MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG HỢP I HÀ TÂY 5
1, Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 6
2, Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: 7
2.1, Đại hội cổ đông: 7
2.2, Hội đồng quản trị: 7
2.3,Ban kiểm soát 8
2.4, Ban Giám đốc: 8
2.5, Các phòng ban khác 9
2.6, Các cửa hàng trực thuộc công ty: 10
2.7, Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý công ty 10
PHẦN II. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG HỢP I HÀ TÂY 11
1,Đặc điểm hoạt động kinh doanh 11
2,Một số vấn đề lý luận về lợi nhuận: 12
2.1.Khái niệm: 12
2.2.Nội dung: 13
2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 13
2.2.2.Lợi nhuận từ hoạt động khác 14
2.3. Vai trò của lợi nhuận 15
3, Phân tích lợi nhuận của Công ty 18
3.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn: 18
3.2. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty từ năm 2006-2009 24
3.2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2006-2007: 24
3.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2007-2008 27
3.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2008-2009 30
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG HỢP I HÀ TÂY 33
1.Kết quả đạt được: 33
2.Hạn chế và nguyên nhân: 38
2.1,Hạn chế 38
2.2,Nguyên nhân 38
3.Một số giải pháp giúp Công ty cổ phần thương mại và tổng hợp Hà Tây nâng cao lợi nhuận 39
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2793 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty cổ phần Thương mại và tổng hợp I Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyên cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
Lợi nhuận không những trở thành mục đích thiết thực mà còn là động lực mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ có vốn bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp mới có điều kiện đầu tư vốn phát triển kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới, ứng dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần tăng năng suất lao động, tăng quy mô sản xuất tăng khối lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu người tiêu dùng, nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trường cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại nhờ có thêm vốn doanh nghiệp sẽ mở rộng mạng lưới tiêu thụ tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển, đa dạng hóa chủng loại hàng hóa kinh doanh, nhờ vậy qui mô kinh doanh tăng lên.
* Đối với người lao động:
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động sản xuất nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Mục đích của nhà sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, mục đích của người cung cấp sức lao động là tiền lương. Tiền lương đối với nhà sản xuất nó là một yếu tố chi phí - đối với người lao động nó là thu nhập, là lợi ích kinh tế của họ. Đối với doanh nghiệp chi phí thuê sức lao động là thực hiện đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhằm tìm kiếm lao động. Người lao động nhận được tiền công vừa đảm bảo nhu cầu vật chất cần thiết cho cuộc sống nhằm thực hiện tái sản xuất sức lao động.Doanh nghiệp có lợi nhuận thì thu nhập của người lao động được đảm bảo, từ đó sẽ kích thích họ hăng say lao động, có trách nhiệm với quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm, phát huy tối đa sức sáng tạo của họ trong sản xuất. Ngoài ra khi lao động của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với việc tăng thêm các quỹ trong đó có quỹ khen thưởng, phúc lợi và lợi ích của người lao động cũng tăng lên.
* Đối với xã hội:
Lợi nhuận không chỉ có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với toàn xà hội. Lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng đối với doanh nghiệp mình. Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lợi nhuận thì nguồn thu của ngân sách nhà nước cũng tăng lên (thông qua sắc thuế theo qui định của pháp luật) đáp ứng nhu cầu tích lũy vốn để thực hiện quá trình đầu tư phát triển kinh tế là điều kiện để thực hiện các chức năng của nhà nước như: phát triển kinh tế, củng cố tiềm lực quốc phòng, duy trì bộ máy quản lý hành chính, cải thiện đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần cho nhân dân. Qua việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận không chỉ có vai trò quan trọng với sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bởi lợi ích của mỗi doanh nghiệp bao giờ cũng gắn liền với lợi ích của nhà nước, của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Lợi nhuận làm cho nhà nước, doanh nghiệp, người lao động có quan hệ gắn bó và cùng phát triển.
3, Phân tích lợi nhuận của Công ty
3.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn:
Đánh giá tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Nguồn vốn
4,667,149,246
100
5,744,280,038
100
8,527,127,860
100
6,436,918,483
100
7,846,982,459
100
A.Nợ phải trả
915,549,434
20
1,761,556,107
30.7
4,478,153,142
53
2,320,508,348
36
2,268,341,779
29
I.Nợ ngắn hạn
915,549,134
1,761,556,107
4,463,153,142
2,300,508,348
2,248,341,779
1.Vay ngắn hạn
150,000,000
308,000,000
1,346,093,293
1,153,298,000
1,005,890,056
2.Phải trả cho người bán
223,581,250
374,542,800
1,676,475,594
555,287,116
582,567,355
3.Người mua trả tiền trước
-
-
-
-
4.Thuế và các khoản phải nộp NN
4,040,073
-
5,644,926
33,562,212
22,254,890
5.Chi phí phải trả
38,361,278
118,436,888
164,875,000
23,779,000
69,381,678
6.Phải trả theo tiến độ KH HĐ XD
-
377,272,727
572,727,273
324,761,915
311,511,000
7.Các khoản phải trả NH khác
497,646,979
583,303,692
697,337,056
209,820,105
256,726,800
II.Nợ dài hạn
-
-
15,000,000
20,000,000
20,000,000
1.Vay dài hạn
-
-
-
-
-
2.Nợ dài hạn
-
-
-
-
-
3.Dự phòng trợ cấp mất việc làm
-
-
15,000,000
20,000,000
20,000,000
B.Nguồn vốn CSH
3,751,599,812
80
3,982,723,931
69.3
4,048,974,718
47
4,116,410,135
64
5,578,640,680
71
I.Vốn CSH
2,866,768,000
3,963,220,931
4,025,226,718
4,105,342,135
5,553,203,704
1.Vốn đầu tư CSH
2,805,000,000
2,805,000,000
2,805,000,000
2,805,000,000
3,207,300,000
2.Vốn khác CSH
1,148,469,080
1,186,879,867
1,272,952,135
2,300,446,004
3.Quỹ đầu tư phát triển
61,768,000
9,751,851
21,549,351
27,390,000
30,528,900
4.Dự phòng tài chính
-
11,797,500
-
14,928,800
II.Nguồn vốn,kinh phí khác
884,831,812
19,503,000
23,748,000
11,068,000
25,436,976
Quỹ khen thưởng phúc lợi
884,831,812
19,503,000
23,748,000
11,068,000
25,436,976
Tài sản
4,667,149,246
5,744,280,038
8,527,127,860
6,436,918,483
7,846,982,459
I.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
3,274,757,121
70
3,347,252,124
58
5,509,933,214
65
3,468,997,107
54
4,847,680,500
62
1.Tiền mặt
262,626,372
687,653,642
866,080,626
685,972,420
758,543,890
2.Tiền gửi NH
642,239,917
-
-
-
-
3.Đầu tư TCNH
-
370,931,150
209,508,000
-
549,063,960
4.Dự phòng giảm giá ĐTNH
-
-
-
-
-
5.Phải thu KH
45,762,660
69,993,800
96,339,093
493,490,371
676,219,005
6.Các khoản phải thu khác
655,919,774
251,143,331
175,000,000
300,000,000
367,334,140
7.Thuế GTGT được khấu trừ
-
108,888,598
-
-
-
8.Hàng tồn kho
1,613,837,487
1,847,905,873
3,977,545,950
1,979,067,018
2,245,126,300
9.Dự phòng giảm giá hàng tk
-
-
-
-
10.TSLĐ khác
54,370,911
185,459,545
10,466,698
251,393,205
11.Thuế và các khoản phải thu NN
-
10,735,730
-
-
-
II.TSCĐ và đầu tư dài hạn
1,392,392,125
30
2,397,027,914
42
2,870,994,646
34
2,821,721,376
44
2,999,301,959
38
1.TSCĐ
1,392,392,125
2,397,027,914
2,272,155,603
2,821,721,376
2,999,301,959
Nguyên giá
2,082,601,225
3,051,677,109
3,051,412,198
3,775,097,971
3,684,073,970
Giá trị hao mòn lũy kế
690,209,100
654,649,195
779,256,595
953,376,595
684,772,011
2.Các khoản ĐTTC DH
-
-
-
-
-
3.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
-
-
-
-
-
4.Chi phí xd cơ bản dở dang
-
-
598,839,043
-
-
5.Chi phí trả trước dài hạn
-
-
-
-
-
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Về tài sản: Nhìn chung tổng tài sản của công ty có tăng dần theo các năm, nhưng riêng năm 2008, tổng tài sản của công ty giảm đi, điều này cũng là do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế.Tỷ trọng TSLĐ chiếm >50%, tỷ trọng TSCĐ chỉ chiếm >30%.Có thể nhận thấy qua bảng số liệu, tỷ trọng TSLĐ và TSCĐ không ổn định.TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất vào năm 2005 và thấp nhất vào năm 2008.
+Tỷ trọng TSLĐ/Tổng tài sản năm 2006 giảm đi so với năm 2005 là 12%.Trong khi đó, Tỷ trọng TSCĐ/Tổng tài sản năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 12%.
+ Tỷ trọng TSLĐ/Tổng tài sản năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 7%. Trong khi đó, Tỷ trọng TSCĐ/Tổng tài sản năm 2007 giảm đi so với năm 2006 là 8%.
+ Tỷ trọng TSLĐ/Tổng tài sản năm 2008 giảm đi so với năm 2007 là 11%. Trong khi đó, Tỷ trọng TSCĐ/Tổng tài sản năm 2008 tăng lên so với năm 2007 là 10%.
+ Tỷ trọng TSLĐ/Tổng tài sản năm 2009 tăng lên so với năm 2008 là 12%. Trong khi đó, Tỷ trọng TSCĐ/Tổng tài sản năm 2009 giảm đi so với năm 2008 là 6%.
Công ty có thể tham khảo tỷ trọng của các công ty khác cùng ngành để có thể xác định mức độ hợp lý về cơ cấu TS cho doanh nghiệp mình.
Về nguồn vốn: Trung bình các năm, vốn CSH chiếm >45% tổng nguồn vốn và tăng dần qua các năm. Nợ phải trả >20% tổng nguồn vốn. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nguồn vốn CSH và tăng dần từ năm 2005-2007, giảm đi vào năm 2008 và lại tăng lên vào năm kế tiếp.Công ty cần có sử điều chỉnh cho phù hợp tình hình sử dụng nguồn vốn của mình.
Đánh giá tình hình biến động vốn chủ sở hữu của Công ty
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Nguồn vốn CSH
3,751,599,812
100
3,982,723,931
100
4,048,974,718
100
4,116,410,135
100
5,578,640,680
100
I.Vốn kinh doanh
2,866,768,000
76
3,963,220,931
99.5
4,025,226,718
99
4,105,342,135
99,6
5,553,203,704
99,7
1.Vốn đầu tư CSH
2,805,000,000
2,805,000,000
2,805,000,000
2,805,000,000
3,207,300,000
2.Vốn khác CSH
1,148,469,080
1,186,879,867
1,272,952,135
2,300,446,004
3.Quỹ đầu tư phát triển
61,768,000
9,751,851
21,549,351
27,390,000
30,528,900
4.Dự phòng tài chính
-
11,797,500
-
14,928,800
II.Nguồn vốn,kinh phí khác
884,831,812
24
9,503,000
0.5
23,748,000
1
11,068,000
0,4
25,436,976
0,3
Quỹ khen thưởng phúc lợi
15,986,962
19,503,000
23,748,000
11,068,000
25,436,976
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Nhận xét: Qua 5 năm từ năm 2005-2009 cho thấy nguồn vốn CSH có những biến động đáng kể.Nguồn vốn chủ sở hữu tăng dần lên qua các năm.Vốn kinh doanh chiếm 1 tỷ trọng rất lớn trong nguồn vốn chủ sở hữu, tuy nhiên nguồn vốn,kinh phí khác lại rất ít.
Công tác huy động vốn của Công ty
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Phải trả người bán
223581250
4.8
374542800
6.52
1676475594
19.7
555287116
8.6
582567355
7.42
Vay ngắn hạn
150000000
3.2
308000000
5.36
1346093293
15.8
1153298000
18
1005890056
12.8
Người mua ứng tiền
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Nguồn vốn khác
4293567996
92
5061737238
88.1
5504558973
64.6
4728333367
73
6258525048
79.8
Tổng nguồn vốn
4667149246
100
5744280038
100
8527127860
100
6436918483
100
7846982459
100
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Nhận xét: Như vậy công tác huy động vốn của Công ty chủ yếu là nguồn vốn khác.Nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của công ty.Phải trả người bán, vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ.Các khoản nợ của công ty gần như thanh toán hết, nguồn vốn vay không nhiều.
3.2. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty từ năm 2006-2009
3.2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2006-2007:
STT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So Sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ %
1
Doanh thu BH
18,836,454,602
28,682,235,687
9,845,781,085
52.27
2
Các khoản giảm trừ DT
-
-
-
-
3
DT thuần
18,836,454,602
28,682,235,687
9,845,781,085
52.27
4
Giá vốn hàng bán
18,102,145,160
27,372,633,602
9,270,488,442
51.21
5
Lợi nhuận gộp
734,309,442
1,309,602,085
575,292,643
78.34
6
DT hoạt động tài chính
52,907,291
24,098,544
(28,808,747)
(54.45)
7
Chi phí tài chính
-
-
-
-
8
Chi phí bán hàng
462,202,705
933,247,950
471,045,245
101.91
9
Chi phí quản lý DN
130,110,758
92,316,662
(37,794,096)
(29.05)
10
Lợi nhuận thuần
194,903,270
308,136,017
113,232,747
58.10
11
Thu nhập khác
110,457,476
11,961,200
(98,496,276)
(89.17)
12
Chi phí khác
34,483,095
-
(34,483,095)
(100.00)
13
Lợi nhuận khác
75,974,381
11,961,200
(64,013,181)
(84.26)
14
Tổng LN kế toán
trước thuế
270,877,651
320,097,217
49,219,566
18.17
15
Chi phí thuế TNDN
45,735,730
45,735,730
-
16
Chi phí thuế hoãn lại
-
-
-
17
Lợi nhuận sau thuế
270,877,651
274,361,487
3,483,836
1.29
18
Lãi cơ bản trên cổ phần
9,66
9,78
0,12
1.24
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty trong 2 năm 2006-2007
Nhận xét: Qua bảng phân tích kết quả kinh doanh ta thấy Lợi nhuận sau thuế năm 2007 có tăng so với năm 2006 tuy nhiên không đáng kể -về tuyệt đối là 3.483.836 đồng tương ứng với 1,29%.Điều này là do chi phí kinh doanh của công ty chiếm tỷ trọng cao đã làm giảm lợi nhuận của công ty.
-Các nhân tố làm tăng lợi nhuận cho công ty:Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
+Doanh thu thuần: Tổng doanh thu bán hàng năm 2007 đạt 28.682.235.687 đồng vượt năm 2006 về lượng tuyệt đối là 9.845.781.085 đồng tăng 52,7%. Do không có các khoản giảm trừ giá bán nên Doanh thu thuần cũng tăng tương ứng là 52,7%.
+Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2007 doanh thu từ hoạt động tài chính giảm đi 1 lượng đáng kể so với năm 2006 về lượng tuyệt đối là 28.808.747 đồng tương ứng 54,45%.
+Lợi nhuận khác: Năm 2007 lợi nhuận khác cũng giảm đi so với năm 2006 về tuyệt đối là 64.013.181 đồng tương ứng 84,26%
-Các nhân tố làm giảm lợi nhuận của công ty: các khoản giảm trừ DT, Giá vốn HB, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN .
+Các khoản giảm trừ DT của công ty không có.Điều này chứng tỏ hàng hóa bán ra của công ty đảm bảo về chất lượng, uy tín đối với khách hàng.
+Giá vốn hàng bán: giá vốn HB của công ty năm 2007 có tăng hơn so với năm 2006 về mặt tuyệt đối là 9.270.488.442 đồng tương ứng 51,21%.
+Chi phí tài chính trong 2 năm 2006,2007 đều bằng 0
+Chi phí bán hàng:Năm 2007 là năm công ty thực hiện một số chiến lược để thúc đẩy hoạt động bán hàng làm tăng doanh thu nên đã dành một khoản không nhỏ cho công tác này.Chi phí bán hàng năm 2007 vượt năm 2006 về lượng tuyệt đối là 471.045.245 đồng tương ứng 101,91%.Đây là nhân tố chính đã làm giảm lợi nhuận của công ty.
+Chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp năm 2007 đã giảm đi so với năm 2006 về tuyệt đối là 37.794.096 đồng tương ứng 29,05%.Công ty quản lý tốt chi phí QLDN.
+Chi phí thuế TNDN: Theo luật doanh nghiệp, 2 năm đầu khi chuyển sang hình thức cổ phần,công ty được miễn 100% thuế TNDN.Do đó,năm 2006 công ty không phải đóng thuế và năm tiếp theo 2007 công ty cũng chỉ phải đóng 50% thuế TNDN(45.735.730 đồng).
3.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2007-2008
STT
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
So Sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ %
1
Doanh thu BH
28,682,235,687
30,256,890,837
1,574,655,150
5.49
2
Các khoản giảm trừ DT
-
-
-
-
3
DT thuần
28,682,235,687
30,256,890,837
1,574,655,150
5.49
4
Giá vốn hàng bán
27,372,633,602
28,473,388,748
1,100,755,146
4.02
5
Lợi nhuận gộp
1,309,602,085
1,783,502,089
473,900,004
36.18
6
DT hoạt động tài chính
24,098,544
73,409,170
49,310,626
204.62
7
Chi phí tài chính
-
-
-
8
Chi phí bán hàng
933,247,950
1,415,681,605
482,433,655
51.694
9
Chi phí quản lý DN
92,316,662
115,659,692
23,343,030
25.286
10
Lợi nhuận thuần
308,136,017
325,569,962
17,433,945
5.6579
11
Thu nhập khác
11,961,200
54,545,455
42,584,255
356.02
12
Chi phí khác
-
5,500,000
5,500,000
0
13
Lợi nhuận khác
11,961,200
49,045,455
37,084,255
310.04
14
Tổng LN kế toán trước thuế
320,097,217
374,615,417
54,518,200
17.032
15
Chi phí thuế TNDN
45,735,730
48,000,000
2,264,270
4.9508
16
Chi phí thuế hoãn lại
-
-
-
0
17
Lợi nhuận sau thuế
274,361,487
326,615,417
52,253,930
19.046
18
Lãi cơ bản trên cổ phần
9,78
11,6
1,82
18,6
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty trong 2 năm 2007-2008
Nhận xét: Qua bảng phân tích kết quả kinh doanh ta thấy Lợi nhuận sau thuế năm 2008 có tăng đáng kể so với năm 2007 về tuyệt đối là 52.253.930 đồng tương ứng với 19,046 %.Điều này là do doanh thu của công ty đạt ở mức cao (đặc biệt là doanh thu từ hoạt động tài chính-công ty cho thuê tài sản,mua bán ngoại tệ..),chi phí dành cho các hoạt động kinh doanh của công ty có tăng nhưng không nhiều.
-Các nhân tố làm tăng lợi nhuận cho công ty:Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
+Doanh thu thuần: Tổng doanh thu bán hàng năm 2008 đạt 30.256.890.837 đồng vượt năm 2007 về lượng tuyệt đối là 1.574.655.150 đồng tăng 5,49%. Do không có các khoản giảm trừ giá bán nên Doanh thu thuần cũng tăng tương ứng là 5,49%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2008 doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên khá nhiều lượng so với năm 2007 về lượng tuyệt đối là 49.310.626 đồng tương ứng 204,62%.
+ Lợi nhuận khác: Năm 2008 lợi nhuận khác cũng tăng so với năm 2006 về tuyệt đối là 37.084.285 đồng tương ứng 310,04%
- Các nhân tố làm giảm lợi nhuận của công ty: các khoản giảm trừ DT, Giá vốn HB, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN .
+Các khoản giảm trừ DT của công ty không có.Điều này chứng tỏ hàng hóa bán ra của công ty đảm bảo về chất lượng, uy tín đối với khách hàng.
+Giá vốn hàng bán: giá vốn HB của công ty năm 2008 có tăng hơn so với năm 2007 nhưng không tăng nhiều như năm 2007 so với năm 2006 - về mặt tuyệt đối là 1.100.755.146 đồng tương ứng 4,02%
+Chi phí tài chính trong 2 năm 2007,2008 đều bằng 0
+Chi phí bán hàng năm 2008 tăng lên so với năm 2007 về tuyệt đối là 482.433.655 tương ứng 51,69%.
+Chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp năm 2008 cũng tăng lên 25,28% so với năm 2007 tương ứng 25,28%
+Chi phí thuế TNDN của công ty năm 2008 có tăng 4,9% so với năm 2007 và tăng 2.264.270 đồng.Từ năm 2008, công ty phải nộp 100% thuế TNDN.
3.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2008-2009
STT
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
So Sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ %
1
Doanh thu BH
30,256,890,837
34,143,192,065
3,886,301,228
12.84
2
Các khoản giảm trừ DT
-
-
-
-
3
DT thuần
30,256,890,837
34,143,192,065
3,886,301,228
12.84
4
Giá vốn hàng bán
28,473,388,748
32,467,823,134
3,994,434,386
14.03
5
Lợi nhuận gộp
1,783,502,089
1,675,368,931
(108,133,158)
(6.06)
6
DT hoạt động tài chính
73,409,170
68,368,540
(5,040,630)
(6.87)
7
Chi phí tài chính
-
-
-
-
8
Chi phí bán hàng
1,415,681,605
1,236,822,623
(178,858,982)
(12.63)
9
Chi phí quản lý DN
115,659,692
110,786,421
(4,873,271)
(4.21)
10
Lợi nhuận thuần
325,569,962
396,128,427
70,558,465
21.67
11
Thu nhập khác
54,545,455
60,599,460
6,054,005
11.10
12
Chi phí khác
5,500,000
36,892,231
31,392,231
570.77
13
Lợi nhuận khác
49,045,455
23,707,229
(25,338,226)
(51.66)
14
Tổng LN kế toán trước
thuế
374,615,417
419,835,656
45,220,239
12.07
15
Chi phí thuế TNDN
48,000,000
52,340,628
4,340,628
9.04
16
Chi phí thuế hoãn lại
-
-
-
-
17
Lợi nhuận sau thuế
326,615,417
367,495,028
40,879,611
12.52
18
Lãi cơ bản trên cổ phần
11,6
13,2
1,6
13,78
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty trong 2 năm 2008-2009
Nhận xét: Qua bảng phân tích kết quả kinh doanh ta thấy Lợi nhuận sau thuế năm 2009 có tăng đáng kể so với năm 2008 về tuyệt đối là 40.879.611 đồng tương ứng với 12,52 %.Trong đó:
- Các nhân tố làm tăng lợi nhuận cho công ty:Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
+ Doanh thu thuần: Tổng doanh thu bán hàng năm 2009 đạt 3.414.192.065 đồng vượt năm 2008 về lượng tuyệt đối là 3.886.301.228 đồng tăng 12,84%. Do không có các khoản giảm trừ giá bán nên Doanh thu thuần cũng tăng tương ứng là 12,84%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2009 doanh thu từ hoạt động tài chính giảm đi so với năm 2008 về lượng tuyệt đối là 5.040.630 đồng tương ứng 6,87%.
+ Lợi nhuận khác: Năm 2009 lợi nhuận khác cũng giảm đi so với năm 2008 về tuyệt đối là 25.338.226 đồng tương ứng 51,66%.Nguyên nhân là do chi phí khác tăng lên quá nhiều.
- Các nhân tố làm giảm lợi nhuận của công ty: các khoản giảm trừ DT, Giá vốn HB, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN .
+ Các khoản giảm trừ DT của công ty không có.Điều này chứng tỏ hàng hóa bán ra của công ty vẫn luôn đảm bảo về chất lượng, ngày càng uy tín đối với khách hàng.
+ Giá vốn hàng bán: giá vốn HB của công ty năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 - về mặt tuyệt đối là 3.994.434.386 đồng tương ứng 14,3%.Chính do tỉ lệ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần 12,8% nên đã làm cho lợi nhuận gộp của Công ty giảm 1 lượng đáng kể.
+ Chi phí tài chính trong 2 năm 2009,2008 đều bằng 0
+ Chi phí bán hàng năm 2009 đã giảm đi so với năm 2008 về tuyệt đối là 178.858.982 tương ứng 12,63 %.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp năm 2009 cũng giảm đi 4.873.271 đồng so với năm 2007 tương ứng 4,21%.
Có thể nói đây là một dấu hiệu tốt trong khâu quản lý CPBH và CPQLDN của công ty.
+Chi phí thuế TNDN:Năm 2009 lợi nhuận trước thuế của công ty tăng lên so với năm 2008 là 45.220.239, do vậy doanh nghiệp phải đóng một mức thuế cao hơn năm trước 9,04%và là 2.264.270 đồng.
PHẦN IIIĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG HỢP I HÀ TÂY
1.Kết quả đạt được:
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Lợi nhuận từ HĐKD
141,995,979
284,037,473
252,160,792
327,759,887
Lợi nhuận từ HĐTC
52,907,291
24,098,544
73,409,170
68,368,540
Lợi nhuận khác
75,974,381
11,961,200
49,045,455
23,707,229
Lợi nhuận trước thuế
270,877,651
320,097,217
314,615,417
419,835,656
Lợi nhuận sau thuế
270,877,651
274,361,487
326,615,417
367,495,028
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
SS năm 07/06
SS năm 08/07
SS năm 09/08
Chênh lệch
Tỷ lệ %
Chênh lệch
Tỷ lệ %
Chênh lệch
Tỷ lệ %
Lợi nhuận từ HĐKD
142,041,494
100
(31,876,681)
-11.2
75,599,095
30
Lợi nhuận từ HĐTC
(28,808,747)
-54.5
49,310,626
204.6
(5,040,630)
-6.87
Lợi nhuận khác
(64,013,181)
-84.3
37,084,255
310
(25,338,226)
-51.7
Lợi nhuận trước thuế
49,219,566
18.2
54,518,200
17.03
45,220,239
12.1
Lợi nhuận sau thuế
3,483,836
1.29
52,253,930
19.05
40,879,611
12.5
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
Lợi nhuận của Công ty bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác trong đó lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng lợi nhuận.
-Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2006 là 270.877.651 đồng, đến năm 2007 đã tăng lên về mặt tuyệt đối là 49.219.566 đồng tương ứng tỷ lệ tăng18,17%. Tỷ trọng lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh trong tổng lợi nhuận sau thuế năm 2006 là (141.995.979:270.877.651)*100=52,4% trong khi năm 2007 là (284.037.473:274.361.487)*100=103,5%. Mặc dù lợi nhuận HĐTC và lợi nhuận khác năm 2007 giảm đi so với năm 2006 khá nhiều nhưng do công ty đã đạt được kết quả tốt trong hoạt động kinh doanh,lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2007 tăng gấp đôi so với năm 2006, cho nên lợi nhuận trước thuế của công ty đã tăng 49.219.566 đồng tương ứng 18,17%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 là 320.097.217 đồng, đến năm 2008 đã tăng lên 374.615.417 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17,3%.Vào năm 2008,do chịu sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty đã giảm đi 11,2%.Tuy nhiên ta thấy công ty vẫn giữ được mức tăng tổng lợi nhuận trước thuế,đó là do nguồn thu lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
- Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2009 đã tăng lên 4520229 đồng so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ 12,1%. Tỷ trọng lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh trong tổng lợi nhuận sau thuế năm 2008 là (252.160.192:326.615.417)*100=77,3% trong khi năm 2009 là (327.759.887:367.495.028)*100=89,2%.Do vậy,lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2009 đã tăng 30% so với năm 2008.Tình hình lợi nhuận từ hoạt động TC và BH của công ty năm 2009 đã giảm mạnh.
Qua số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế và sau thuế hàng năm (từ năm 2006 cho đến năm 2009) của công ty đều tăng, ngoại trừ năm 2008 do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế nên tổng lợi nhuận có giảm.Tuy nhiên con số này chưa cho ta kết luận chính xác về khả năng cũng như hạn chế trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Để phân tích, đánh giá tình hình lợi nhuận trong 4 năm, ta hãy xem xét các chỉ tiêu lợi nhuận tương đối, đó là các chỉ tiêu sinh lời:
Một số tỷ suất lợi nhuận của Công ty CP thương mại và tổng hợp I Hà Tây:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Lợi nhuận sau thuế
270,877,651
274,361,487
326,615,417
367,495,028
DT thuần
18,836,454,602
28,682,235,687
30,256,890,837
34,143,192,065
Vốn CSH
3,963,220,931
4,025,226,718
4,105,342,135
5,553,203,704
Giá vốn hàng bán
18,102,145,160
27,372,633,602
28,473,388,748
32,467,823,134
Khả năng sinh lợi Doanh thu
1,4
0,9
1,1
1,1
Khả năng sinh lợi của Vốn CSH
6,8
6,8
7,9
6,6
Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán
1,5
1,1
1,2
1,3
Nguồn:Báo cáo tài chính-Phòng kế toán tổng hợp
*Chỉ tiêu khả năng sinh lợi Doanh thu (H13)
H13=LN sau thuế : Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thì có được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26025.doc