Báo cáo Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI 3

1.1. BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 3

1.1.1. Sự cần thiết phải quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp họat động thương mại. 3

1.1.2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp hoạt động thương mại. 4

1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại. 4

1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI. 4

1.2.1. Đặc điểm hoạt động thương mại ảnh hưởng tới kế toán bán hàng. 4

1.2.2. Các phương thức bán hàng và kế toán bán hàng. 6

1.2.2.1. Các phương thức bán hàng. 6

1.2.2.2. Kế toán bán hàng. 7

1.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 17

1.2.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán. 20

1.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. 20

1.2.3.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán. 21

1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 23

1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 23

1.3.1.1. Khái niệm: 23

1.3.1.2. Nội dung chi phí bán hàng: Bao gồm: 23

1.3.1.3. Tổ chức chứng từ ban đầu: 24

1.3.1.4.Tài khoản sử dụng: 24

1.3.1.5. Trình tự kế toán chi phí bán hàng. 25

1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 27

1.3.2.1. Khái niệm. 27

1.3.2.2. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: 27

1.3.2.3. Tổ chức chứng từ ban đầu: 27

1.3.2.4. Tài khoản sử dụng: 27

1.3.2.5. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 29

1.3.3. Kế toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra. 30

1.3.3.1. Khái niệm. 30

1.3.3.2. Nội dung chi phí thu mua hàng hóa: bao gồm: 30

1.3.3.3. Tài khoản sử dụng. 31

1.3.3.4. Trình tự kế toán: 31

1.3.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 32

1.3.4.1. Nội dung và yêu cầu của kế toán xác định kết quả bán hàng. 32

1.3.4.2. Tài khoản sử dụng. 32

1.3.4.3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng. 33

1.4. SỔ SÁCH KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 33

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. 35

2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY. 35

2.1.1. Giới thiệu chung. 35

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất. 35

2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ. 36

2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. 37

2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh. 37

2.1.3.2. Bộ máy quản lý. 37

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 39

2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 39

2.1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty. 41

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. 43

2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại công ty: 43

2.2.2. Các phương thức tiêu thụ của công ty và hình thức thanh toán. 43

2.2.3. Kế toán bán hàng. 44

2.2.3.1. Kế toán chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng. 44

2.2.3.2. Doanh thu bán hàng. 45

2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. 58

2.2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng. 58

2.2.5.2. Sổ kế toán sử dụng. 58

2.2.5.3. Phương pháp tính giá vốn hàng bán. 59

2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng. 62

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 62

2.3.1.1. Nội dung chi phí bán hàng. 62

2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng. 62

2.3.1.3. Tài khoản sử dụng. 62

2.3.1.4. Sổ kế toán sử dụng. 63

2.3.1.5. Trình tự kế toán chi phí bán hàng. 63

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 67

2.3.2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp. 67

2.3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng. 67

2.3.2.3. Tài khoản sử dụng. 68

2.3.2.4. Sổ kế toán sử dụng. 68

2.3.2.5. Trình tự kế toán chi phí quản lý donh nghiệp. 68

2.3.3.Kế toán xác định kết quả bán hàng. 73

2.3.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng. 73

2.3.3.2. Sổ kế toán sử dụng. 73

2.3.3.3. Trình tựu kế toán xác định kết quả bán hàng. 73

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. 77

3.1. Nhận xét chung về kế toán án hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. 77

3.1.1. Ưu điểm 78

3.1.2. Tồn tại. 79

3.2. SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 80

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. 82

3.3.1. Về việc đăng ký lại phương pháp hạch toán hàng tồn kho 82

3.3.2. Về việc sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 82

3.3.3. Về việc nên lập chứng từ ghi sổ một tuần một lần 83

3.3.4. Về việc sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán 86

3.3.5. Về chính sách khuyến khích thanh toán 87

3.3.6. Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 88

3.3.6.1. Đối tượng lập dự phòng 89

3.3.6.2. Mục đích lập dự phòng 89

3.3.6.3. Điều kiện để lập dự phòng 89

3.3.6.4. Mức lập dự phòng 90

3.3.6.5. Thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng 90

3.3.6.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 90

3.3.7. Về việc áp dụng kế toán máy trong doanh nghiệp 91

3.3.7.1. Ưu điểm của việc áp dụng kế toán máy trong doanh nghiệp. 92

3.3.7.2. Tổ chức kế toán trên máy 92

KẾT LUẬN 94

doc101 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 14971 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ trên, Công ty không ngừng phát triển và lớn mạnh, đóng góp một phần không nhỏ cho ngân sách nhà nước. Trong những năm gần đây, nhà nước mở cửa của nền kinh tế và áp dụng cơ chế tự quản lý, tự hạch toán kinh doanh, Công ty đã nhanh chóng bắt nhịp với tình hình mới. Do đó hiệu quả kinh doanh của công ty khá cao, công ty luôn hoàn thành các nghĩa vụ với nhà nước và đảm bảo thu nhập cho người lao động. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh. Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM chuyên sản xuất hàng quần áo thời trang có thương hiêu. 2.1.3.2. Bộ máy quản lý. Sơ đồ : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán tài chính - Giám đốc: là người có quyền và nghĩa vụ cao nhất trong doanh nghiệp, Giám đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật vầ mọi hành vi, quyết định của mình. Giám đốc có nhiệm vụ hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh, ban hành các quyết định, quy chế, nội quy của doanh nghiệp, ngoại giao với các tổ chức khác. - Phó giám đốc: chịu trách nhiệm giúp việc cho Giám đốc và triển khai các kế hoạch, phương án, các quyết định sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trong việc duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, - Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiến hành lập các kế hoạch xuất – nhập vật tư, hàng hóa, trang thiết bị và thực hiện các hoạt động giao dịch, mở rộng quan hệ bạn hàng, chủ động khai thác tìm hiểu thị trường, tìm đối tác kinh doanh, khai thác nguồn hàng, đảm ảo xây dựng các phương án kinh doanh an toàn và lợi nhuận cao. - Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập lên các bản thiết kế về trang phục, có trách nhiệm tìm tòi, sang tạo ra nhiều những mẫu mã quần áo thời trang mới để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. - Phòng hành chính: Duy trì hoạt động hàng ngày phục vụ yêu cầu về điều kiện vật chất, kỹ thuật thông tin cho các bộ phận trong doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ nhu cầu ăn uống đảm bảo vệ sinh môi trường làm việc tổ chức, chăm lo khám chữa bệnh cho công nhân viên. Tổng hợp báo cáo với lãnh đạo về tình hình chung của doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực. Xây dựng công tác hàng tuần cho ban giám đốc. Ghi chép biên bản, hội nghị, ban hành quyết định lịch công tác chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, quản lý nhân viên, tuyển và đào tạo nhân viên. - Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giám đốc một cách chặt chẽ, liên tục toàn diện và có hệ thống tất cả các loại vật tư tài sản tiền vốn, công nợ thanh toán các khoản thu, chi cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi, thanh toán các khoản thu – chi với nhà nước. Trên là bộ máy quản lý của công ty. Là công ty TNHH vì vậy mà giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao và phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tại công ty có hai phân xưởng sản xuất chính. Mỗi phân xưởng chịu trách nhiệm về một phần và nhiệm vụ sản xuất riêng, nhưng cùng nhau tạo ra sản phẩm chung. Mỗi phân xưởng được trang bị những máy móc chuyên dụng phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất. - Phân xưởng sản xuất số 1 – phân xưởng chuyên gia công may: Ở đây quản lý và sử dụng phần lớn là máy móc, thiết bị gia công máy chính xác như máy may. Nhiệm vụ của phân xưởng là làm các chi tiết, cụm chi tiết đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao độ chính xác cao phục vụ cho nguyên công hoàn chỉnh sản phẩm. - Phân xưởng sản xuất số 2 – Phân xưởng chuyên hoàn thành phần gia công còn lại của sản phẩm: Quản lý một số máy móc, thiết bị cần thiết cho việc gia công những công đoạn cuối cùng của một sản phẩm hoàn chỉnh như; vắt sổ, đơm cúc, may khóa áo, quần, là phẳng quần áo … và các bộ phận khác. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính. Phòng kế toán – tài chính của Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Có thể nói phòng kế toán – tài chính là người trợ lý đắc lực cho giám đốc và ban lãnh đạo công ty trong việc ra các quyết định điều hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn và hiệu quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu nhập, ghi chép và tổng hợp thông tin về tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của công ty một cách chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động thương mại mà bộ máy kế toán công ty được tổ chức như sau: Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế, có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, theo dõi mọi tình hình liên quan đến nhiệm vụ được giao. Đó là nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất, kiểm tra lại việc ghi chép và phản ánh của các kế toán viên có đúng và đầy đủ không. Kế toán lương: Ghi chép đầy đủ kết quả lao động của cán bộ công nhân viên, tính toàn và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương cho người lao động và các khoản khác có liên quan. Kiểm tra việc sử dụng lao động, sử dụng đúng phương pháp kế toán, tính toán và mở sổ theo đúng chế độ quy định, lập báo cáo, phân tích tình hình sử dụng lao động giúp ban lãnh đạo ra quyết định. Thủ quỹ: Trong mỗi công ty thường có một lượng tiền gồm Việt nam đồng lẫn ngoại tệ, vàng bạc… tất cả do thủ quỹ bảo quản, lượng tiền này dùng phục vụ cho việc chi tiêu hằng ngày của công ty phục vụ cho sản xuất. Việc bảo quản phải trong két sắt an toàn, các khoản thu, chi phải hạch toán đầy đủ kịp thời, phải đảm bảo số lượng và giá trị đối với vàng, bạc, đá quý. Khi làm việc không được nhờ người làm thay, nếu thay phải được sự đồng ý của ban giám đốc, Căn cứ phiếu thu, phiếu chi, chứng từ gốc hợp lệ để xuất tiền hoặc thu tiền, thường xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo lượng tồn phù hợp. Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp lại toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ hoạt động, giúp ban lãnh đạo công ty có nhận xét đúng về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các phương hướng giải pháp hợp lý thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty. Quy định chung. Hình thức sở hữu vốn: tự có và huy động cổ đông. Hình thức hoạt động: hoạt động thương mại. Tổng số nhân viên: 30 người, trong đó: + Nhân viên quản lý: 7 người. + Cán bộ công nhân viên: 23 người. Niên độ kế toán: từ 1/1 đến 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán: Quý ( 3 tháng). Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng. Nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ sang Việt Nam đồng theo tỷ giá thực tế do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ. Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng. Phươnng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nguyên tắc đánh giá : thực nhập lô hàng, thực xuất lô hàng. Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: theo phương pháp đích danh. Phương pháp tính các khoản dự phòng, trích lập và hòa nhập dự phòng theo chế độ, quy định quản lý tài chính hiện hành. Hệ thống sổ áp dụng: Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán …các bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản… và hệ thống báo cáo kế toán đầy đủ kết hợp với việc đưa hệ thống máy vi tính vào công tác kế toán. - Hệ thống báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng luân chuyển hàng hóa, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. b. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán, liệt kê danh mục chứng từ kế toán. Chế độ kế toán Công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số: 1141/TC/CĐKT ban hành ngày 01/01/1995 của bộ tài chính có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với hoạt động thương mại của công ty. * Chứng từ ban đầu: Hóa đơn (GTGT). Hợp đồng bán hàng. Biên bản nhận nợ. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Phiếu thu tiền mặt. Giấy báo có của Ngân Hàng. * Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịc vụ. TK 131 – Phải thu của khách hàng. TK 33311 – thuế GTGT đầu ra. TK 111 – Tiền mặt. TK 112 – Tiền gửi Ngân Hàng. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán: Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 1141TC/CĐKT ban hành ngày 1/1/1995 của Bộ Tài chính có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với hoạt động thương mại của công ty. * Hệ thống sổ kế toán - Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán. - Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng. - Sổ cái TK 511, sổ cái TK 131. - Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ. d. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán. * Hàng tháng, phòng kế toán công ty làm tờ khai thuế GTGT, báo cáo với cơ quan thuế quản lý công ty. - Tờ khai thuế GTGT tháng. - Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. - Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. * Chậm nhất 90 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán, phòng kế toán của công ty phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý thuế và sở kế hoạch đầu tư nơi cung cấp đăng ký kinh doanh của công ty. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Bảng cân đối kế toán. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. 2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại công ty: Công ty chuyên kinh doanh sản xuất sản phẩm là các loại quần, áo thời trang. 2.2.2. Các phương thức tiêu thụ của công ty và hình thức thanh toán. Mục tiêu hoạt động của công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM là: kinh doanh đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường. Bởi vậy mỗi phương án kinh doanh của công ty khi được duyệt đều đã thường đảm bảo có đủ đầu ra và đầu vào cho hàng hóa và có hiệu quả kinh tế cao. Doanh thu bán hàng của công ty chính là doanh thu hoạt động kinh doanh thương mại. Do vậy nên phương thức thanh toán của công ty bao gồm thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản. 2.2.3. Kế toán bán hàng. Quá trình bán hàng là quá trình trao đổi, thực hiện giá trị của hàng hóa, mà nếu xét theo phương diện vốn thì đó là quá trình chuyển hóa tù hàng hóa sang vốn tiền tệ hoặc vốn thanh toán. Kết thúc quá trình bán hàng là việc khách hàng nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Số tiền đã thu được hoặc phải thu tính theo giá bán của hàng hóa đã được xác định là bán đó gọi là doanh thu. Theo chế độ, kế toán chỉ được hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa xuất bán khi khách hàng đã trả hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng hóa đó. 2.2.3.1. Kế toán chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng. * Chứng từ ban đầu. Hóa đơn ( GTGT). Hợp đồng bán hàng. Biên bản nhận nợ. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Phiếu thu tiền mặt. Giấy báo có của Ngân Hàng. * Tài khoản sử dụng. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 131 – Phải thu khách hàng. TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra. TK 111 – Tiền mặt. TK 112 – Tiền gửi Ngân Hàng. * Hệ thống sổ kế toán. - Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán. - Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng. - Sổ cái TK 511, TK 131. - Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ. 2.2.3.2. Doanh thu bán hàng. Phương thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu mà công ty áp dụng cho hoạt động kinh doanh của công ty là bán hàng đại lý nhưng thực chất của các giao dịch mua bán này là mua đứt bán đoạn. Công ty chủ yếu là kinh doanh hàng quần, áo theo đơn đặt hàng của khách hàng và tùy thuộc vào việc xuất bán cả lô hàng cho một khách hàng hay chia nhỏ lô hàng bán cho một ài khách hàng. Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lên sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, thuế GTGT phải nộp, thẻ kho chi tiết từng loại mặt hàng hóa, bảng kê chứng từ hàng hóa bán ra. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc, kế toán viết phiếu thu kèm hóa đơn GTGT, từ đó lên sổ quỹ tiền mặt và chứng từ ghi sổ. * Chứng từ ban đầu: Chứng từ ban đầu làm cơ sở để kế toán ghi sổ doanh thu bán hàng bao gồm: Hóa đơn bán hàng ( hóa đơn GTGT). Khi xuất hàng ra khỏi kho, kế toán lập một hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu giao hàng. Sau đó, làm thủ tục xuất hàng cho nhân viên phòng kinh doanh đi giao hàng, hóa đơn giá trị gia tăng sẽ giao lại cho khách hàng, nếu khách hàng thanh toán ngay thì phiếu giao hàng sẽ trả ngay cho khách hàng, còn ngược lại thì phòng kinh doanh giao trả lại cho phòng kế toán để lên chi tiết công nợ cho từng khách hàng. * Trong trường hợp khách hàng thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt: Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để viết phiếu thu và lên bảng tổng hợp chứng từ và chứng từ ghi sổ: Bảng 2: Hóa đơn GTGT. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT – 3LL Liên 3: Dùng để thanh toán DE/2007 Ngày 22 tháng 11 năm 2007 004173 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam. Địa chỉ: Số 2 – Kim Mã Thượng – Ba Đình – Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 04. 62978030 Mã số: Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH MINH TRANG Đơn vị: Công ty TNHH MINH TRANG Địa chỉ: số 56 Nguyễn Lương Bằng – Đống Đa – Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bộ quần, áo đồng phục nam. Chiếc 56 580.000 32.480.000 Cộng tiền hàng 32.480.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.248.000 Tổng cộng tiền thanh toán 35.728.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi năm triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký và ghi rõ họ, tên) ( ký và ghi rõ họ, tên) ( ký. Đóng dấu và ghi rõ họ, tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. Bảng 3: Phiếu thu. Đơn vị: PHIẾU THU Quyển số: 05 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Ngày 03 tháng 12 năm 2007 Số: 45 QĐ số1141-TC/QĐ/CĐKT Telefax: Nợ: 111 Ngày 1/1/1995 của BTC Có: 511, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH TM DV Nhạc Cụ Hoàng Huy Địa chỉ: Tầng 3 – tòa nhà VinCom – 56 Bà triệu – Hai Bà Trưng – Hà Nội. Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng. Số tiền: 49.880.000. viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc Hóa đơn GTGT số 004173. Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ (ký, đóng dấu, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) + Tỷ lệ ngoại tệ ( vàng, Bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu thu tiền mặt, không vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng điện tử, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết thuế GTGT và bảng tổng hợp chứng từ bán hàng. Nợ TK 111: Có TK 511: Có TK 33311: Bảng 4: Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng. Trích: BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG Quý 4 / 2007. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số HĐ Ngày Doanh số Thuế GTGT Tổng số LL/2006B 15/10 Bán đồng phục áo vest nam. 4.305.000 430.500 4.735.500 LL/2006B 20/10 Bán bộ váy nữ thời trang. 800.000 80.000 880.000 LL/2006B 20/12 Bán đồng phục áo jacket nam. 49.880.000 4.988.000 54.868.000 LL/2006B 24/12 Bán bộ vest nữ 6.580.000 658.000 7.238.000 LL/2007B 25/12 Bán đồng phục quần âu, áo sơ mi nữ. 2.500.000 250.000 2.750.000 LL/2007B 28/12 Bán đồng phục áo dài nữ. 266.000.000 26.600.000 292.600.000 Tổng cộng 330.065.000 33.006.500 363.071.500 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. Định kỳ một quý một lần, căn cứ bảng kê chứng từ hàng hóa bán ra, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau khi được ký duyệt chứng từ ghi sổ được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó làm chứng từ ghi sổ cái TK 511. Bảng 5: Chứng từ ghi sổ Trích: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 88 Ngày 30 tháng 12 năm 2007. Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 PT36 04/12 Bán đồng phục áo vest nam. 111 511 100.422.000 PT37 07/12 Bán đồng phục sơ mi nam. 111 511 362.500.000 PT38 15/12 Bán đồng phục áo dài nữ. 111 511 285.000.000 PT39 23/12 Bán bộ áo nato nam. 111 511 424.500.000 Cộng 1.172.422.000 Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. * Trong trường hợp khách hàng mua hàng thanh toán bằng chuyển khoản: Minh họa cho quy trình ghi sổ doanh thu bán hàng trên chúng ta xem xét cụ thể trường hợp sau: - Trong kỳ, ngày 22/12/2007 phòng kinh doanh xuất lô hàng bán cho công ty TNHH HÙNG CƯỜNG. Tổng giá trị lô hàng là 67.000.000 đồng. Bên phía công ty HÙNG CƯỜNG đã chấp nhận lô hàng . Sau đó, công ty chuyển tiền qua ngân hàng để thanh toán. Bảng 6: Hóa Đơn GTGT. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT – 3LL Liên 3: Dùng để thanh toán DE/2007 Ngày 22 tháng 11 năm 2007 004173 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam. Địa chỉ: Số 2 – Kim Mã Thượng – Ba Đình – Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 04. 62978030 Mã số: Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Thế Giới Di Động. Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động. Địa chỉ: số 278 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bán đồng phục quần, áo nam. Bộ 30 760.000 22.800.000 Cộng tiền hàng 22.800.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán 25.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi năm triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký và ghi rõ họ, tên) ( ký và ghi rõ họ, tên) ( ký. Đóng dấu và ghi rõ họ, tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM. Bảng 7: Phiếu giao hàng. Công ty TNHH THỜI TRANG CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM Số 2 – Kim Mã Thượng – Ba Đình – Hà Nội. PHIẾU GIAO HÀNG Tên khách hàng: Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin ASTECH. Địa chỉ: Số 230 – Chùa Bộc – Đống Đa – Hà Nội. STT Tên hàng SL (bộ) Đơn giá Thành tiền 1 Bộ quần âu, áo sơ mi nam công sở. 43 360.000 15.480.000 2 Bộ quần, áo vest nữ công sở. 17 730.000 12.410.000 Tổng cộng 27.890.000 Thuế GTGT : 10% 2.789.000 Tổng tiền 30.679.000 Số tiền viết bằng chữ: ( Ba mươi triệu sáu trăm bảy mươi chin nghìn đồng chẵn./ Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng ( ký, ghi rõ họ, tên) ( ký, ghi rõ họ, tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam. Căn cứ hóa đơn GTGT, không ghi vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua và lên chứng từ ghi sổ. Nợ TK 131: 30.679.000 Có TK 511: 27.890.000 Có TK 33311: 2.789.000 Bảng 8: Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua. CÔNG TY TNHH THỜI TRANG Mẫu số: S17-SKT/DNN CHO THƯƠNG HIỆU HOÀNG NAM Ban hành theo Quyết định số 1177 TC /QĐ/CĐKT SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Năm 2007 Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng. Đối tượng: Công ty TNHH Âm Thanh và Nhạc Cụ Hoàng Huy. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12/12 Bán bộ đồng phục quần áo vest nữ cho công ty Nam Á - HĐ 2342. 511 5.785.000 5.785.000 25/12 Thuế GTGT – Bán hàng cho công ty Nam Á – HĐ 2342. 33311 578.500 578.500 ……… ………. ………. Tổng cộng tháng 12/2007 79.980.000 53.560.000 26.420.000 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam. Bảng 9: Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng. Trích: BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG Quý 4/ 2007 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ Diễn giải Số tiền Số HĐ Ngày Doanh số Thuế GTGT Tổng số 001245 22/12 Xuất bán đồng phục công sở nam mùa hè. 100.422.000 10.042.200 110.462.200 ………. ………. ………… ………… Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam. Bảng 10: Chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 32 Ngày 29 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 001245 22/12 Xuất bán đồng phục công sở nữ mùa hè. 131 511 100.422.000 ………..... ……. ……. ………… …….. Cộng 199.980.000 Kèm theo ……………………12……………….chứng từ gốc. Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. Vào ngày 27/12/2007, Ngân hàng gửi giấy báo Có thông báo khách hàng đã trả tiền hàng, số tiền thực nhận của công ty là: 110.462.200 đồng. Bảng 11: Giấy báo Có. NGÂN HÀNG ĐTPT VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ Ngày 27/12/2007 Số chứng từ: 001.0232.3432 Số chuyển tiền: 1233435666541 Người trả tiền: Công ty TNHH Âm Thanh và Nhạc Cụ Hoàng Huy. Số tài khoản: 10123356677883 Địa chỉ: Vietcom bank – VCB – Ngân Hàng ngoại thương VN. TK ghi có: 10123356677883 Người hưởng: Công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. Số tài khoản: 12010000131117 Tại Ngân Hàng ĐTPT Việt Nam. Địa chỉ: Số 2 – Kim Mã Thượng – Ba Đình – Hà Nội. Số tiền: VNĐ 110.462.200 ( Một trăm mười triệu bốn trăm sáu hai nghìn hai trăm đồng chẵn./) Nội dung: Thanh toán tiền hàng. GIAO DỊCH VIÊN LIÊN 1 PHÒNG NGHIỆP VỤ Căn cứ vào giấy báo có của Ngân Hàng, kế toán ghi giảm các tài khoản phải thu vào chứng từ ghi sổ để làm căn cứ ghi sổ cái TK 511. Nợ TK 1121: 110.462.200. Có TK: 110.462.200 Bảng 12: Chứng từ ghi sổ. Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 BC 27/12 Thu tiền bán bộ váy nữ thời trang. 1121 131 98.700.000 ………..... ……. ……. ………… …….. Cộng 150.980.000 Kèm theo …………………06………………..chứng từ gốc. Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Thời trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. Bảng 13: Sổ cái TK 511. SỔ CÁI Quý 4 – Năm 2007. Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng. Số hiệu: TK 511. NT ghi sổ CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 30/9 22 30/9 DT bán hàng 131 79.980.000 30/9 25 30/9 DT bán hàng 111 1.172.422.000 30/9 28 30/9 K/c DT để XĐKQ 911 1.252.402.000 Cộng số phát sinh 1.252.402.000 1.252.402.000 Số dư cuối quý Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. Cuối kỳ, kế toán lập chứng từ ghi sổ với bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. Bảng 14: Chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 43 Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 30/12 K/c doanh thu bán hàng. 511 911 1.252.402.000 ………..... ……. ……. ………… …….. Cộng 1.252.402.000 Kèm theo …………………….03…………………chứng từ gốc. Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam. 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. Tại công ty, kế toán bán hàng không sử dụng các tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu ( TK 531, TK 532) và trên báo cáo kết quả kinh doanh cũng không thể hiện các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên, công ty TNHH Thời Trang Cho Thương Hiệu Hoàng Nam là một doanh nghiệp thương mại, hoạt động kinh doanh thương mại là chủ yếu, nên không thể tránh trường hợp ghi giảm doanh thu. Trường hợp ghi giảm doanh thu ở công ty thường là trường hợp giảm giá hàng bán hoặc chiết khấu thanh toán còn trường hợp hàng bán bị trả lại rất ít khi xảy ra. Trường hợp giảm giá hàng bán có thể xảy ra khi lô hàng xuất bán kém chất lượng hoặc nhân dịp các ngày lễ, tết thì công ty sẽ có một số hoạt động khuyến mại, tặng quà, chiết khấu hàng bán trên số lượng hoặc chiết khấu hàng bán khi khách hàng thanh toán trước hạn. Kế toán không sử dụng TK 532 – giảm giá hàng bán mà sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, với bút toán đỏ để phản ánh số tiền doanh nghiệp phải ghi giảm doanh thu. Minh họa cho quy trình ghi giảm doanh thu, chúng ta xem xét trường hợp cụ thể sau: Đầu kỳ trước, bán lô hàng tủ, bàn ghế cho công ty TNHH Minh Hằng. Nhưng do lô hàng đó công ty TNHH Minh Hằng chưa bán hết và lại tiếp tục nhập them cùng loại hàng đó với giá thấp hơn thời điểm nhập loại hàng đó lần trước, nên chi nhánh quyết định giảm giá 2% trên tổng số thanh toán cho khách hàng. Ngày Số lượng (bộ) Đơn giá Tổng giá thanh toán 23/07 100 460.000 46.000.000 08/08 60 675.000 40.500.000 Phần chênh lệch 5.500.000 Kế toán sẽ phản ánh nghiệp vụ này theo định khoản: Nợ TK 131: (5.500.000) Có TK 511: 5.000.000 Có TK 33311: 500.000 Bút toán ghi giảm doanh thu này được phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng. 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng. Để phản ánh giá vốn của hàng bán, kế toán công ty sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. 2.2.5.2. Sổ kế toán sử dụng. Sổ cái TK 632, thẻ kho kế toán. 2.2.5.3. Phương pháp tính giá vốn hàng bán. Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp giá thực tế đích danh:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam.DOC