Nhìn chung tổng giá trị xuất nhập khẩu trong năm 2001 tăng 100,67% so với năm 2000 . Trong đó xuất khẩu tăng 126% và nhập khẩu giảm 59%, hàng tiêu thụ nội địa chỉ bằng 3,26% so với năm 2000. Nguyên nhân do sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp, sự tham gia của các công ty liên doanh sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính vùng Châu á cũng như diễn biến phức tạp trong cơ chế kinh tế thị trường ở nước ta. Nhưng nguyên nhân chính là Chi nhánh chưa xây dựng được chiến lược Marketing phù hợp để có thể phát triển được mạng lưới kinh doanh tiêu thụ nội địa và tổng quan cho thấy đơn vị vẫn còn thuận lợi trong xuất nhập khẩu với những khách hàng truyền thống tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ổn định giúp cho Chi nhánh ổn định và ngày càng phát triển.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty thương mại GMC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hánh theo chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định điều hành Chi nhánh theo đúng kế hoạch,chính sách pháp luật của Nhà nước, của Công ty Thương mại GMC và của nghị quyết Đại hội công nhân viên chức, chịu trách nhiệm trước Công ty và tập thể lao động về kết quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
Giám đốc Chi nhánh do Giám đốc Công ty Thương mại GMC trực tiếp bổ nhiệm. Giám đốc là người đại diện của Chi nhánh trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp vắng mặt Giám đốc được uỷ quyền thay là Phó Giám đốc Chi nhánh
Giám đốc Chi nhánh có trách nhiệm xây dựng điều lệ tổ chức, bộ máy tổ chức trình Giám đốc công ty quyết định căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
Giám đốc có từ một đến hai Phó Giám đốc giúp việc. Trong sơ đồ tổ chức trên thì chỉ có một Phó Giám đốc và một Kế toán trưởng giúp việc.
Ngoài ra, theo sự phân công trong Ban Giám đốc thì Giám đốc Chi nhánh trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các phàng chức năng như sau :
-Phòng Kế toán - tài vụ.
-Phòng Kinh doanh - xuất nhập khẩu.
-Phòng Kỹ thuật - sản xuất.
- Phó Giám đốc :
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, do Giám đốc đề nghị và Công ty bổ nhiệm. Phó Giám đốc là người được Giám đốc uỷ quyền thay mặt khi Giám đốc đi vắng : uỷ quyền một số công việc chính của Chi nhánh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc được uỷ quyền. Hiện nay, Phó Giám đốc Chi nhánh được giám đốc uỷ quyền bộ phận sau đây :
-Phòng Hành chính - tổ chức.
-Phòng Giao nhận - kho vận.
- Phòng hành chính - tổ chức :
Gồm 04 nhân sự. Trong đó bao gồm một Trưởng phòng phụ trách chung, một Phó phòng phụ trách đội xe, một tiếp tân và một văn thư. Phòng hành chính - tổ chức có nhiệm vụ làm tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách, lao động tiền lương, công tác hành chính văn phòng - văn thư, công tác thi đua khen thưởng và phụ trách đội xe cuả Chi nhánh.
- Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu :
Gồm 05 nhân sự, một trưởng phòng, một phó phòng, và 03 cán bộ phụ trách nghành hàng. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác kế hoạch, các chính sách về marketing, xuất nhập khẩu, các chính sách về giá cả, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, ngắn hạn và chiến lược xâm nhập thị trường. Làm tham mưu trong giao dịch ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán, tiêu thụ sản phẩm, theo dõi và thanh lý hợp đồng. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục tiếp nhận hàng xuất nhập khẩu như ký kết hợp đồng bốc dỡ, làm thủ tục hải quan, và các thủ tục tiếp nhận hàng xuất nhập khẩu, làm các thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá.
- Phòng kế toán - tài vụ :
Gồm 05 nhân sự, trong đó bao gồm một Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Tài vụ, một Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp và 03 nhân viên.
Kế toán trưởng là người do Giám đốc Công ty Thương mại GMC bổ nhiệm và là người giúp việc cho Giám đốc tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê.
Phòng Kế toán - tài vụ là bộ phận tham mưu cho ban Ban Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán, tổ chức hoạch toán kinh doanh, theo dõi công nợ, thu chi tài chính, theo dõi gia công, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, theo dõi các hợp đồng hàng hoá, công tác tín dụng. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài chính của Chi nhánh.
- Phòng giao nhận - kho vận :
Gồm 07 nhân sự, trong đó : một Trưởng phòng phụ trách chung, một thủ kho, 03 bảo vệ. 02 cán bộ chuyên trách giao nhận.
Phòng giao nhận - kho vận là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác nghiệm vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu và hàng nội địa tổ chức quản lý việc tiếp nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, làm công tác nghiệp vụ với các cơ quan hữu quan để tiếp nhận hàng hoá như thủ tục hải quan, kiểm dịch, giám định, bảo hiểm, bốc dỡ, áp tải, bảo vệ hàng hoá về kho an toàn. Quản lý thủ kho và bảo quản hàng hoá. Làm tham mưu về thống kê hàng hoá xuất nhập khẩu, quyết toán giao nhận hàng tại cảng, lập báo cáo hàng xuất nhập, tồn kho hàng tháng, hàng quý và cả năm. Tổ chức bố trí lực lượng công nhân hợp đồng xếp dỡ để xuất nhập khẩu hàng hoá hàng ngày. giao dịch và làm tham mưu trong việc ký các hợp đồng thuê kho, hợp đồng bốc xếp, giám định, kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm. Bảo vệ kho hàng và 03 phân xưởng chế biến sản xuất.
- Phân xưởng 1 ( Ngành hàng lâm đặc sản ) :
Biên chế 08 người trong đó gồm có một Phó quản đốc và 07 công nhân. Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng lâm sản (sản phẩm gỗ các loại ) và các mặt hàng lâm đặc sản như: lá buông, các sản phẩm song,mây, tre, cói và các mặt hàng thủ công mỹ nghệ như : mặt hàng gốm, sứ các loại ... đúng tiêu chuẩn xuất khẩu theo các hợp đồng được Chi nhánh ký kết.
- Phân xưởng 02 ( Ngành hàng nông sản ) :
Biên chế gồm 10 người trong đó gồm một Phó quản đốc và 09 công nhân. Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng nông sản xuất khẩu như quế, hạt điều ( sẽ mở rộng thêm chế biến hạt tiêu, cà phê, ngô... ).
- Phân xưởng 03 ( Gia công chế biến ) :
Biên chế gồm 12 người trong đó gồm có một Phó quản đốc phân xưởng, và 11 công nhân,nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng là gia công chế biến các mặt hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng của khánh hàng trong và ngoài nước. Trong phạm vị hiện nay,phân xưởng chỉ gia công cho khách hàng Nhật bản. Vào năm 2000 - 2001 Chi nhánh ký kết hợp đồng gia công sản xuất các sản phẩm gỗ các loại.
* Đánh giá sơ bộ về công tác tổ chức của doanh nghiệp :
Qua mô hình bố trí bộ máy tổ chức quản lý của Chi nhánh ta thấy rằng mô hình được tổ chức sắp xếp theo dạng trực tuyến chức năng. Đi sâu vào thực tế đơn vị, ta nhận thấy Chi nhánh có địa bàn hoạt động kinh doanh rộng khắp, sản lượng và doanh số hàng năm lớn, thị trường xuất nhập khẩu hàng năm đa dạng và phong phú.
Từ đó ta thấy rằng bộ máy đã được tổ chức tương đối hợp lý, có sự phối hợp ăn khớp và chặt chẽ, các mối quan hệ logic và có hiệu quả. Doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống.
Ngành hàng,mặt hàng kinh doanh của Chi nhánh
Công ty thương mại GMC là doanh nghiệp kinh doanh thương mại kết hợp với sản xuất -gia công chế biến.
- Về xuất khẩu:
Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng phong phú bao gồm nhiều chủng loại, nhưng nhiều nhất vẫn là mặt hàng cao su ( chiếm từ 48,1% - 65,5% ), gỗ ( từ 18,2% - 21,38% ); mây,tre,lá, gốm ( từ 10,8% - 15,5% ). Một số mặt hàng như quế ,hạt điều , mây , đồ chơi trẻ em, linh kiện vi tính năm 2000 có xuất khẩu nhưng lại không có chỉ tiêu trong năm 2001. Riêng trong năm 2001 có ba mặt hàng mới là gạo , vỏ dừa , bao PP- PE nhưng tỷ trọng không đáng kể.
Thị trường tiêu thụ rất đa dạng và phong phú , trong đó nổi bật nhất là thị trương Pháp, Đức, Đài loan. Các thị trường còn lại tiêu thụ hàng hoá không đáng kể như Hà Lan,Italia ,Hoa kỳ,Malaysia,Singapore,Hàn quốc, Đan mạch, Hồng công, Nhật bản, Trung quốc . Riêng thị trường SNG (Liên bang Nga) trong năm 2000 tiêu thụ khá mạnh mặt hàng cao su nhưng sang năm 2001 thì mức tiêu thụ giảm xuống đáng kể. Nguyên nhân chính do sự biến động về kinh tế ,chính trị và những cơ chế chính sách nhập khẩu của Nga còn chồng chéo, khả năng thanh toán bấp bênh, cộng với cuộc khủng hoảng tài chính trầm trọng ở vùng đông nam á và Châu á trong năm 2001.
Tổng giá trị xuất khẩu của năm 2001 tăng 1,26 lần ( 126% ) so với năm 2000. Trong đó nổi bật là mặt hàng cao su ( tăng 127% ), gỗ ( tăng 107% ) nước hoa ( tăng 110% ).
Tóm lại, tình hình xuất khẩu của đơn vị trong năm 2001 có chiều hướng thuận lợi so với năm 2000. Giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 126%, trong đó thị trường truyền thống là Pháp, Đức, Đài Loan vẫn được giữ vững và phát huy. Tuy có một vài mặt hàng còn hạn chế và thu hẹp nhưng nhìn chung trong năm 2001 đơn vị phát triển sản xuất kinh doanh và xuất khẩu gặp nhiều thuận lợi.
-Về nhập khẩu :
Nguồn hàng cung cấp từ các nhà nhập khẩu nước ngoài đa dạng và phong phú bao gồm nhiều mặt hàng phục vụ sản xuất như hương liệu, vải giả da, dây đồng, thép tấm hoá chất ... Trong đó hương liệu và vải giả da là hai mặt hàng nhập khẩu ổn định với tỷ trọng lớn : Hương liệu chiếm từ 25,5% - 27,7%, vải giả da chiếm từ 9,8%- 14,9%. Còn lại là hai mặt hàng nhập khẩu ổn định . Nhà cung cấp ổn định là Đài Loan, Singapore, Pháp, Hàn quốc, Nhật bản.
Giá trị nhập khẩu trong năm 2001 giảm so với năm 2000 ( chỉ bằng 59%) nguyên nhân chủ yếu bao gồm :
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính vùng Đông Nam á, châu á. Giá trị đồng Rupi, đồng Bạt, đồng Yên đều giảm nhiều lần gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường thế giới lẫn khu vực trong đó có Việt Nam.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp. Họ cạnh tranh bằng cách giảm chi phí uỷ thác nhập khẩu, giảm giá bán hàng hoá dẫn đến sự ế ẩm trong tiêu thụ hàng hoá .
Quá trình phát triển vươn lên ngày càng mạnh của các Công ty- xí nghiệp liên doanh với nước ngoài sản xuất hàng xuất khẩu cạnh tranh với hàng nhập khẩu . Nó ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu của đơn vị , làm giảm mạnh giá trị nhập khẩu hàng hoá trong năm 2001 .
- Về tiêu thụ hàng nội địa :
Như phần nhập khẩu đã nêu, quá trình tiêu thụ hàng nội địa có liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu. Nếu trong năm 2000 Chi nhánh tiêu thụ được 07 mặt hàng gồm: xe tải, xe đông lạnh, máy vi tính... thì trong năm 2001 chỉ tiêu thụ một mặt hàng duy nhất là hạt nhựa với tỷ lệ chỉ bằng 3,26% so với năm 2000 . Nguyên nhân của sự suy giảm cũng như trình bày ở phần nhập khẩu .
Nhìn chung tổng giá trị xuất nhập khẩu trong năm 2001 tăng 100,67% so với năm 2000 . Trong đó xuất khẩu tăng 126% và nhập khẩu giảm 59%, hàng tiêu thụ nội địa chỉ bằng 3,26% so với năm 2000. Nguyên nhân do sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp, sự tham gia của các công ty liên doanh sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính vùng Châu á cũng như diễn biến phức tạp trong cơ chế kinh tế thị trường ở nước ta. Nhưng nguyên nhân chính là Chi nhánh chưa xây dựng được chiến lược Marketing phù hợp để có thể phát triển được mạng lưới kinh doanh tiêu thụ nội địa và tổng quan cho thấy đơn vị vẫn còn thuận lợi trong xuất nhập khẩu với những khách hàng truyền thống tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ổn định giúp cho Chi nhánh ổn định và ngày càng phát triển.
II.Tình Hình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh:
1.Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất của Chi nhánh:
Biểu số 1:sản xuất kinh doanh ngành hàng lâm, đặc sản
tên
năm
2000
năm
2001
so sánh
2001/2000
hàng
Lượng
(Bộ,cái)
Tiền
Lượng
(Bộ,cái)
Tiền
Số tuyệt đối
Số tương đối
Tồn đầu kỳ
780.527.534
1.678.467.441
Sản phẩm gỗ các loại
1.005
284.160.030
4.159
1.175.717.550
891.557.520
413,75%
Sản phẩm lá buông,tre, cói,gốm
15.432
496.367.504
15.630
502.749.891
6.382.387
101,29%
Nhập trong kỳ
26.133.098.983
28.108.643.346
Sản phẩm gỗ
54.920
15.525.975.253
56.554
17.655.672.435
2.129.697.182
113,72%
Sản phẩm lá buông,tre
329.765
10.607.123.730
291.673
10.452.970.911
-154.152.819
98,55%
Xuất trong kỳ
25.235.159.076
27.714.248.150
Sản phẩm gỗ
51.766
14.634.417.733
55.769
17.410.692.894
2.776.275.161
97,20%
Sản phẩm lá buông
329.567
10.600.741.343
290.069
10.303.555.256
-279.186.087
Tồn cuối kỳ
1.678.467.441
2.072.862.637
Sản phẩm gỗ
4.159
1.175.717.550
4.944
1.420.697.091
244.979.541
120,84%
Sản phẩm lá buông
15.630
502.749.981
17.234
652.165.546
109.415.655
121,76%
biểu số 2:tình hình sản xuất ngành hàng nông sản
tên hàng
năm
2000
năm
2001
so sánh
2001/2000
Lượng (tấn)
Tiền
(đồng)
Lượng (tấn)
Tiền
(đồng)
Số tuyệt đối
(đồng)
Số tương đối
Tồn đầu kỳ
1.116.043.014
822.422.073
-293.620.941
73.69%
Quế
2,968
824.168.872
2,226
618.126.660
-206.042.212
75,00%
Hạt điều
39,336
291.874.142
27,535
204.315.413
-87.558.729
70,00%
Nhập trong kỳ
5.872.118.889
2.948.503.196
-2.923.615.693
50,21%
Quế
14,84
4.120.844.360
5,524
1.693.940.046
-2.426.904.314
41,11%
Hạt điều
236,020
1.751.274.529
153,107
1.254.563.150
-496.711.379
71,64%
Xuất trong kỳ
6.165.719.830
2.808.208.631
-3.357.511.199
45,55%
Quế
15,582
4.326.886.572
5,219
1.600.411.495
-2.726.475.077
36,99%
Hạt điều
247,821
1.838.033.258
150
1.207.797.136
-630.236.122
65,71%
Tồn cuối kỳ
822.442.073
962.736.638
140.294.565
117,06%
Quế
2,226
2,531
711.655.211
711.655.211
Hạt điều
27,535
30,642
251.081.427
251.081.427
biểu số 3:tình hình sản xuất ngành hàng gia công
tên hàng
năm
2000
năm
2001
so sánh
2001/2000
Lượng (cuốn)
Tiền
(đồng)
Lượng (cuốn)
Tiền
(đồng)
Số tuyệt đối
(đồng)
Số tương đối
Tồn đầu kỳ
12.519
901.964.070
Nhập trong kỳ
34.758
2.504.250.000
21.206
1.733.031.000
-771.219.000
69,20%
Xuất trong kỳ
22.239
1.602.285.930
22.594
1.846.440.057
244.154.127
115,24%
Tồn cuối kỳ
12.519
901.964.070
11.131
788.555.013
-113.409.057
87,43%
Năng suất và sản lượng của Chi nhánh thực hiện khá cao,đặc biệt là các ngành lâm,đặc sản.Đây là ngành hàng truyền thống của Chi nhánh,năm sau cao hơn năm trước,cụ thể năm 2001 doanh thu đạt 27.714.248.150,đ so với năm 2000 là 25.235.159.076,đ.
Đối với ngành hàng nông sản,Chi nhánh đã xây dựng được hai mặt hàng ổn định là quế và hạt điều,tuy nhiên về năng suất và sản lượng còn thấp,do chưa có sách lược đầu tư sâu rộng và lâu dài.
Đối với ngành hàng gia công,phát triển tương đối đồng đều do được khách hàng tín nhiệm và mặt hàng cũng đơn giản nên Chi nhánh có điều kiện đầu tư lâu dài.
2.Phân tích và đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp:
Biểu số 4:tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tổng mức doanh thu, kết cấu nguồn hàng, mặt hàng.
stt
Nguồn hàng mặt hàng kinh doanh
Đvt
thực hiện
2000
thực hiện
2001
so sánh
2001/2000
Giá trị
Tỷ lệ %
Giá trị
Tỷ lệ %
Số tuyệt đối
(%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
Xuất khẩu
Tổng doanh thu
USD
6.147.428,38
100
7.778.283,32
100
1.630.854,94
126
1
Cao su
USD
2.956.866,8
48,10
5.098.585,53
65.5
2.141.718,73
172
Thị trường Pháp
USD
620.226,8
10,08
4.377.815,73
56,2
3.757.588,93
705
Thị trường SNG
USD
1.605.120
26,1
97.584
1,2
-1.507.536
6
Thị trường Đức
USD
-
557.233,8
7,1
Thị trường Malaysia
USD
360.192
5,85
65..952
0,8
-294.240
18
Thị trường Singapore
USD
290.112
4,7
Thị trường Hàn quốc
USD
81.216
1,3
2
Gỗ
USD
1.314.862,33
21,38
1.416.539,98
18,2
101.677,65
107
Thị trường Đức
USD
91.246
1,48
249.248,19
3,2
158.002,19
273
Thị trường Đan mạch
USD
127.065,4
2,06
244.423,69
3,1
117.358,29
192
Thị trường Đài loan
USD
1.028.987,93
16,73
215.567,8
2,8
-813.420
Thị trường Pháp
USD
26.213
0,42
355.710,3
4,5
329.497
Thị trường Hà lan
USD
21.350
0,34
317.750
4,0
296.400
Thị trường Italia
USD
20.000
0,32
33.840
0,4
13.840
3
Mây,tre,lá,gốm
USD
952.447,56
15,5
838.300,81
10,8
-114.146,75
88
Thị trường Đức
USD
942.770,76
15,33
838.300,81
10,8
-104.469,95
88
Thị trường Hồng công
USD
9.676,8
0,16
4
Nước hoa
USD
118.072
19,2
Thị trường SNG
USD
118.072
19,2
5
Catalogue
USD
149.000
2,42
150.227
1,9
1.227
100,8
Thị trường Nhật bản
USD
149.000
2,42
150.227
1,9
1.227
100,8
6
Gạch
USD
1.750
0,02
Thị trường Nhật bản
USD
1.750
0,02
7
Vỏ dừa
USD
6.500
0,08
Thị trường Đài loan
USD
6.500
0,08
8
Bao PP,PE
USD
36.180
0,46
Thị trường SNG
USD
36.180
0,46
9
Quế
USD
388.759,04
6,32
Thị trường Hoa kỳ
USD
36.000
0,58
Thị trường Đài loan
USD
352.759,04
5,74
10
Hạt điều
USD
165.214,65
2,68
Thị trường Đài loan
USD
77.726,25
1,26
Thị trường Trung quốc
USD
87.488,4
1,42
11
Máy gỗ
USD
68.500
1,11
Thị trường Đài loan
USD
68.500
1,11
12
Đồ chơi trẻ em
USD
10.081
0,16
Thị trường Trung quốc
USD
10.081
0,16
13
Linh kiện vi tính
USD
23.625
0,38
Thị trường Đài loan
USD
23.625
0,38
II
Nhập khẩu
USD
Tông giá trị nhập khẩu
USD
3.853.499,39
100
2.289.846,44
100
-1.563.652,95
59
1
Xe tải nhẹ
USD
384.803
9,98
50.371
2,2
-334.432
13
Từ Hàn quốc
USD
384.803
9,98
50.371
2,2
-334.432
13
2
Vải giả da
USD
377.860,23
9,8
341.376,32
14,9
-36.483,91
90
Từ Đài loan
USD
377.860,23
9,8
341.376,32
14,9
-36.483,91
90
3
Hương liệu
USD
985.393,9
25,5
634.445,1
27,7
-350.948,8
64
Từ Pháp
USD
985.393,9
25,5
634.445,1
27,7
-350.948,8
64
4
Linh kiện vi tính
USD
Máy in
USD
214.206
5,55
Từ Hoa kỳ
USD
33.076
0,85
Từ Đài loan
USD
91.130
2,36
Từ Singapore
USD
90.000
2,33
5
Hạt nhựa
USD
214.833,98
5,57
Từ Hàn quốc
USD
214.833,98
5,57
6
Linh kiện điện tử
USD
78.153,25
2,02
Từ Đài loan
USD
78.153,25
2,02
7
Máy nước nóng
USD
25.800
0,67
Từ Italia
USD
25.800
0,67
8
Vecni cách điện
USD
60.939,84
1,58
Từ Đức
USD
60.939,84
1,58
9
Dây đồng
USD
720.111,73
18,68
13.425,06
0,58
-706.686,67
1,8
Từ Hàn quốc
USD
682.460,8
Từ Đài loan
USD
37.650,93
Từ Inđônêxia
USD
13.425,06
10
Máy bơm,mô tơ
USD
152.797,45
3,96
44.433,85
1,94
-108.363,6
29
Từ Thái lan
USD
132.564,45
39.457,95
-93.106,5
29,76
Từ Hoa kỳ
USD
20.233
3.439,65
-16.793,35
17
Từ Singapore
USD
1.546,25
11
Cửa nhôm
USD
3.000
0,07
Từ Đài loan
USD
3.000
12
Van hơi nước
USD
31.008,44
0,8
Từ Hồng công
USD
12.188
Từ Đài loan
USD
18.820,44
13
Bật lửa gas
USD
21.000
0,54
Từ Philippin
USD
21.000
14
Catalogue
USD
225.000
5,83
141.991
6,2
-83.009
63
Từ Nhật bản
USD
225.000
141.991
-83.009
63
15
Đá màI
USD
19.147
0,49
Từ Trung quốc
USD
19.147
2.438
16
Hoá chất
USD
17.360,64
0,45
423.370,05
18,49
406.009,41
963
Từ Singapore
USD
9.639,4
92.886,26
83.246.86
174
Từ Đài loan
USD
1.321,24
229.898,09
228.576,85
12,76
Từ Đức
USD
6.400
81.644,7
75.244,7
Từ Hoa kỳ
USD
18.941
17
Dây xích
USD
1.005
0,02
18
Máy làm lò xo
USD
19
Nước hoa
USD
26.505,81
0,68
Từ Đài loan
USD
20
Thiết bị điều khiển
USD
120.000
3,11
Từ Hàn quốc
USD
120.000
21
Chất chống thấm
USD
40.138
1,04
23.760
1,03
-16.378
59
Từ Singapore
USD
16.378
Từ A rập xê út
USD
23.760
23.760
100
22
Con đội xe
USD
34.027
0,88
Từ Hoa kỳ
USD
34.027
23
Đinh ốc
USD
28.745,12
0,74
Từ Đài loan
USD
28.745,12
24
Đồ chơi VIDEO
USD
10.376
0,27
Từ Đài loan
USD
10.376
25
Cầu dao điện
USD
23.287
0,6
Từ Đài loan
USD
23.287
26
Giấy
USD
21.000
0,54
Từ Thuỵ điển
USD
21.000
27
Giấy dán tường
USD
17.000
0,44
47.385
2,07
30.385
278
Từ Đài loan
USD
17.000
37.323
20.323
219,54
Từ Trung quốc
USD
10.062
28
Thép không gỉ
USD
81.200
3,54
Từ Đài loan
USD
81.200
29
Máy nén khí
USD
110.292,95
4,81
Từ Đài loan
USD
110.292,95
30
ống đồng
USD
36.999,37
1,61
Từ Đai loan
USD
36.999,37
31
Dỗu đốt
USD
17.430,24
0,76
Từ Nhật bản
USD
17.430,24
32
Lưới thép mạ
USD
29.890,8
1,3
Từ Anh
USD
29.890,8
33
Thép tấm
USD
275.711,25
12,04
Từ Đài loan
USD
275.711,25
34
Gỗ xẻ
USD
5.983,96
0,26
Từ Malaysia
USD
5.983,96
35
Giấy nhám
USD
8.696,49
0,38
Từ Đài loan
USD
8.696,49
36
Giấy in
USD
3.084
0,13
Từ Hoa kỳ
USD
3.084
III
bán hàng nội địa
Tổng doanh thu
VND
15.024.967.210
100
490.000.000
100
Trong đó gồm:
1
Xe tải ,xe đông lạnh
VND
9.922.424.800
66
2
Máy vi tính
VND
180.151.400
1,2
3
Dây đồng
VND
3.959.387.870
26,3
4
Vecni cách điện
VND
596.321.232
3,9
5
Đồ chơi VIDEO
VND
175.589.118
1,1
6
Cỗu dao điện
VND
32.605.670
0,2
7
Máy nổ
VND
158.487.120
1,05
8
Hạt nhựa
VND
490.000.000
100
báo cáo xuất-nhập khẩu
Ngành hàng
ĐVT
thực hiện 2000
Thực hiện 2001
Số tuyệt đối
Số tương đối
*Xuất khẩu
USD
6.147.428,38
7.778.283,32
1.630.854,94
126%
*Nhập khẩu
USD
3.853.499,39
2.289.846,44
-1.563.652,95
59%
*Tổng trị giá
USD
10.000.927,77
10.068.129,76
67.201,99
100,67%
*Bán hàng nội địa
VND
15.024.967.210
490.000.000
14.534.967.210
3,26%
biểu số 5: Phân tích bán hàng ra theo thị trường
(khách hàng)
Stt
ngành hàng và mặt hàng kinh doanh
đvt
thực hiện 2000
thực hiện 2001
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối
A
Châu á
1
Malaysia
VND
4.008.936.960
810.616.032
-3.198.320.928
20,22%
2
Singapore
VND
3.228.946.560
3
Hàn quốc
VND
903.934.080
4
Đài loan
VND
17.269.288.189
2.729.435.321
-14.539.852.868
15,81%
5
Hồng công
VND
107.702.784
6
Nhật bản
VND
1.658.370.000
1.846.440.057
188.070.057
111,30%
7
Trung quốc
VND
973.745.892
B
Châu mỹ
8
Hoa kỳ
VND
400.680.000
C
Châu Âu
9
Pháp
VND
7.194.874.974
58.179.768.434
50.984.893.460
808,62%
10
SNG
VND
19.178.626.110
4.473.481.524
-14.705.144.586
23,32%
11
Đức
VND
11.508.598.080
20.216.025.395
8.707.427.315
175,66%
12
Đan mạch
VND
1.414.237.902
3.004.211.574
1.589.973.762
212,42%
13
Hà lan
VND
237.625.500
3.905.465.250
3.667.839.750
1.643,53%
14
Italia
VND
222.600.000
415.927.440
193.327.440
186,85%
D
Thị trường nội địa
VND
15.024.967.210
490.000.000
-14.534.967.210
3,26%
Tổng doanh thu
VND
83.445.845.079
96.092.880.286
12.647.035.207
115,16%
biểu số 6:Phân tích bán ra theo tổng mức và kết cấu
tt
ngành hàng và mặt hàng kinh doanh
đvt
thực hiện 2000
thực hiện 2001
So
sánh
Tuyệt đối
Tương đối
A
Hàng xuất khẩu
1
Cao su
USD
2.956.867
5.098.586
2.141.719
172,43%
VND
32.909.927.484
62.666.714.749
29.756.787.265
190.42%
2
Sản phẩm gỗ
USD
1.314.862
1.416.540
101.678
108,97%
VND
14.634.417.733
17.410.612.894
2.776.195.161
118,97%
3
Mây,tre,lá,gốm
USD
952.448
838.301
-114.147
88,02%
VND
10.600.741.343
10.303.555.256
297.186.087
97,20%
4
Nước hoa
USD
118.072
0
0
VND
1.314.141.360
0
0
5
Gạo
USD
0
VND
0
6
Gạch
USD
1.750
0
VND
21.509.250
0
7
Vỏ dừa
USD
6.500
0
VND
79.891.500
0
8
Bao PP,PE
USD
36.180
0
VND
444.688.380
0
9
Quế
USD
388.759
100.000
-288.759
25,72%
VND
4.326.886.572
1.229.100.000
-3.097.786.572
28,41%
10
Hạt điều
USD
165.215
130.200
35.015
78,80%
VND
1.838.033.258
1.600.288.200
-237.745.058
87,06%
11
Máy gỗ
USD
68.500
0
VND
762.405.000
0
12
Đồ chơi trẻ em
USD
10.081
0
VND
112.201.530
0
13
Linh kiện vi tính
USD
23.625
0
VND
262.946.250
0
B
Gia công
Catalogue
USD
149.000
150.227
1.227
100,82%
VND
1.658.370.000
1.846.440.057
188.070.057
111,34%
C
Bán hàng nội địa
VND
15.024.967.210
490.000.000
-14.534.967.210
3,26%
Tổng doanh thu
VND
83.445.845.079
96.092.880.286
12.647.035.207
115,16%
Chi nhánh đã xuất khẩu qua các nước gồm 12 mặt hàng các loại khác nhau và kinh doanh bán hàng nội địa 8 mặt hàng(như đã nêu ở biểu).trong số các mặt hàng mà Chi nhánh thực hiện sản xuất-kinh doanh -gia công và xuất khẩu ,ta thấy nổi lên một số mặt hàng chủ yếu sau:
Ngành hàng lâm,đặc sản chiếm tỷ trọng khá cao,khoảng 30,24% năm 2000 và 28,84% năm 2001 trong tổng mức các mặt hàng thực hiện hai năm.
Ngành hàng nông sản thực hiện ở mức thấp,năm 2000 thực hiện được khoảng 6,02%,năm 2001 thực hiện khoảng 4,2% so với tổng mức các mặt hàng thực hiện trong hai năm.
Phần gia công thực hiện khá đều,năm sau cao hơn năm trước,song cũng chỉ chiếm tỷ trọng khá nhỏ khoảng 2,08% năm 2000 và 1,9% trong năm 2001 so với tổng mức thực hiện của hai năm.
Biểu số 7:Doanh thu thực hiện phân bổ theo từng quý
stt
quý
đvt
thực hiện 2000
Thực hiện 2001
so
sánh
Tuyệt đối
Tương đối
1
I
VND
19.297.994.376
27.307.205.490
8.009.211.114
141,50%
2
II
VND
19.240.020.966
20.362.046.900
1.122.025.934
105,83%
3
III
VND
17.669.118.369
23.238.286.552
5.569.168.183
131,52%
4
IV
VND
27.238.711.368
25.185.341.344
-2.053.370.024
92,46%
Tổng
doanh
Thu
83.445.845.079
96.092.880.286
12.647.035.207
115,16%
3.Phân tích và đánh giá tình hình mua vào các sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ của Chi nhánh:
Biểu số 8: tồn hàng hoá quy trị giá
stt
mặt hàng
năm 2000
Năm 2001
so sánh
2001/2000
Tuyệt đối
Tương đối
1
Nông sản
822.442.073
962.376.638
140.294.565
117,06%
2
Lâm,đặc sản
1.678.467.441
2.032.862.637
354.395.196
121,11%
3
Gia công
901.964.070
788.555.013
-113.409.057
87,43%
Tổng cộng
3.402.873.584
3.784.154.288
381.280.704
111,20%
4. Phân tích và đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh:
Biểu số 9:kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Chi nhánh
T t
các chỉ tiêu
đvt
thực hiện 2000
thực hện 2001
so
sánh
VND
Tuyệt đối
Tương đối
1
Tổng doanh thu
83.445.845.079
96.092.880.286
12.647.035.207
115,16%
2
Thuế doanh thu
834.485.450
960.928.802
126.470.352
115,16%
3
Doanh thu thuần
82.611.386.628
95.131.951.483
12.520.564.855
115,16%
4
Giá vốn hàng bán
76.828.589.564
88.948.374.637
12.119.785.073
115,78%
5
Lãi gộp
5.782.806.064
6.183.576.846
400.770.782
106,93%
6
Chi phí:
2.041.801.674
1.714.633.380
-327.168.294
83,98%
-LãI vay ngân hàng
802.630.875
620.615.938
-182.014.937
77,32%
-CP bán hàng + CP quản lý DN
1.239.170.799
1.094.017.442
-145.153.357
88,29%
-Tỷ suất chi phí
0.0245
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 657.DOC