điều này là không tốt.
Với lượng tài sản như vậy công ty đong là một doanh nghiệp nhà nước có quy mô vừa phải.
Về tình hình lao động và thu nhập bình quân người lao động của công: số lao đọng bình quân của công ty trong giai đoạn này, khoảng 200 cán bộ công nhân viên với mức lương bình quân 900000 đồng.
2.2.2 thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp giai đoạn trước cổ phần hoá.
Chỉ tiêu
Mã số
Kết quả năm 2000
Kết quả năm 2001
Kết quả năm 2002
- Tổng doanh thu
01
15802476
20449190
27331968
Trong đó doanh thu hàng XK
02
- Các khoản giảm trừ (04+05+06+07)
03
+ Chiết khấu
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (01-03)
10
15.802.476
20449190
27331968
2. Giá vốn hàng bàn
11
12.269.500
14165747
20179761
3. Lợi nhuận gộp (10-11)
20
3.532.976
6283443
4. chi phí bán hàng
21
699.790
3364808
5461320
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
2.022.379
2342545
2462105
6. LN thuần từ hoạt động SXKD (20-21-22)
30
810.807
1414797
1444853
7. Thu nhập hoạt động tài chính
31
27.728
29345
135020
8. Chi phí hoạt động tài chính
32
9. LN thuần hoạt động tài chính (31-32)
40
27.728
29345
135020
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
58380
256750
11. Chi phí hoạt động bất thường
42
58380
12. Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
137.207
256750
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
970.743
1502523
1836623
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp
70
121.343
369468
497038
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
849.400
1133055
1339585
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng, nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại giảm sút điều này chứng tỏ hiệu quă hoạt động sản xuất kinh doanh chả công ty giảm.
Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của công ty cổ phần khí công nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán của công ty.
Dơn vị:1000 đồng
Tài sản
Mã Số
Năm 2000
Năm 2001
Năm2002
A. TSLĐ và ĐTNH
100
I. Tiền
110
1. Tiền mặt
111
2. Tiền gủi ngân hàng
112
II. Các khoản phải thu
130
1. phải thu của khách hàng
131
2.Trả trước người bán
132
3.phải thu nội bộ
133
4. các khoản phải thu khác
138
III.Hàng tồn kho
140
1. Nguyên liệu vật liệu
141
2. công cụ dụng cụ
143
3. Hàng hoá dở dang
144
4. thành phẩm tồn kho
145
5. Hàng hoá tồn kho
146
IV. Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
2.Chi phí chờ kết chuyển
153
3. tài sản chờ xử lý
154
B. TSCĐ và ĐTDH
200
I. Tài sản cố định
210
1. Nguyên giá
212
2. Giá trị hao mòn
213
II. Các khoản đầu tư tài chính
220
1. Góp vốn liên doanh
222
III. Chi phí xây dựng dở dang
230
Tổng tài sản
250
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
313
3. Người mua ứng trước
314
4. . Thuế và các khoản nộp nhà nước
315
5. Phải trả công nhân viên
316
3756. Phải trả khác
317
7. Phải trả phải nôp khác
318
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2. nợ dài hạn
322
III. Nợ khác
330
1.các khoản phải trả T CT
331
2. tài sản thừa chờ xử lý
332
1.Ký quỹ ký cược
333
B. Nguồn vốn CSH
400
I. Nguồn vôn quỹ
410
1. Vốn kinh doanh
411
2. Quỹ dự phòng tài chinh
415
3. Lãi chưa phân phối
416
4 .Quỹ khen thưởng
417
5. Nguồn vốn ĐTXDCB
418
Tổng nguồn vôn
430
2.8 Phân tích ĐáNH GIá tình hình tài chính công ty cổ phần khí công nghiệp
2.8.1 Đánh giá chung
ROA =
Lãi ròng
Tài sản
Doanh thu
Tài sản
Lãi ròng
Doanh thu
==
Công ty cổ phần khí công nghiệp là môt doanh nghiệp vừa với tổng tài sản là 24.993 triệu đồng tính đến ngày 31/12/2002, doanh thu năm 2002 của công ty đạt 27.332triệu đồng, lãi ròng đạt 1.340 triệu đồng. Từ những số liệu về tài sản và kết quả hoạt động của công ty ta xác định tỷ số lãi trên tài sản như sau:
ROA =
1.340 Tr
24.993 Tr
27.332Tr
24.993 Tr
1.340 Tr
27.332Tr
==
ROA = 0,054 = 1,094 0,049
Tỷ lệ lãi trên tài sản đạt 0, 054 lần hay 5,4% . Hệ số quay vồng vốn đạt 1,094 lần. Tỷ lệ lãi trên doanh thu đạt 0.049 lần hay 4,9%.
Với kết quả tính toán ở trên ta thấy:
+ quá trình sinh lợi của công tyổơ mức khá cao đạt 5,4 %
+ quy mô hoạt động của công ty khá lớn. Doanh thu đạt mức 27.332 triệu đồng, nhưng tính năng động của công ty chưa cao hệ số quay vồng vốn đạt 1,094 lần. Nhưng hiệu quả sản xuất kinh doanh khá cao đạt 4,9%
a. Đánh giá xu hướng và triển vọng của công ty cổ phần khí công nghiệp
Phân tích theo chiều ngang bảng cân đối kế toán của công ty.
Bảng 1 bảng cân đối kế toán công ty
Đơn vị: 1000 đồng
Tài sản
Mã
Số
Ngày 31/12/2001
Ngày 31/12/2002
Mức tăng tuyệt đối
Tỷ lệ tăng(%)
A. TSLĐ và ĐTNH
100
6.197.965
10.992.352
4794387
77.4
I. Tiền
110
621749
3241117
2619368
421.3
II. Các khoản phải thu
130
2023585
3435691
1412106
69.8
III.Hàng tồn kho
140
3.397.734
4.167.247
769513
22.6
IV. TSLĐ khác
150
154.896
76.297
-78599
-50.7
B. TSCĐ và ĐTDH
200
13.636.469
13.930.566
294097
2.2
I. Tài sản cố định
210
9.980.534
10.369.757
389223
3.9
1. Nguyên giá
212
21.296.115
23.926.268
2630153
12.4
2. Giá trị hao mòn
213
11.315.581
13.556.510
2240929
19.8
II. Các khoản ĐTTC
220
1.280.264
600.000
-680264
-53.1
IV. Ký quỹ ký cược
2.375.670
2.960.809
585139
24.6
Tổng tài sản
19.834.434
24.922.919
5088485
25.7
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
13.263.415
16.403.931
3140516
23.7
I. Nợ ngắn hạn
310
7.087.046
11.222.633
4135587
58.4
1. Vay ngắn hạn
311
3.062.727
2.617.9766
23117039
754.8
2. Phải trả người bán
313
1.044.303
1.805.836
761533
72.9
3.Thuế, các khoản PN
315
23.841
507.667
483826
2029.4
4. Phải trả CNV
316
834.649
923.656
89007
10.7
5. Phải trả khác
317
2.721.526
5.367.497
2645971
97.2
II. Nợ dài hạn
320
3.813.668
2.400.548
-1413120
-37.1
1. Vay dài hạn
321
3.813.668
2.400.548
-1413120
-37.1
III. Nợ khác
330
2.362.700
2.780.750
418050
17.7
1.Ký quỹ ký cược
333
2.362.700
2.780.750
418050
17.7
B. Nguồn vốn CSH
400
6.571.019
8.518.988
1947969
29.6
I. Nguồn vôn quỹ
410
5.363.555
6.435.897
1072342
20.0
1. Vốn kinh doanh
411
4.818.728
7.222.228
2403500
49.9
2. Quỹ dự phòng TC
415
113938
646756
532818
467.6
3. Lãi chưa phân phối
416
1.502.523
521.754
-980769
-65.3
4 .Quỹ KT phúc lợi
417
(5.061)
128.250
17886
-353.4
5.Nguồn vốn ĐTXDCB
418
140.891
-140891
-100.0
Tổng nguồn vôn
19.834.434
24.922.919
5088485
25.7
Qua bảng số liệu phân tích chỉ ra rằng quy mô của doanh nghiệp (thể hiện qua giá trị tài sản) tăng. Năm 2001 giá trị tổng tài sản của công ty là 19.834 triệu, năm 2002 tăng lên 24.923 triệu.
Phần tài sản tăng chủ yếu do tài sản lưu động tăng (cụ thể là 4.794 triệu đồng). Tài sản cố định tăng 389 nguyên giá tăng 2630. điều này chứng tỏ công ty đang có sự phát triển về quy mô sản xuất.
Công nợ tăng chủ yếu là nợ ngắn hạn và các khoản ký quỹ ký cược, vay dài hạn giảm điều này tăng sự tự chủ cho công ty.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng mà chủ yếu tăng nguồn vốn kinh doanh. Cụ thể năm 2002 vón kinh doanh tăng 2.403 triệu. đay là đáu hiệu chứng tỏ công ty đang có xu hướng mở rộnh kinh doanh.
Bảng 2: phân tích xu hướng các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Số tiền
% so 2000
Số tiền
% so 2001
1. Doanh thu thuần
15802
20449
29.4
27332
33.7
2. Giá vốn hàng bàn
12269
14166
15.5
20180
42.5
3. Lợi nhuận gộp
3533
6283
77.8
7152
13.8
4. Chi phí hoạt động SXKD
2722
4868
78.8
5707
17.2
5. LN thuần từ hoạt động SXKD
811
1415
74.5
1445
2.1
6. Thu nhập khác
160
88
-45.0
392
345.5
7. Tổng lợi nhuận trước thuế
971
1503
54.8
1837
22.2
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp
121
369
205.0
497
34.7
9. Lợi nhuận sau thuế
849
1133
33.5
1340
18.3
Qua bảng số liệu phân tích ta thấy doanh thu của công ty tăng trưởng hàng năm với tỷ lệ tăng hàng năm khoảng 30%. Tuy nhiên tỷ lệ các hạo chi phí của năm 2002 cao hơn năm trước làm tỷ lệ lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn năm 2001. lãi thuần năm 2001 tăng 33,5% trong khi năm 2002 chỉ tăng 18,3%.
b. Đánh giá mối quan hệ kết cấu và biến động kết cấu
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
1. Doanh thu thuần
20449
100.0
27332
100.0
2. Giá vốn hàng bàn
14166
69.3
20180
73.8
3. Lợi nhuận gộp
6283
30.7
7152
26.2
4. Chi phí hoạt động SXKD
4868
23.8
5707
20.9
5. LN thuần từ hoạt động SXKD
1415
6.9
1445
5.3
6. Thu nhập khác
88
0.4
392
1.4
7. Tổng lợi nhuận trước thuế
1503
7.3
1837
6.7
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp
369
1.8
497
1.8
9. Lợi nhuận sau thuế
1133
5.5
1340
4.9
Qua bảng số liệu ta thấy do tỷ lệ giá vốn hàng bán năm 2002 tăng nhanh hơn năm 2001 nên dù chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh có giảm nhưng tỷ lệ giảm cũng như giá trị tuyệt đối nhỏ hơn nên tỷ lệ lợi nhuận năm 2002 vẫn thấp hơn năm 2001.
Tài sản
Mã Số
Ngày 31/12/2001
Ngày 31/12/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
A. TSLĐ và ĐTNH
100
6.197.965
31.2
10.992.352
44.1
I. Tiền
110
621749
3.1
3241117
13.0
II. Các khoản phải thu
130
2023585
10.2
3435691
13.8
III.Hàng tồn kho
140
3.397.734
17.1
4.167.247
16.7
IV. TSLĐ khác
150
154.896
0.8
76.297
0.3
B. TSCĐ và ĐTDH
200
13.636.469
68.8
13.930.566
55.9
I. Tài sản cố định
210
9.980.534
50.3
10.369.757
41.6
1. Nguyên giá
212
21.296.115
107.4
23.926.268
96.0
2. Giá trị hao mòn
213
11.315.581
57.1
13.556.510
54.4
II. Các khoản ĐTTC
220
1.280.264
6.5
600.000
2.4
IV. Ký quỹ ký cược
2.375.670
12.0
2.960.809
11.9
Tổng tài sản
19.834.434
100.0
24.922.919
100.0
Nguồn vốn
0.0
0.0
A. Nợ phải trả
300
13.263.415
66.9
16.403.931
65.8
I. Nợ ngắn hạn
310
7.087.046
35.7
11.222.633
45.0
II. Nợ dài hạn
320
3.813.668
19.2
2.400.548
9.6
III. Nợ khác
330
2.362.700
11.9
2.780.750
11.2
1.Ký quỹ ký cược
333
2.362.700
11.9
2.780.750
11.2
B. Nguồn vốn CSH
400
6.571.019
33.1
8.518.988
34.2
I. Nguồn vôn quỹ
410
5.363.555
27.0
6.435.897
25.8
1. Vốn kinh doanh
411
4.818.728
24.3
7.222.228
29.0
2. Quỹ dự phòng TC
415
113938
0.6
646756
2.6
3. Lãi chưa phân phối
416
1.502.523
7.6
521.754
2.1
4 .Quỹ KT phúc lợi
417
(5.061)
0.0
128.250
0.1
5.Nguồn vốn ĐTXDCB
418
140.891
0.7
0.0
Tổng nguồn vôn
19.834.434
100.0
24.922.919
100.0
Qua bảng số liệu ta thấy kết cấu tài sản có sự thay đổi tỷ trọng tài sản lưu động tăng tỷ lệ tài sản cố định giảm. điều này sẽ tốt nếu tình hình kinh doanh có biến động, nhưng sẽ làm giảm hiệu quả khi đòn bẩy kinh doanh giảm. tỷ trọng tài sản lưu động tăng từ 31,2% lên 44,1% mà chủ yếu là tăng lượng tiền mặt, từ 3,1% lên 13%.
Cơ cấu nguồn vốn nhìn chung là không có sự biến động
Phân tích các tỷ số cơ bản
Tỷ số vốn vay ngắn hạn/tài sản
11.222 Tr
24.922 Tr
==
100%
Tỷ số vốn vay ngắn hạn/tài sản
=
45,02%
Tỷ số vốn vay ngắn hạn/tài sản
Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản
==
100%
*
các tỷ số vốn / tài sản
Tỷ số vốn vay dài hạn/tài sản
2.400 Tr
24.922 Tr
==
100%
Tỷ số vốn vay dài hạn/tài sản
=
9,63%
Tỷ số vốn vay dài hạn/tài sản
Nợ dài hạn
Tổng tài sản
==
100%
*
Tỷ số vốn chủ sở hữu/tài sản
8.518 Tr
24.922 Tr
==
100%
Tỷ số vốn chủ sở hữu/tài sản
=
34,17%
Tỷ số vốn chủ sở hữu / tài sản
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
==
100%
*
Tỷ số vốn vay/nguồn vốn
16.403 Tr
24.922 Tr
==
100%
Tỷ số vốn vay / nguồn vốn
=
65,82%
Tỷ số vốn vay / nguồn vốn
Nợ phải trả
Nguồn vốn
==
100%
*
các tỷ số kết cấu nguồn vốn
Tỷ số vốn chủ/nguồn vốn
8.518 Tr
24.922 Tr
==
100%
Tỷ số vốn chủ / nguồn vốn
=
34,17%
Tỷ số vốn chủ / nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn
==
100%
*
Tỷ số nợ dài hạn
Nợ dài hạn
Giá tri còn lại của TSCĐ
==
100%
*
Tỷ số nợ dài hạn
2.400 Tr
24.922 Tr
==
100%
*
Tỷ số nợ dài hạn
=
9,63%
Tỷ số vốn vay/nguồn vốn
16,403 Tr
24.922 Tr
==
100%
Tỷ số vốn vay / nguồn vốn
=
65,82%
Tỷ số vốn vay / nguồn vốn
Nợ phải trả
Nguồn vốn
==
100%
*
Các tỷ số phản ánh mức đảm bảo nợ và khả năng thanh toán
Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn
Giá trị TSCĐ và ĐTDH
Nợ dài hạn
==
100%
Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn
13.930 Tr
2.400 Tr
==
100%
Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn
=
580.42%
Hệ số khả năng thanh toán NH
10.992 Tr
11.222 Tr
==
Hệ số khả năng thanh toán NH
=
0,98 lần
Hệ số khả năng thanh toán NH
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
==
*
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
TSLĐ - HTK
Nợ ngắn hạn
==
*
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
6.825 Tr
11.222 Tr
==
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
=
0,61 lần
các chỉ số về khả năng quản lý tài sản
Vòng quay hàng tồn kho
Doanh thu
Hàng tồ kho TB
==
*
Vòng quay hàng tồn kho
27.332 Tr
3.783 Tr
==
Vòng quay hàng tồn kho
=
7,2 lần
Vòng quay tài sản cố định
Doanh thu
Tài sản CĐ TB
==
*
Vòng quay tài sản cố định
=
2,7 lần
Vòng quay tài sản cố định
27.332 Tr
10.175 Tr
==
Vòng quay tổng tài sản
27.332 Tr
22.379Tr
==
Vòng quay tổng tài sản
Doanh thu
Tổng tài sản TB
==
*
Vòng quay tổng tài sản
tài sản
=
1.22 lần
Kỳ thu nợ
Khoản PT TB
Doanh thu / 356
=
*
Kỳ thu nợ
2.730 Tr
27.332 Tr /356
==
Kỳ thu nợ
=
36 ngày
Kỳ thu nợ
2.730 Tr
27.332 Tr /356
==
Kỳ thu nợ
=
36 ngày
Kỳ thu nợ
2.730 Tr
27.332 Tr /356
==
Kỳ thu nợ
=
36 ngày
Chỉ số nợ
16.403 Tr
24.923
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 649.DOC