MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương I:Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Thủ Đô 1
1.Quá trình hình thành và phát triển: 1
2.Mô hình tổ chức và chức năng,.nhiệm vụ chính của các phòng ban tại chi nhánh NHNN&PTNT Thủ Đô: 2
2.1Mô hình tổ chức: 2
2.2.Chức năng nhiệm vụ: 4
2.2.1 Ban Giám đốc 4
2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự 4
2.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh: 5
2.2.4.Phòng kế toán – Ngân quỹ: 6
2.2.5 Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ: 6
2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing: 7
2.2.7 Phòng giao dịch: 8
3.Ngành nghề kinh doanh: 8
3.1.Huy động vốn: 8
3.2.Hoạt động cho vay: 9
3.3.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ : 9
3.4.Một số ngành nghề kinh doanh khác: 9
4.Một số hoạt động chi nhánh không có: 10
4.1.Phương pháp lập và quản lí dự án đầu tư: 10
4.2.Tình hình hợp tác với đầu tư nước ngoài: 10
4.3.Công tác đấu thầu và quản lí đấu thầu: 10
4.4.Hoạt động đầu tư chứng khoán: 10
5.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh: 10
Chương II: Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô 12
I.Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực của Chi nhánh: 12
1.Đầu tư cho tài sản cố định: 12
2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 13
3.Đầu tư cho hoạt động marketing: 14
II.Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Chi nhánh: 14
1Huy động và cho vay các dự án đầu tư: 14
2.Công tác thẩm định dự án đầu tư : 17
2.1.Quy trình thực hiện: 17
2.1.1.Quy trình chung: 17
2.1.2.Đối với khoản vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh phải trình lên NHNN&PTNT TW: 18
2.1.3Cách thức tiến hành thẩm định: 18
2.1.4Những nội dung cơ bản cần thẩm định: 19
3.Nội dung ,phương pháp phân tích và quản lí rủi ro đầu tư: 21
3.1.Kết quả trích lập dự phòng rủi ro: 21
3.2.Công tác xử lý nợ tồn đọng: 22
4.Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư: 22
III.Đánh giá kết quả ,hiệu quả đầu tư tại đơn vị: 22
Chương III:Tình hình hoạt động trong các lĩnh vực khác của chi nhánh 23
1.Công tác thanh toán quốc tế: 23
2.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện: 23
3.Kết quả tài chính: 23
4.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009: 24
4.1.Dư nợ phân theo loại tiền: 24
4.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: 24
4.3.Dư nợ cho vay DN phân theo loại hình DN và thành phần kinh tế: 24
5.Tình hình cấp bảo lãnh: 25
6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh: 26
7.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh: 26
Phần IV.Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh trong năm 2010 của Chi nhánh NHNN&PTNT Thủ Đô 27
I.Tình hình Việt Nam năm 2010: 27
II.Định hướng mục tiêu,giải pháp năm2010: 27
1.Định hướng chung: 27
2.Mục tiêu cụ thể: 27
3.Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2010: 28
4.Các giải pháp thực hiện: 28
4.1.Công tác huy động vốn: 28
4.2.Công tác tín dụng: 29
4.3.Giải pháp thu dịch vụ: 29
4.4.Nâng cao năng lực tài chính: 30
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,các doanh nghiệp và dân cư.NH có rất nhiều các hình thức huy động khác nhau để có thể tăng lượng tiền gửi của NH mình như:tiền gửi có kì hạn của các tổ chức xã hội,tiền gửi có tiết kiệm của dân cư,nguồn tiền gửi thanh toán.Ngoài ra,NH có thể phát hành trái phiếu hoặc đi vay từ NHNN,các tổ chức tín dụng để đảm bảo khả năng thanh khoản ,đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng khi cần thiết.Hoạt động huy động vốn đem lại lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng.
3.2.Hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời ,đem lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng ,quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng.Các NHTM hiện nay đã đưa ra nhiều hình thức cho vay khác nhau để đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng bao gồm:cho vay tiêu dùng,cho vay kinh doanh,cho vay xây dựng nhà cửa,..Nhìn chchung đối tượng mà các NHTM cho vay là các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
3.3.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ :
Bao gồm mở tài khoản ,cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước ,thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và nước ngoài ,thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế,thực hiện dịch vụ thu hộ.chi hộ ,thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt ,ngân phiếu thnh toán cho khách hàng.
3.4.Một số ngành nghề kinh doanh khác:
.Hoạt động bảo lãnh:
Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng,qua đó khách ahfng có thể tìm nguồn tài trợ mới,mua được hàng hóa hoặc thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận .Thông qua hoạt động bảo lãnh ngân hàng thu được khoản phí bảo lãnh của khách hàng,ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ , tạo nguồn tiền thanh toán cho ngân hàng với mức lãi suất rất thấp.Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ,tư vấn ,thanh toán,..
.Thuê mua:
Rất nhiều ngân hàng tích cực cho khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn thuê các thiết bị,máy móc cần thiết thông qua hợp dồng thuê mua,trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê.Hợp đồng cho thuê thuờng phải đảm bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê.
.Hoạt động trung gian thanh toán:
Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa,dịch vụ thay cho khách hàng.Để việc thanh toán trở nên nhanh chóng ,thuận tiện,tiết kiệm chi phí đối với khách hàng ,ngân hàng đưa cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc,ủy nhiệm chi,nhờ thu,các loại thẻ,..cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử,kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
Ngoài ra còn có một số hoạt động khác như:thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng VNĐ và ngạoi tệ,kinh doanh ngoại hối và vàng,..
4.Một số hoạt động chi nhánh không có:
4.1.Phương pháp lập và quản lí dự án đầu tư:
NHNN&PTNT VN chi nhánh Thủ Đô với hoạt động chính là huy động vốn và cho vay vốn.Ngân hàng không trực tiếp đứng ra lập dự án đầu tư vậy nên không có hệ thống phương pháp lập dự án đầu tư.
4.2.Tình hình hợp tác với đầu tư nước ngoài:
Hoạt động đầu tư của chi nhánh chủ yếu với các doanh nghiệp cá nhân trong nước,chi nhánh không hợp tác đầu tư phát triển với nước ngoài.
4.3.Công tác đấu thầu và quản lí đấu thầu:
Chi nhánh Thủ Đô là một bộ phận của NHNN&PTNT Việt Nam với khả năng và tiềm lực vốn còn hạn chế,hoạt động dưới sự quản lí của NHNN&PTNT Việt Nam,vì vậy công tác đấu thầu do NHNN&PTNT Việt Nam thực hiện ,chi nhánh không tham gia.
4.4.Hoạt động đầu tư chứng khoán:
NHNN&PTNT Thủ Đô là một chi nhánh của NHNN&PTNT Việt Nam,chi nhánh với quy mô vốn và cơ sở còn nhỏ chủ yếu tham gia hoạt động đầu tư phát triển ,đầu tư cho vay các dự án,không tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán.
5.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh:
-Sản phẩm tín dụng:căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay thì hiện tại sản phẩm tín dụng của chi nhánh bao gồm:Cho vay tiêu dùng(mua xe,mua nhà trả bằng lương,bằng thu nhập, mua sắm vật dụng gia đình,..),cho vay kinh doanh bất động sản ,cho vay kinh doanh chứng khoán,cho vay du học,cho vay đi lao động nước ngoài,cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh,cho vay lưu vụ,cho vay tài trợ xuất nhập khẩu,cho vay mua sắm tài sản cố định,đầu tư dự án.
-SẢn phẩm huy động vốn:tiền gửi không kì hạn,tiền gửi thanh toán
-Tiền gửi tiết kiệm(Tiền gửi tiết kiệm đảm bảo bằng vàng,tiền gửi tiết kiệm bậc thang),chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn,Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ,Tiền gửi của ngân hàng khác.
-Sản phẩm bảo lãnh trong nước bao gồm:Bảo lãnh dự thầu ,Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ,Bảo lãnh thanh toán,Bảo lãnh hoàn thanh toán,Bảo lãnh bảo hành công trình,thiết bị,Bảo lãnh vay vốn ,Bảo lãnh khác.
-Sản phẩm thanh toán quốc tế:mở L/C,Ủy nhiệm chi,Ủy nhiệm thu,Nhờ thu,Chuyển tiền,Chiết khấu bộ chứng từ.
-Sản phẩm dịch vụ:Dịch vụ kiều hối,Dịch vụ chi trả Western Union,Dịch vụ thẻ,Dịch vụ thu,chi hộ,Dịch vụ trả lương qua thẻ,Dịch vụ chuyển tiền trong nước ,Dịch vụ séc,Dịch vụ ngân quỹ,Dịch vụ tài khảon,Dịch vụ thanh toán đa biên, Dịch vụ mua bán ngoại tê.
-SẢn phẩm ngân hàng điện tử bao gồm:SMS banking,Atransfer,Vntopup.
Chương II: Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô
I.Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực của Chi nhánh:
1.Đầu tư cho tài sản cố định:
Chi nhánh đã có định hướng đúng đắn về phát triển mở rộng mạng lưới .Việc NHNH& PTNT Việt Nam quyết định chuyển địa điểm giao dịch của Chi nhánh từ 40 Bùi Thị Xuân sang 91 Phố Huế có vị trí thuận lợi hơn trong việc giao dịch với khách hàng cũng như quảng bá hình ảnh Agribank.Trong 2009,chi nhánh đã đầu tư mở được thêm02 phòng giao dịch,tính đến nay Chi nhánh đã có tất cả04 phòng giao dịch( phòng giao dịch Ngô Quyền,Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân,Phòng giao dịch Đồng Xa,Phòng giao dịch Hai Bà Trưng),đã và đang đi vào hoạt động có hiệu quả.Hệ thống cơ sở vật chất khang trang,hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên.Trang thiết bị đầy đủ,hiện đại đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cho ngân hàng.
(đơn vị:VNĐ)
25/12/2009
31/12/2009
Chi mua sắm CCLĐ
493,404,786
500,788,416
Chi bảo dưỡng
210,202,585
377,652,018
Trong năm 2009,từ 25/12->31/12:chi mua sắm CCLĐ tăng 101,49%,chi phí bảo dưỡng tăng 179%.
Sở dĩ có sự gia tăng như vậy do Ban Gíam đốc chi nhánh nhận thức được tầm quan trọng của việc đầu tư vào cơ sở vật chất, công nghệ .Trong quá trình hoạt động chi nhánh đã áp dụng hàng loạt các dự án công nghệ có tầm quan trọng như: dự án IPCAS ,dự án kết nối thẻVISA,MASTERCARD,BANKNETVN,cung cấp dịch vụ SMS,dự án tư vấn chiến lược phát triển công nghệ thông tin và sản phẩm dịch vụ tới năm 2015,đồng thời phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiên tiến:gửi một nơi,rút tiền nhiều nơi,thẻ quốc tế,VNtopup,..
Một số dự án quan trọng khác như:hệ thống xác thực tập trungPKI, hệ thống đào tạo trực tiếp E-learning,phát hành thẻ chip theo chuyển EMV cũng được triển khai,Telephone Banking,Internet Banking,..
2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực:
Trong năm 2007,NHNH&PTNT Việt Nam đã ký hợp đồng đầo tạo lại trị giá 5 triệu Euro bằng nguồn vốn do Cơ quan Phát triển Pháp(AFD) tài trợ nhằm tập trung đào tạo kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ chủ chốt trong toàn hệ thống .Qua đó,chất lượng nhân sự của Chi nhánh không ngừng được nâng cao ,nhạy bén với những thay đổi của ngành,năng động sáng tạo.
Về công tác quản trị điều hành,bổ nhiệm các chức danh điều hành gồm các Trưởng phòng, Phó phòng phù hợp vói trình độ chuyên môn,nghiệp vụ,khả năng đáp ứng công việc của từng người,tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ chung.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành thực hiện phân công,phân nhiệm rõ người rõ việc,đảm bảo sự đoàn kết nhất trí cao trong nội bộ,xây dựng được ý thức ,phong cách mới đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ,lao động có nề nếp và kỷ cương,kinh doanh an toàn và hiệu quả.
Giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, phòng giao dịch gắn liền với chỉ tiêu thi đua,góp phần thúc đẩy khuyến khích động viên cán bộ trong chi nhánh hoàn thành tốt nhiệm vụ chung.
Trong năm 2009,tổng số tiền lương và phụ cấplương:4,619,250,000.00VNĐ.
-Chi ăn ca:326,362,965.00VNĐ
-Chi làm thêm:1,198,011,582.00VNĐ
-Nộp BHXH:9,491,82 VNĐ
-Nộp BHYT:1265,576 VNĐ
Để tạo động lực cho kinh doanh,Giám đốc đã từng bước giao quyền tự chủ ,ủy quyền phán quyết cho các Phòng giao dịch nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc,tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong quyền hạnh cho phép.Từng bước giao khoán cho các phòng nghiệp vụ và các phòng giao dịch ,thực hiện giao chỉ tiêu khoán cho từng cán bộ công nhân viên,thực hiện trả lương theo mức độ hoàn thành công việc.
Để khích lệ động viên tinh thần làm việc nhiệt tình và có hiệu quả ,Ban giám đốc đã động viên khen thưởng kịp thời ,quan tâm đào tạo,giúp đỡ những cán bộ còn yếu kém về nghiệp vụ,từ đó tạo ra sự đoàn kết,thống nhất trong toàn chi nhánh.
Tổ chức tốt các phong trào do Ngân hàng nN&PTNT việt Nam và chi nhánh Thủ Đô phát động như phong trào thi đua:huy động tiết kiệm dự thưởng trong CBNV,tham gia tích cực các phong tròa thi đua,các phong trào thể dục thể thao,văn nghệ,…Tham gia đóng góp các quỹ:quỹ đền ơn đáp nghĩa,quỹ vì người nghèo,..
3.Đầu tư cho hoạt động marketing:
Theo số liệu báo cáo thống kê,năm 2009,chi nhánh đã bỏ ra 20 triệu đồng để triển khai hoạt động marketing,tăng 181% so với năm 2008,và tăng 216% so với năm 2007.
Nhận thức được sự quan trọng và cần thiết của hoạt động marketing,chi nhánh đã thực hiện một số chương trình khuyến mãi hấp dẫn::huy động tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh hoạt ,giao dịch gửi ,rút tiền nhiều nơi,huy động tiền gửi tiết kiệm dự thưởng chào mừng 20 năm thành lập Agribank đợt III.Phát hành kỳ phiếu dự thưởng mừng xuân Canh Dần ,huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam,..Bên cạnh đó,Ngân hàng còn cung cấp một số dịch vụ sản phẩm chất lượng cao: SMS Banking, Vn Topup, Thẻ tín dụng quốc tế, Thẻ ghi nợ quốc tế, giao dịch Thẻ ghi nợ nội địa qua thiết bị POS, kết nối khách hàng là các Tổng công ty, công ty….
Luôn duy trì tốt các khách hàng có mối quan hệ như:người thân,người nhà,họ hàng,bạn bè,..của nhân viên,cán bộ trong chi nhánh .Tiếp cận với các nguồn vốn ủy thác đầu tư của các dự án thuộc bộ ,ngành(Bộ y tế,Bộ giáo dục,các chương trình quốc gia:Nước sạnh vệ sinh môi trường,....)là một trong những chiến lược hoạt đọng marketing của chi nhánh.
Việc chuyển địa điểm từ 40 Bùi thị xuân về 91 Phố Huế ,cũng thể hiện sự quan tâm tới việc quảng bá hình ảnh của chi nhánh nói riêng và NHNN&PTNT Việt Nam nó chung.Có sự nghiên cứu trong trang trí,các phòng giao dịch cũng như các phòng làm việc đều được bày biện sạch sẽ,ấm cúng,tạo cảm giác tin tưởng cho khách hàng về hình ảnh một ngân hàng hoạt động hiệu quả,có thương hiệu từ lâu và đúng như câu phương châm:”Khách hàng là thượng đế”,”Agribank tạo sự tin cậy vững chắc cho khách hàng,..” cùng với thái độ phục vụ tận tình củaNgân hàng.
II.Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Chi nhánh:
1Huy động và cho vay các dự án đầu tư:
Tổng nguồn vốn đến ngày 31/12/2009:1.216 tỷ đồng, tăng 326 tỷ , đạt136% so với năm2008, đạt 90% so với kế hoạch năm 2009.
Bảng 1:Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2008-2009:
KH2008
31/12/08
KH2009
31/12/09
%KH
Tổng nguồn vốn
393.908
890.179
1.355.100
1.216.784
90%
1.Phân theo đồng tiền huy động
-Nguồn nội tệ
-Nguồn ngoại tệ
394.908
327.000
67.908
890.179
799.108
91.071
1.355.100
1.200.000
155.100
1.216.784
858.030
358.754
90%
71%
231%
2.Theo kì hạn gửi:
-TG KKH
-TG KH<12T
-TG KH 12T<24T
-TG KH>=24T
890.170
11.376
106.236
10.896
761.671
1.216.774
148.806
306.595
30.836
730.538
3.Theo TP Kinh tế
-TG dân cư
-TG các TCKT
-TG các TCTD
394.908
257.140
890.179
277.630
562.549
50.000
1.355.100
499.433
1.216.784
425.906
718.196
72.683
90%
85.2%
(nguồn :báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh)
♣ Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động :
- Nguồn vốn nội tệ đạt :858 tỷ đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 7.3% tương đương 59 tỷ đồng.
- Nguồn ngoại tệ đạt : 359 tỷ đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 294% tương đương 268 tỷ đồng.
♣ Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế :
- Nguồn tiền gửi dân cư tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 426 tỷ đồng, chiếm 35% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 148 tỷ đồng.
- Nguồn tiền gửi các tổ chức kinh tế tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 718 tỷ đồng,chiếm 59% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 156 tỷ đồng (trong đó chủ yếu đồng tiền Việt Nam còn lại 11.042.000 USD)
- Nguồn vốn các tổ chức tín dụng tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 73 tỷ đồng ,chiếm 6% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so vói cùng kỳ năm 2008 là 23 tỷ đồng.
♣ Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi:
- Tiền gửi không kỳ hạn :149 tỷ đồng,chiếm 8.5% tổng nguồn vốn.
- Tiền gửi có kỳ hạn<12 tháng :307 tỷ đồng,chiếm 17.4% tổng nguồn vốn.
- Tiền gửi có kỳ hạn >12 tháng : 761 tỷ đồng ,chiếm 43.3% tổng nguồn vốn.
Thực hiện chiến lược kinh doanh được tổng giám đốc kết luận tại Hội nghị triển khai hoạt động sản phẩm dịch vụ và công nghệ thông tin được diễn ra vào tháng 3 năm 2009 :lấy sản phẩm truyền thống ,cấp tín dụng và huy động vốn làm nền tảng ,là cơ sở cho sự phát triển của Agribank nói chung và chi nhánh Thủ Đô nói riêng .Kết hợp giữa sản phẩm truyền thống với sản phẩm mới tạo bước đi vững chắc của một ngân hàng hiện đại.Nhận thức được điều đó ,Chi nhánh luôn xác định nguồn vốn có ý nghĩa tương đối quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh.Do vậy đã quán triệt ,xây dựng quy chế khoán huy động vốn tới từng cán bộ,từng phòng giao dịch trực thuộc ,chủ động tiếp cận khách hàng là dân cư ,các tổ chức tín dụng.Triển khai tiếp thị huy đọng vốn đến từng khách hàng và nhân dân quanh khu vực.Kết hợp mở rộng mạng lưới tại những khu đô thị mới có dân cư đông đúc (khu Đồng Xa-Mai Dịch),mở rộng các hình thức thanh toán chuyển tiền điện tử ,kết nối với khách hàng ,chất lượng dịch vụ thẻ đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng của khách hàng
Tiếp cận với một số các ban quản lí dự án như :Ban quản lí dự án giao thông đô thị Hà nội nhằm thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư trong việc chi trả tiền đền bù.Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Thủ Đô đã thường xuyên bám sát thị trường ,các yếu tố cạnh tranh ,để đưa ra các sản phẩm dich vụ với lãi suất và mức phí phù hợp.Làm tốt công tác tiếp thị tới khách hàng nhất làm các điểm mới mở ban đầu đã thu hút được sự chú ý của nhiều cá nhân và doanh nghiệp đến mở tài khoản và gửi tiền tiết kiệm tăng lên đáng kể.
Thực hiện tốt các đợt chỉ đạo huy động vốn như :huy động tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh hoạt ,giao dịch gửi ,rút tiền nhiều nơi,huy động tiền gửi tiết kiệm dự thưởng chào mừng 20 năm thành lập Agribank đợt III.Phát hành kỳ phiếu dự thưởng mừng xuân Canh Dần ,huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam,...
Theo dõi biến động lãi suất huy động trên thị trường để có định hướng điều chỉnh lãi suất kip thời phù hợp hơn.
Không những thế,,Chi nhánh còn thường xuyên phát động phong trào thi đua huy động vốn với các tiêu chí cụ thể,khen thưởng kịp thời đến từng Phòng nghiệp vụ,Phòng giao dịch và trực tiếp đến từng cán bộ tăng trưởng được nguồn vốn.
Bên cạnh đó, chi nhánh còn Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền ,tiếp thị khách hàng ,coi trọng việc triển khai các sản phẩm dịch vụ mới hiện đại trên cơ sở khai thác tốt nền tảng công nghệ thông tin,cung cấp tối đa tiện ích cho khách hàng ,đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong xu thế hội nhập
2.Công tác thẩm định dự án đầu tư :
2.1.Quy trình thực hiện:
2.1.1.Quy trình chung:
Bước1 : KH có nhu cầu vay,cánbộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp các loại hồ sơ và thong tin cần thiết theo quy định,lập báo cáo thẩm định,nêu rõ quan điểm của mình về việc đồng ý hay không đồng ý cho vay,trình Trưởng phòng tín dụng,Trưởng phòng giao dịch.Trưởng phòng tín dụng ghi ý kiến đồng ý hay không đòng ý cho vay và chịu trách nhiệm trước ý kiến của mình ,sau đó bàn giao hồ sơ cho Phòng Thẩm định để thẩm định.
Bước2:Nhận được hồ sơ do Phòng tín dụng chuyển đến,Trưởng phòng Thẩm định rà soát nếu đầy đủ thì kí nhận hồ sơ nếu thiếu thì đề nghị bổ sung.
Bước3:Trưởng phòng Thẩm định phân công cán bộ thực hiện thẩm định và vào sổ theo dõi.
Bước4:Cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định các nội dung theo quy định,lập báo cáo thẩm định đề xuất cho vay hay không cho vay.Nếu đồng ý thì đề xuất mức cho vay,thời hạn ,lãi suất và các nội dung có liên quan khác,nếu không đồng ý cho vay thì phải nêu rõ lí do không cho vay.
Bước 5:
Trưởng phòng thẩm định kiểm tra lại các báo cáo thẩm định của cán bộ thẩm định, tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn,ghi ý kiến đồng ý hay không đồng ý cho vay,trình giám đốc chi nhánh phê duyệt.Sau khi Giám đốc phê duyệt thì chuyển hồ sơ cho Phòng tín dụng/Phòng Giao dịch để hoàn chỉnh các công việc tiếp theo để giải ngân ,trường hợp khong cho vay được thì phải nêu rõ lí do.
Bước6:Lưu trữ hồ sơ và thục hiện kiểm tra trong và sau khi cho vay theo quy định.
2.1.2.Đối với khoản vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh phải trình lên NHNN&PTNT TW:
Bước1:Nhận đuợc hố sơ và phiếu yêu cầu thẩm định do ngân hàng NN&PTNT TW hoặc Giám đốc,Phó Giám đốc giao,Trưởng phòng thẩm định phân công cán bộ thẩm định và vào sổ theo dõi.
Bước2:Cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định các nội dung theo quy định,lập báo cáo thẩm định đề xuất cho vay hay không cho vay.Nếu đồng ý cho vay thì đề xuất mức cho vay,thời hạn,lãi suất và các nội dung có liên quan khác,nếu không đồng ý cho vay phải nêu rõ lí do không cho vay.
Bước3:Trưởng Phòng Thẩm định kiểm tra lại báo cáo thẩm định của cán bộ thẩm định,tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn,ghi ý kiến đồng ý hay không đồng ý cho vay,trình Giám đốc chi nhánh xem xét quyết định,sau khi Giám đốc phê duyệt thì thiết lập hồ sơ trình NHNH&PTNT TW.Sau khi đọc ,NHNN&PTNT phê duyệt thì chuyển hồ sơ và văn bản phê duyệt của NHNH&PTNT Việt Nam cho Phòng Tín dụng/Phòng Giao dịch thực hiện các bước tiếp theo để giải ngân.
Buớc4:Lưu trữ hồ sơ và thực hiện kiểm tra trong và sau khi cho vaytheo quy định.
Thời gian thực hiện:Trong phạm vi 5 ngày làm việc đối vớicho vay ngắn hạn,15 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn kể từ khi nhận đủ hồ sơ và thong tin cần thiết khác về khách hàng,Phòng Thẩm định phải có báo cáo trình Giám Đốc.
2.1.3Cách thức tiến hành thẩm định:
Để làm tôt công tác thẩm định,trong và sau khi thẩm định,cán bộ trực tiếp thẩm định phải thực hiện:
-Khi tiếp nhận được hồ sơ xin vay,cán bộ thẩm định phải trực tiếp tiếp xúc với khách hàng xin vay và tiến hành xem xét thực tế nơi tổ chức thực hiện dự án để xem xét tính pháp lí của doanh nghiệp ,người vay vốn ,đánh giá và phân tích tình hình tài chính của đơn vị ,tình hình thị trường ,công nghệ,hiệu quả tài chính của dự án,năng lực quản lí ,biện pháp bảo đảm nợ vay ,khả năng trả nợ,rủi ro của dự án,các thông tin cần thiết có liên quan và các điều kiện tín dụng khác,..
-Sai khi thẩm định (trong và sau khi giải ngân),tùy từng trường hợp nếu cần thiết thì trình Giám đốc cho thực hiện việc kiểm tra thực trạng viejc triển khai thực hiện dự án,đánh giá khả năng triển vọng của dự án và những khó khăn vướng mắc phát sinh để giúp lãnh đạo chỉ đạo điều hành kịp thời.
2.1.4Những nội dung cơ bản cần thẩm định:
Những hồ sơ có liên quan:
Tùy từng loại hình doanh nghiệp ,từng khách hàng vay vốn mà xem xét các tài liệu sau:
+Quyết định thành lập doanh nghiệp(áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà Nước)
+Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân)
+Quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT,Tổng GĐ,GĐ,kế toán trưởng.
+Đăng kí kinh doanh.
+Giấy phép hành nghề(đối với những ngành nghề quy định phải có)giấy phép đầu tư(đối vói doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
+Biên bản góp vốn ,danh sách thành viên(Công ty cổ phần,công ty TNHH,công ty hợp danh).
+Biên bản họp hội đồng cổ đông ,hội đồng thành viên về việc thống nhất vay vốn ngân hàng(công ty cổ phần,công ty TNHH).
+Các thủ tục kế toán theo quy định của ngân hàng.
+Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+Báo cáo kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất.
+Dự án phương án sản xuất kinh doanh
+Các chứng từ có liên quan khác
+Hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định
+Giấy đề nghị vay vốn
Nội dung thẩm định:
*Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng:
Trong báo cáo thẩm định không cần nêu những nội dung mà Phòng Tín dụng đã thẩm định,nếu có ý kiến gì khác với thẩm định của Phòng tín dụng thì nêu,nếu không thì ghi nhận xét có đủ năng lực pháp lý hay không.
*Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng:
Trong báo cáo thẩm định khong cần nêu những nội dung mà Phòng tín dụng đã thẩm định chỉ cần đi sâu phân tích các yếu tố chính như:
+Kết quả kinh doanh lỗ,lãi
+Các hệ số tài chính cần quan tâm,xếp loại khách hàng theo quy định của NHNN&PTNT Việt Nam.
+Tình hình công nợ:Trong đó nợ vay các ngân hàng thương mại,nợ quá hạn,..
+Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước
*Thẩm định các vấn đề liên quan trực tiếp đến dự án:
-Cơ sở pháp lý của dự án
-Địa điểm tổ chức thực hiện dự án.Những vấn đề liên quan đến đất đai.
-Quy mô và sản phẩm của dự án.
-Vấn đề thị trường:
+Thị trường đầu vào
+Thị trường đầu ra
+Những thuận lợi khó khăn về phương diện thị trường.
+Các dự báo về thị trường trong tương lai.
-Tình hình tài chính của dự án:
+Nhu cầu vốn
+Nguồn vốn:*vốn tự có
*vốn vay(trong đó vay ngân hàng nông nghiệp)
*hiệu qủa tài chính của dự án
*Khả năng trả nợ
-Công nghệ máy móc thiết bị
-Môi sinh môi trường phòng cháy chữa cháy
-Tổ chức quản lí điều hành
-Những rủi ro mà dựa án có thể gặp phải.Những rủi ro về cơ chế,chính sách,rủi ro về giá cả,tỷ giá,thị trường,kỹ thuật ,môi trường xã hội.
-Biện pháp bảo đảm tiền vay.
Nhận xét, đánh giá và đề xuất cán bộ thẩm định:
-Nhận xét tổng quan qua thẩm định
-Đề xuất cho vay hay không cho vay
+Không cho vay lý do vì sao
+cho vay,nêu rõ mức vay,thời hạn cho vay,kỳ hạn nợ,lãi suất
-Biện pháp bảo đảm tiền vay
-Các đề xuất khác nếu có.
Các nội dung thẩm định phải độc lập thành báo cáo thẩm định theo cơ chế tín dụng hiện hành.
cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
Đánh giá: Trong thời gian vừa qua,chi nhánh đã thẩm định và quyết định cho vay vốn nhiều dự án đầu tư quan trọng của một số doanh nghiệp,ví dụ như:CTy TNHH Long Vân ,mục đích xây dựng khách sạn 15 tầng với tổng vốn đầu tư 145 tỷ đồng với số tiền chi nhánh cho vay:75 tỷ đồng,CTy TNHH sợi Vinh Phát ,mục đích đầu tư:nhà máy sản xuất sợi với tổng vốn đầu tư:96 tỷ đồng trong đó chi nhánh cho vay với số tiền:60 tỷ đồng,..
Trong công tác tín dụng,với phương châm tăng trưởng vững chắc, hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra,NHNN&PTNT Thủ Đô đã từng bước tiếp cận thị trường ,từ đó xác định cho mình hướng đầu tư phù hợp với trình độ quản lý.Tích cực chuyển hướng đầu tư,mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa,làm hàng xuất khẩu,các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động,hộ kinh doanh có dự án hiệu quả ,có tài sản đảm bảo tiền vay,quan tâm đến các mặt hàng kinh doanh có lợi nhuận thế cạnh tranh.
-Vận dụnglinh hoạt các cơ chế ưu đãi đối với khách hàng lớn,thường xuyên củng cố duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống,giữ vững khách hàng đã có và thu hút khách hàng mới ,trên cơ sở khách hàng có dự án khả thi ,đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
-Tiến hành đánh giá phân loại khách hàng theo văn bản 1406/NHNN-TD,đánh giá phân loại nợ theo Quyết định 636/QĐ-HĐQT tới 100% khách hàng có quan hệ với chi nhánh.
-Chỉnh sửa nghiêm túc các kiến nghị của Đoàn kiểm tra số3-Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam.Thường xuyên duy trì hoạt động kiểm tra,kiểm soát các mặt nghiệp vụ nhằm phát hiện ,chỉnh sửa kịp thời các sai sót phát sinh,góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
3.Nội dung ,phương pháp phân tích và quản lí rủi ro đầu tư:
3.1.Kết quả trích lập dự phòng rủi ro:
Kế hoạch trích lập dự phòng năm 2009 của chi nhánh Thủ Đô là 6.168 triệu đồng, Chi nhánh đã trích 2.064 triệu đồng,đạt 33,46% so với kế hoạch và đạt 44,77% so với năm 2008.Nguyên nhân là do trong năm 2009,khách hàng của chi nhánh hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả tốt,dư nợ quá hạn và nợ xấu của chi nhánh gảim.
3.2.Công tác xử lý nợ tồn đọng:
Năm 2009,chi nhánh NHNN&PNNT Thủ Đô không phải xử lý rủi ro khoản nợ vay nào của khách hàng,kế hoạch thu nợ đã xử lý rủi ro khoản nợ vay nào của khách hàng ,kế hoạch thu nợ đã xử lý rủi ro trong năm 2009 là 1.525 triệu đồng và tính đến 31/12/2009,chi nhánh đã thu được 4.772 triệu đồng,đạt 313% kế hoạch.
4.Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư:
Ngân hàng luôn kiểm tra, theo dõi sát sao việc sử dụng vốn của các dự án.Ngân hàng đánh giá thông qua việc trả nợ của dự án,số tiền lãi ngân hàng thu đuợc từ việc vốn cho dự án vay, và số tiền phí thu được từ dự án.
III.Đánh giá kết quả ,hiệu quả đầu tư tại đơn vị:
Trong năm 2009,hoạt động đầu tư đã mang lại những kết quả cho chi nhánh. .Đó là những “bước đệm” giúp chi nhánh nâng cao nguồn vốn huy động,tích cực xử lý nợ xấu,phát triển thêm các dịch vụ mới,..
Bên cạnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 706.doc