MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL 3
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 3
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 5
PHẦN 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL 8
2.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất: 8
2.1.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất : 9
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 28
2.2.1. Kế toán nguyên Vật liệu trực tiếp sản xuất 28
2.2.2.Kế toán tổng hợp nhân công trực tiếp sản xuất 32
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung: 35
2.2.4 . Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 39
2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel. 39
2.3.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm. 39
2.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel 41
2.3.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo hanel. 41
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DEAWOO HANEL 45
3.1 Nhận xét đánh giá về thực tế nghiệp vụ kế toán 45
3.1.1 Những Ưu điểm 45
3.1.2 Những nhược điểm 47
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL 48
KẾT LUẬN 51
53 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4019 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2008
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tờn)
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
Với các sản phẩm khác, khi xuất nguyên vật liệu cũng lập phiếu xuất kho tương tự.
Sau khi đối chiếu các chứng từ xuất nguyên vật liệu, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu theo từng sản phẩm, theo yêu cầu định mức yêu cầu phân xưởng lắp ráp.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ NGUYấN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Thỏng 07 năm 2008
Đơn vị tớnh: VNĐ
Tờn SP
NVL Chớnh
NVL phụ
NVL khỏc
Cộng
Tủ lạnh 140 lớt
3.359.326.576
1.679.663.288
559.887.874
5.598.877.738
Tủ lạnh 180 lớt
3.060.112.175
1530.056.171
510.018.668
5.100.187.014
Cộng
6.419.438.751
3.209.719.459
1.069.906.542
10.699.064.752
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu trên kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết tài khoản 621 cho từng loại sản phẩm, Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
SỔ CHI TIẾT TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Chi phớ NVL chớnh
1521101
3.359.326.576
Chi phớ NVL phụ
1522101
1.679.663.288
Chi phớ khỏc
1523101
559.887.874
Kết chuyển sang TK 154
5.598.877.738
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
SỔ CHI TIẾT TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Chi phớ NVL chớnh
1521101
3.060.112.175
Chi phớ NVL phụ
1522101
1.530.056.171
Chi phớ khỏc
1523101
510.018.668
Kết chuyển sang TK 154
5.100.187.014
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như : tiền lương và phụ cấp lương, tiền ăn ca các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương theo chế độ quy định.
Tất cả các nhà máy sản xuất trong Công ty đều sản xuất trên dây chuyền vì vậy Công ty không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán mà tổ chức toàn Công ty nghỉ phép vào một số ngày nhất định theo lịch của Công ty. Thực tế tại Công ty, kế toán không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép mà Công ty nghỉ phép kỳ nào thì hạch toán trực tiếp vào kỳ đó.
Hình thức trả lương áp dụng tại Công ty hiện nay được chia thành hai hình thức:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: trả lương theo cấp bậc và tiền công bình quân /1ngày / 1 năm. Tiền lương bình quân 1 ngày của công nhân không thay đổi trong 1 năm.
Đối với bộ phận gián tiếp (gồm nhân viên quản lý tại các nhà máy và nhân viên phòng ban) trả lương theo cấp bậc và tiền lương bình quân / 1ngày/ 1 tháng. Tiền lương bình quân 1 ngày của nhân viên có sự thay đổi giữa các tháng.
Kế toán theo dõi chi phí nhân công trực tiếp trên TK 622 và được mở chi tiết theo từng đối tượng:
TK 622101: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 622201: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công: các xưởng sản xuất. phòng ban gửi lên. Bộ phận nhân sự tính toán lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho công nhân, nhân viên. Bộ phận nhân sự gửi bảng lương cho phòng kế toán để tập hợp các khoản chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất vào đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm cuối tháng.
Phương pháp hạch toán cụ thể:
Tổng số lương phải trả = S ĐGi x Ti
Trong đó: i là thứ tự số công nhân sản xuất.
ĐGi là đơn giá lương 1 ngày của công nhân sản xuất thứ i.
Ti là số ngày làm việc trong tháng.
* Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008.
Do quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy Tủ lạnh là sản xuất trên dây chuyền nên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được tính chung cho tổng số sản phẩm. Cuối tháng, căn cứ trên kết quả sản xuất để tính đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm
Đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sp
=
Tổng số sp hoàn thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số lương phải trả của CN sx trong tháng
Từ đơn giá tiền lương, kế toán tính ra số tiền lương phải trả của công nhân sản xuất cho từng loại sản phẩm.
Tại Công ty, kế toán chi phí trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định hiện hành. Sau đó phân bổ các khoản trích này theo tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất:
Tỷ lệ phân bổ của loại sp i
=
Tổng số tiền lương phải trả của CN sx trong tháng
Tiền lương CN sx của sp loại i
X 100%
Cụ thể:
Tổng số sản phẩm hoàn thành của 2 loại sản phẩm trong tháng: 5990 sp.
Tổng số lương phải trả của công nhân sx trong tháng: 182.190.103 đồng.
Đơn giỏ tiền lương cho 1 đơn vị sp
=
182.190.988
=
30.416 đ/sp
5.990
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRÍCH VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Tờn SP
Đơn giỏ
Số lượng hoàn thành
Thành tiền
Tủ lạnh 140 lớt
30.416
3.445
104.782.121
Tủ lạnh 180 lớt
30.416
2.545
77.407.982
Cộng
182.190.103
Tổng số lương cấp bậc của công nhân sản xuất trong tháng: 182.190.103 đồng
Trích các khoản theo lương của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định:
Trích quỹ BHXH: 182.190.103 x 15% = 27.328.515 đồng
Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% = 3.643.802 đồng
Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% = 3.643.802 đồng
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ, kế toán tính ra tỷ lệ phân bổ các khoản trích trên cho từng sản phẩm.
Tương tự, tính được tỷ lệ phân bổ cho sp Tủ lạnh 140 lít là 57.51% và tỷ lệ phân bổ cho sp Tủ lạnh 180 lít là 42.49%.
Chi phí BHXH trích cho sp Tủ lạnh140 lít =27.328.715 x 57.51% = 5.716.744 đồng
Chi phí BHYT trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630 đồng
Chi phí KPCĐ trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630 đồng
Tương tự, tiến hành phân bổ cho các sản phẩm còn lại.
Tỷ lệ phân bố cho sp lạnh 140 lớt
=
104.782.121
=
57.51%
182.190.103
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Tờn SP
Tiền lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Cộng
Tủ lạnh 140 lớt
104.782.121
15.717.272
2.095.683
2.095.683
124.690.859
Tủ lạnh 180 lớt
77.407.982
11.611.243
1.548.257
1.548.257
92.115.839
Cộng
182.190.103
27.328.515
3.643.940
3.643.940
216.806.698
Từ các chứng từ và bảng phân bổ trên, kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 622 theo dõi chi phí nhân công trực tiếp sản xuất theo từng sản phẩm.
SỔ CHI TIẾT TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Chi phớ tiền lương CNsx
334
104.782.121
Trớch BHXH
3383
15.717.272
Trớch BHYT
3383
2.095.683
Trớch KPCĐ
3382
2.095.683
Kết chuyển sang TK 154
124.690.859
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Chi phớ tiền lương CNsx
334
77.407.982
Trớch BHXH
3383
11.611.243
Trớch BHYT
3383
1.548.257
Trớch KPCĐ
3382
1.548.257
Kết chuyển sang TK 154
92.115.839
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm tất cả các khoản chi có tính chất phục vụ và quản lý tại các bộ phận sản xuất. Cụ thể là các khoản chi phí nhân viên quản lý tại nhà máy, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác tại nhà máy.
Kế toán Công ty theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung trên TK 627 và tài khoản này được mở chi tiết theo yếu tố chi phí và từng đối tượng chịu chi phí cụ thể.
TK 6271: Chi phí nhân viên gián tiếp.
TK 6272: Chi phí vật liệu.
TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Chi tiết cho từng sản phẩm: 101: Tủ lạnh 140 lít ; 201:Tủ lạnh 180 lít .
Tập hợp chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm các khoản sau: (số liệu tháng 07 năm 2006 tại nhà máy Tủ lạnh ):
* Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
Quỹ lương cấp bậc của nhân viên phân xưởng: 51.277.019 đồng
Quỹ lương phải trả của nhân viên phân xưởng: 61.405.065 đồng
+ Trích BHXH: 51.277.019 x 15% = 7.691.552 đồng
+ Trích BHYT: 51.277.019 x 2% = 1.228.101 đồng
+ Trích KPCĐ: 51.277.019 x 2% = 1.228.101 đồng
* Chi phí vật liệu: là những khoản chi phí về vật liệu dùng cho phân xưởng sản xuất như : vật liệu điện, bảo hộ lao động. Kế toán Công ty mở sổ theo dõi đơn giá, số lượng nhập - xuất - tồn cho từng loại vật liệu.
* Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất: Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel, công cụ dụng cụ bao gồm: đồ dùng văn phòng, kìm, mỏ hàn. Tuy nhiên việc hạch toán công cụ, dụng cụ tại Công ty không phân bổ dần cho nhiều kỳ kinh doanh mà phân bổ ngay cho kỳ kinh doanh phát sinh chi phí.
Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008: tổng chi phí công cụ dụng cụ là 5.210.400 đồng.
* Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài như nhà xưởng, máy móc, thiết bị chuyên dùng để sản xuất sản phẩm… Trong thời gian sử dụng, những tài sản này bị hao mòn dần và phần hao mòn này được chuyển dần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra dưới hình thức trích khấu hao.
Kế toán Công ty theo dõi tình hình hiện có và biến động khấu hao TSCĐ trên TK 214 “ Hao mòn TSCĐ ”. Chi phí khấu hao TSCĐ theo quy định hiện nay là một yếu tố nằm trong khoản mục chi phí sản xuất chung và được theo dõi trên TK 627 ( tiểu khoản 6274 và chi tiết cho từng loại sản phẩm ).
Hiện nay, khấu hao TSCĐ tại Công ty đang áp dụng hình thức khấu hao tuyến tính theo công thức sau:
Nguyên giá Tài sản cố định
Mức khâu hao năm =
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng năm
Mức khấu hao tháng =
12
Hàng tháng, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ và tập hợp vào chi phí sản xuất chung để phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ của chi phí sản xuất chung.
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ VÀO CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
STT
Chỉ tiờu
Nguyờn giỏ
Năm sử dụng
Trớch khấu hao
1
Nhà xưởng, văn phũng
30.051.187.076
26
96.317.918
2
Mỏy múc, thiết bị
348.080.852.160
20
1.450.336.884
3
Dụng cụ quản lý
584.258.184
18
2.704.899
Cộng
378.716.297.420
1.549.359.701
* Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những khoản chi phí về điện, điện thoại, nước … phục vụ cho quá trình sản xuất của Công ty.
Số liệu tháng 07 năm 2008 tại nhà máy Tủ Lạnh : tổng hợp các chứng từ phát sinh trong tháng, tổng chi phí dịch vụ mua ngoài là 246.467.451 đồng
* Chi phí bằng tiền khác: là những khoản chi cho hội họp, tiếp khách và những khoản chi khác không nằm trong những khoản chi trên.
Số liệu tháng 07 năm 2008 tại nhà máy Tủ lạnh : tổng chi phí bằng tiền khác phát sinh trong tháng là 62.518.621 đồng
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ghi Nợ TK
Ghi cú cỏc TK
TK 627
TK334
Chi phớ tiền lương NV phõn xưởng
61.405.065
TK338
Trớch BHXH, BHYT, KPCĐ
9.742.613
TK153
Chi phớ cụng cụ, dụng cụ
5.210.400
TK214
Trớch khấu hao TSCĐ
1.549.359.701
TK111
Chi phớ dịch vụ mua ngoài
246.467.451
TK111
Chi phớ bằng tiền khỏc
62.518.621
Cộng
1.934.703.851
Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung qua bảng trên, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Thông thường chi phí sản xuất chung có thể phân bổ theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thực tế tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp.
Mức CPsx chung phân bổ cho sp loại i
=
Tổng tiền lương phải trả của các loại sp
Tổng chi phí sản xuất chung
x
Tiền lương phải trả của sp loại i
Từ công thức trên:
Mức CPsx chung phõn bổ cho sp Tủ lạnh 140 lớt
=
1.934.703.851
x
104.782.146
=
1.112.691.816
182.190.988
Trong đó:
Tiền lương nhõn viờn FX tớnh cho tủ lạnh 140 lớt
=
61.397.550
x
104.782.146
=
35.311.116
182.190.988
Trớch BHXH tớnh cho sp tủ lạnh 140 lớt
=
7.691.519
x
104.782.146
=
4.423.566
182.190.988
Tương tự phân bổ các chi phí còn lại cho từng sản phẩm và lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung:
STT
Khoản mục chi phớ
Tủ lạnh 140 lớt
Tủ lạnh 180 lớt
Cộng
1
Lương NV phõn xưởng
35.315.323
26.089.742
61.405.065
2
Trớch BHXH
4.423.663
3.267.856
7.691.519
3
Trớch BHYT
589.844
435.703
1.025.547
4
Trớch KPCĐ
589.844
435.703
1.025.547
5
CP Cụng cụ, dụng cụ
2.996.648
2.213.752
5.210.400
6
CP khấu hao TSCĐ
891.075.761
658.283.940
1.549.359.701
7
CP dịch vụ mua ngoài
141.744.590
104.722.861
246.467.451
8
CP bằng tiền khỏc
35.956.102
26.562.519
62.518.621
Cộng
1.112.691.775
822.012.076
1.934.703.851
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Từ kết quả phân bổ trên, kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 627 theo dõi chi phí sản xuất chung theo từng sản phẩm.
SỔ CHI TIẾT TK 627
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Lương nhõn viờn PX
334
35.315.323
Trớch BHXH
3383
4.423.663
Trớch BHYT
3383
589.844
Trớch KPCĐ
3382
589.844
CP CC,DC
153
2.996.648
Trớch khấu hao TSCĐ
214
891.075.761
CP dịch vụ mua ngoài
111
141.744.590
CP bằng tiền khỏc
111
35.956.102
Kết chuyển sang TK 154
1.112.691.775
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT TK 627
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Lương nhõn viờn PX
334
26.089.742
Trớch BHXH
3383
3.267.856
Trớch BHYT
3383
435.703
Trớch KPCĐ
3382
435.703
CP CC,DC
153
2.213.752
Trớch khấu hao TSCĐ
214
658.283.940
CP dịch vụ mua ngoài
111
104.722.861
CP bằng tiền khỏc
111
26.562.519
Kết chuyển sang TK 154
822.012.076
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.2.1. Kế toán nguyên Vật liệu trực tiếp sản xuất
Để tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 và chi tiết theo từng đối tượng sử dụng như sau
- TK 621101: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
- TK 621201: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán định khoản và lập chứng từ ghi sổ theo từng sản phẩm
Định khoản : Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
Nợ TK 621101( NVL TT SX) : 5.598.877.738 đồng
Có TK 1521101 (NVLC) : 3.359.326.576 đồng
Có TK 1522101 ( NVLP ) : 1.679.663.288 đồng
Có TK 1523101 ( NVL khác): 559.887.874 đồng
Kế toán lập chứng từ ghi sổ cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
Ngày 31 thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trớch yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Chi chỳ
Nợ
Cú
NVL chớnh cho SXSP
621101
1521101
3.359.326.576
NVL phụ cho SXSP
621101
1522101
1.679.663.288
NVL khỏc cho SXSP
621101
1523101
559.887.874
…
Cộng
5.598.877.738
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Định khoản : Chi phí nguyên vật liệu cho sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
Nợ TK 621201( NVL TT SX) : 5.100.187.014 đồng
Có TK 1521201 (NVLC) : 3.060.112.175 đồng
Có TK 1522201 ( NVLP ) : 1.530.056.171 đồng
Có TK 1523201 ( NVL khác): 510.018.668 đồng
Kế toán lập chứng từ ghi sổ cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
Ngày 31 thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trớch yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Chi chỳ
Nợ
Cú
NVL chớnh cho SXSP
621101
1521101
3.060.112.175
NVL phụ cho SXSP
621101
1522101
1.530.056.171
NVL khỏc cho SXSP
621101
1523101
510.018.668
…
Cộng
5.100.187.014
Người lập chứng từ Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Từ chứng từ ghi sổ 12, chứng từ ghi sổ số 14 kế toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG Kí CHỨNG TỪ GHI SỔ
Thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ghi
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
….
…
12
31/07
Xuất NVL TT sản xuất ủ lạnh 140 lớt
621
152
5.598.877.738
14
31/07
Xuất NVL TT sản xuất ủ lạnh 180 lớt
621
152
5.100.190.354
…….
…
…
….
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Sau đó kế toán tiến hành vào sổ cái 621 và sổ cái khác có liên quan
SỔ CÁI TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
12
31/07
Chi phớ NVL chớnh
1521101
3.359.326.576
12
31/07
Chi phớ NVL phụ
1522101
1.679.663.288
12
31/07
Chi phớ NVL khỏc
1523101
559.887.874
Kết chuyển sang TK 154
5.598.877.738
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
SỔ CÁI TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
14
31/07
Chi phớ NVL chớnh
1521101
3.060.112.175
14
31/07
Chi phớ NVL phụ
1522101
1.530.056.171
14
31/07
Chi phớ NVL khỏc
1523101
510.018.668
Kết chuyển sang TK 154
5.100.187.014
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
2.2.2.Kế toán tổng hợp nhân công trực tiếp sản xuất
Để tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất kế toán sử dụng TK 622 và chi tiết theo từng đối tượng sử dụng như sau
- TK 622101: Chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
- TK 622201: Chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ theo từng sản phẩm
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 31 thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trớch yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Chi chỳ
Nợ
Cú
1.CP tiền lương
622
334
182.190.988
- Tủ lạnh 140 lớt
622101
104.782.146
- Tủ lạnh 180 lớt
622201
77.408.842
2. Trớch BHXH
622
3383
27.328.715
- Tủ lạnh 140 lớt
622101
15.717.372
- Tủ lạnh 180 lớt
622201
11.611.343
3. Trớch BHYT
622
3384
3.643.940
- Tủ lạnh 140 lớt
622101
2.095.683
- Tủ lạnh 180 lớt
622201
1.548.257
4. Trớch KPCĐ
622
3382
3.643.940
- Tủ lạnh 140 lớt
622101
2.095.683
- Tủ lạnh 180 lớt
622201
1.548.257
Cộng
216.807.583
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Từ chứng từ ghi sổ số 21 kế toán vaò sổ cái TK 622 và TK liên quan khác
Định khoản : Chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
Nợ TK 622101( NC TT SX) : 124.690.884 đồng
Có TK 334( CP lương) : 104.782.146 đồng
Có TK 3383 ( BHXH ) : 15.717.372 đồng
Có TK 3384 (BHYT) : 2.095.683 đồng
Có TK 3382( KPCĐ) : 2.095.683 đồng
Căn cứ vào bảng phân tính và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất , chứng từ ghi sổ (số 21) kế toán lập sổ cái TK 622 cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít.
SỔ CÁI TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
21
31/07
CP tiền lương CNsx
334
104.782.146
21
31/07
Trớch BHXH
3383
15.717.372
21
31/07
Trớch BHYT
3384
2.095.683
21
31/07
Trớch KPCĐ
3382
2.095.683
Kết chuyển sang TK 154
124.690.884
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Định khoản : Chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
Nợ TK 622201( NC TT SX) : 92.116.699 đồng
Có TK 334( CP lương) : 77.408.842 đồng
Có TK 3383 ( BHXH ) : 11.611.343 đồng
Có TK 3384 (BHYT) : 1.548.257 đồng
Có TK 3382( KPCĐ) : 1.548.257 đồng
Từ định khoản trên và chứng từ ghi sổ (số21) kế toán vào sổ cái TK 622 cho sản phẩm Tủ lạnh 180 lít.
SỔ CÁI TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
21
31/07
CP tiền lương CNsx
334
77.408.842
21
31/07
Trớch BHXH
3383
11.611.343
21
31/07
Trớch BHYT
3384
1.548.257
21
31/07
Trớch KPCĐ
3382
1.548.257
Kết chuyển sang TK 154
92.116.699
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung:
Để tổng hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 và chi tiết theo từng đối tượng sử dụng như sau
- TK 627101: Chi phí sản xuất chung cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
- TK 627201: Chi phí sản xuất chung cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 34
Ngày 31 thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trớch yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Chi chỳ
Nợ
Cú
1.Lương NV PX
6271
334
61.405.065
- Tủ lạnh 140 lớt
627101
33.315.323
- Tủ lạnh 180 lớt
627201
26.089.742
2. Trớch BHXH
6271
3383
7.691.519
- Tủ lạnh 140 lớt
627101
4.423.663
- Tủ lạnh 180 lớt
627201
3.267.856
3. Trớch BHYT
6271
3384
1.025.547
- Tủ lạnh 140 lớt
627101
589.844
- Tủ lạnh 180 lớt
627201
435.703
4. Trớch KPCĐ
6271
3382
1.025.547
- Tủ lạnh 140 lớt
627101
589.844
- Tủ lạnh 180 lớt
627201
435.703
5. CP CC-DC
6273
153
5.210.400
- Tủ lạnh 140 lớt
6273101
2.996.648
- Tủ lạnh 180 lớt
6273201
2.213.752
6. Trớch KH TSCCĐ
6274
214
1.549.359.701
- Tủ lạnh 140 lớt
6274101
891.075.761
- Tủ lạnh 180 lớt
6274201
658.283.940
7. CP Dịch vụ mua ngoài
6275
111
246.467.451
- Tủ lạnh 140 lớt
6275101
141.744.590
- Tủ lạnh 180 lớt
6275201
104.722.861
8. CP bằng tiền khỏc
6278
111
62.518.621
- Tủ lạnh 140 lớt
6278101
35.956.102
- Tủ lạnh 180 lớt
6278201
26.562.519
Cộng
1.934.703.851
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Định khoản : Chi phí Chi phí sản xuất chung cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
Nợ TK 627101( NC TT SX) : 1.112.691.775 đồng
Có TK 334( CP lương PX) : 33.315.323 đồng
Có TK 3383 ( BHXH ) : 4.423.663 đồng
Có TK 3384 (BHYT) : 589.844 đồng
Có TK 3382( KPCĐ) : 589.844 đồng
Có TK 153 (CCDC) : 2.996.648 đồng
Có TK 214 ( KH TSCĐ): 891.075.761 đồng
Có TK 111 ( DV mua ngoài) 141.744.590 đồng
Có TK 111 ( CP bằng tiền khác) 35.956.102 đồng
Căn cứ vào bảng phân tính và phân bổ chi phí sản xuất chung , chứng từ ghi sổ (số 34) kế toán lập sổ cái TK 627 cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít.
SỔ CÁI TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
34
31/07
Lương nhõn viờn PX
334
33.315.323
34
31/07
Trớch BHXH
3383
4.423.663
34
31/07
Trớch BHYT
3384
589.844
34
31/07
Trớch KPCĐ
3382
589.844
34
31/07
CP CC-DC
153
2.996.648
34
31/07
Trớch KH TSCĐ
214
891.075.761
34
31/07
CP dịch vụ mua ngoài
111
141.744.590
34
31/07
CP bằng tiền khỏc
111
35.956.102
Kết chuyển sang TK 154
1.112.691.775
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Định khoản : Chi phí Chi phí sản xuất chung cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
Nợ TK 627201( NC TT SX) : 822.012.076 đồng
Có TK 334( CP lương PX) : 26.089.742 đồng
Có TK 3383 ( BHXH ) : 3.267.856 đồng
Có TK 3384 (BHYT) : 435.703 đồng
Có TK 3382( KPCĐ) : 435.703 đồng
Có TK 153 (CCDC) : 2.213.752 đồng
Có TK 214 ( KH TSCĐ): 658.283.940 đồng
Có TK 111 ( DV mua ngoài) 104.722.861 đồng
Có TK 111 ( CP bằng tiền khác) 26.562.519 đồng
Căn cứ vào bảng phân tính và phân bổ chi phí sản xuất chung , chứng từ ghi sổ (số 34) kế toán lập sổ cái TK 627 cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
SỔ CÁI TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
34
31/07
Lương nhõn viờn PX
334
26.089.742
34
31/07
Trớch BHXH
3383
3.267.856
34
31/07
Trớch BHYT
3384
435.703
34
31/07
Trớch KPCĐ
3382
435.703
34
31/07
CP CC-DC
153
2.213.752
34
31/07
Trớch KH TSCĐ
214
658.283.940
34
31/07
CP dịch vụ mua ngoài
111
104.722.861
34
31/07
CP bằng tiền khỏc
111
26.562.519
Kết chuyển sang TK 154
822.012.076
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Tập hợp các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất:
Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn, các khoản thiệt hại trong sản xuất được xử lý như sau:
Đối với khoản thiệt hại do sản phẩm hỏng: Công ty không xây dựng định mức cho sản phẩm hỏng nên bất kỳ chi phí nào về sản phẩm hỏng cũng được xử lý theo cách thức: Thu hồi phế liệu, nguyên vật liệu từ sản phẩm hỏng có thể sử dụng nhập lại kho (đối với sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được), phần còn lại của sản phẩm hỏng không sửa chữa được và giá trị sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được tính nhập vào giá thành của sản phẩm nhập kho.
Như vậy, giá thành sản xuất của sản phẩm nhập kho phụ thuộc chặt chẽ vào chất lượng của sản phẩm sản xuất ra. Nếu chi phí về sản phẩm hỏng tăng thì giá thành của sản phẩm nhập kho và tiêu thụ sẽ tăng do phải chịu thêm phần chi phí của sản phẩm hỏng. Vì vậy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel.DOC