Báo cáo thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh phúc.

MỤC LỤC

Mở đầu

Phần 1: Một số vấn đề chung về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh phúc 1

 1.1 Giới thiệu về Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 1

 1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 2

 1.3 Nguồn lực của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 6

Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 8

 2.1 Hoạt động chung của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 8

 2.1.1 Kết quả hoạt động 8

 2.1.2 Tình hình huy động vốn 9

 2.1.3 Tình hình cho vay 10

 2.1.4 Tình hình thực hiện dịch vụ 11

 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh

NH ĐT&PT Vĩnh phúc

 2.3 Đánh giá về hoạt động của Chi nhánh và hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 12

Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 13

 3.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh Phúc 14

 3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn với cơ quan cấp trên 15

Kết luận

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2046 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh phúc., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Mở đầu Phần 1: Một số vấn đề chung về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh phúc 1 1.1 Giới thiệu về Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 1 1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 2 1.3 Nguồn lực của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 6 Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 8 2.1 Hoạt động chung của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 8 2.1.1 Kết quả hoạt động 8 2.1.2 Tình hình huy động vốn 9 2.1.3 Tình hình cho vay 10 2.1.4 Tình hình thực hiện dịch vụ 11 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 2.3 Đánh giá về hoạt động của Chi nhánh và hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 12 Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 13 3.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh Phúc 14 3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn với cơ quan cấp trên 15 Kết luận Bảng kê các chữ viết tắt NH ĐT&PT : Ngân hàng đầu tư và phát triển NHTM : Ngân hàng thương mại VNĐ : Việt nam đồng HĐKD : Hoạt động kinh doanh QHKH : Quan hệ khách hàng QLRR : Quản lý rủi ro QL & DVKQ : Quản lý và Dịch vụ kho quỹ GD : Giao dịch TCKT : Tài chính kế toán KHTH : Kế hoạch tổng hợp TCHC : Tổ chức hành chính CBNV : Cán bộ nhân viên TDH : Trung- dài hạn TCKT : Tổ chức kinh tế FPT : Chỉ số giá mua và bán vốn DPRR : Dự phòng rủi ro CPI : Chỉ số giá tiêu dùng Mở đầu Trong giai đoạn hiện nay nguồn thu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu là từ hoạt động cho vay. Số cán bộ làm việc trong lĩnh vực tín dụng chiếm phần lớn trong tổng số cán bộ nhân viên của các ngân hàng thương mại. Là một trong các Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất hiện nay, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian qua đã có bước phát triển và lớn mạnh không ngừng, trở thành Ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất trong toàn hệ thống, có vị thế và uy tín ngày càng được nâng cao. Trong đú chất lượng tín dụng ngắn hạn là vấn đề mà Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm. Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần ngoài mở đầu và kết luận: Phần 1: Một số vấn đề chung về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh phúc. Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc. Phần 1 Một số vấn đề chung về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh phúc 1.1 Giới thiệu về Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc: Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh phúc được thành lập theo quyết định số 262/QĐ/TCCB ngày 20/12/1996 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NH ĐT&PT Việt Nam (BIDV: Bank for Invesment and Development of Vietnam). Theo quyết định này: Giải thể NHĐT&PT Vĩnh Phú để thành lập: Chi nhánh NH ĐT&PT Phú Thọ và Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh Phúc. Tên đầy đủ: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Vĩnh phúc. Địa chỉ: Số 8 - Đường Kim Ngọc - Ngô Quyền - Vĩnh yên - Vĩnh phúc. Điện thoại: 0211.3862483 – 2011.3841179 Fax: 0211.3862510 Chi nhánh chú trọng triển khai nghiệp vụ Ngân hàng bán lẻ, lấy phát triển dịch vụ và đem lại tiện ích cho khách hàng làm nền tảng, hoạt động theo mô hình một cửa với quy trình nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại và công nghệ tiên tiến theo đúng dự án hiện đại hoá Ngân hàng Việt Nam hiện nay. 1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc: 1.2.1 Mô hình tổ chức: Mô hình tổ chức của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc được xây dựng theo mô hình hiện đại hoá Ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh. Điều hành hoạt động của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc là Giám đốc chi nhánh. Giúp việc Giám đốc điều hành Chi nhánh có 2 Phó Giám đốc, hoạt động theo sự phân công, uỷ quyền của Giám đốc Chi nhánh theo quy định. Các phòng ban Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Vĩnh phúc được tổ chức thành 5 khối, bao gồm: khối quan hệ khách hàng, khối quản lý rủi ro, khối tác nghiệp, khối quản lý nội bộ, khối trực thuộc. Khối QHKH gồm: + Phòng QHKH Khối QLRR gồm các phòng: + Phòng QLRR Khối tác nghiệp: + Phòng Quản trị tín dụng + Phòng DVKH + Phòng QL&DV kho quĩ + Tổ thanh toán quốc tế. Khối quản lý nội bộ : + Phòng kế hoạch - tổng hợp + Phòng tổ chức hành chính + Phòng tài chính kế toán. Khối trực thuộc: + Phòng GD Vĩnh yên + Phòng GD Bình xuyên + Phòng GD Yên lạc + Quĩ tiết kiếm số 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh Phúc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Vĩnh Phúc (BIDV-VP) Hội Sở chính chi nhánh Phòng quan hệ khách hàng Phòng quản lý rủi ro Phòng quản trị tín dụng Phòng dịch vụ khách hàng Phòng quản lý và DV ngân quỹ Tổ thanh toán quốc tế Phòng kế hoạch tổng hợp Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng giao dịch Vĩnh Yên Phòng giao dịch Bình Xuyên Phòng giao dịch Yên Lạc Quỹ tiết kiệm 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng tại Chi nhánh NHĐT&PT Vĩnh phúc: Phòng Quan hệ khách hàng: Điều hành phòng QHKH có một Trưởng phòng, một Phó trưởng phòng giúp việc. Phòng QHKH có nhiệm vụ chính là thực hiện Công tác tiếp thị và phát triển QHKH bao gồm: + Tham mưu, đề xuất chính sách kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng. + Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm: sản phẩm bán buôn (đối với khách hàng Doanh nghiệp), sản phẩm bán lẻ (đối với khách hàng cá nhân). + Chịu trách nhiệm thiết lập duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. Phòng tài trợ dự án: Điều hành phòng có một Trưởng phòng và một Phó trưởng phòng. Phòng Tài trợ dự án có nhiệm vụ: + Thực hiện một phần của phòng quan hệ khách hàng đối với các dự án doanh nghiệp + Trực tiếp thẩm định các chỉ tiêu tài chính, kinh tế- kỹ thuật, hiệu quả dự án của khách hàng,… + Chịu trách nhiệm phát triển nghiệp vụ tài trợ dự án. Phòng quản lý rủi ro: Điều hành phòng QLRR có 1 Trưởng phòng. Phòng QLRR thực hiện các nhiệm vụ: + Công tác quản lý tín dụng + Công tác quản lý rủi ro tín dụng + Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp + Công tác phòng chống rửa tiền + Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO + Công tác kiểm tra nội bộ và 1 số nhiệm vụ khác. Phòng Quản trị tín dụng: Tổ chức chỉ đạo phòng QTTD có 1 Trưởng phòng và 1 phó trưởng phòng. Phòng QTTD thực hiện các nhiệm vụ: + Trực tiếp thực hiên tác nghiệp và quản trị cho vay bảo lãnh đối với khách hàng theo qui định qui trình của BIDV và của Chi nhánh. + Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của phòng QHKH theo đúng các qui định của BIDV. + Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của phòng. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. Phòng dịch vụ khách hàng: Tổ chức hoạt động của phòng do 1 Trưởng phòng và một Phó trưởng phòng giúp việc. Nhiệm vụ của phòng là: + Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng. + Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo qui định của nhà nước và của BIDV,… + Quản lý, lưu trữ hồ sơ, thông tin thuộc nhiệm vụ của phòng và lập các loại báo cáo, thống kê nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo qui định. Phòng thanh toán quốc tế: Tổ chức hoạt động của phòng do 1 Trưởng phòng và 1 Phó trưởng phòng giúp việc. Nhiệm vụ của phòng là thực hiện nhiệm vụ kinh doanh ngoại tệ theo đúng các quy định đảm bảo an toàn cho khách hàng, cân đối các nguồn ngoại tệ để phục vụ xuất khẩu mở rộng kinh doanh. Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ : Tổ chức hoạt động của phòng do 1 Trưởng phòng và 1 Phó trưởng phòng giúp việc. Nhiệm vụ của phòng QL&DV kho quỹ là: + Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ. + Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ của chi nhánh BIDV và của khách hàng. Phòng kế hoạch tổng hợp: Điều hành phòng là 1 Trưởng phòng. Nhiệm vụ của phòng KHTH là: + Công tác kế hoạch tổng hợp: Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp, xây dựng kế hoạch phát triển, tổ chức triển khai và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. + Công tác nguồn vốn: Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn, trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo qui định, giới thiệu các sản phẩm huy động vốn,… + Làm nhiệm vụ thư ký cho Ban giám đốc và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. Phòng tài chính- kế toán: Tổ chức chỉ đạo phòng TCKT có 1 Trưởng phòng và 1 Phó trưởng phòng. Nhiêm vụ của phòng TCKT: + Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. + Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính- kế toán của chi nhánh. + Thực hiện nhiệm vụ quản lý giám sát tài chính. + Kiểm tra, quản lý thông tin và lập báo cáo. Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức chỉ đạo hoạt động của phòng do 1 Trưởng phòng và 1 Phó trưởng phòng giúp việc. Nhiệm vụ của phòng TCHC: + Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định hướng dẫn qui trình nghiệp vụ liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của nhà nước và của BIDV. + Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định. + Tổ chức, triển khai thực hiện và quản lý công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh. + Đầu mối thực hiên công tác chính sách đối với cán bộ đương chức và cán bộ nghỉ hưu của chi nhánh, và 1 số nhiệm vụ khác… 1.3 Nguồn lực của Chi nhánh NHĐT&PT Vĩnh phúc: 1.3.1 Nguồn vốn: Chi nhánh NHĐT&PT Vĩnh Phúc là một trong bốn NHTM quốc doanh lớn nhất trên dịa bàn Vĩnh Phúc. Tính đến ngày 31/12/2008, tổng tài sản của Chi nhánh đạt 1420 tỷ VNĐ, với tổng số CBNV là 87 người. Huy động vốn bình quân năm 2008 đạt 666,5 tỷ đồng, tăng 22%/2007 tức tăng 119,2 tỷ đồng, tăng trưởng bình quân 3 năm 2006-2008 là 25,1% cao hơn so với tăng trưởng bình quân toàn ngành là 3,66% 1.3.2 Cơ sở vật chất: Về cơ sở vật chất kỹ thuật trang thiết bị bao gồm 01 Hội sở chính với 09 phòng nghiệp vụ, 03 phòng giao dịch, 01 quĩ tiết kiệm.Cụ thể như sau; - TP Vĩnh yên: 01 Hội sở chính, 01 phòng giao dịch, 01 quỹ tiết kiệm. - Huyện Bình Xuyên: 01 phòng giao dịch. - Huyện Yên lạc: 01 phòng giao dịch. Nơi đây đó được trung ương chọn là một trong những điểm giao dịch triển khai chương trỡnh HĐH đầu tiờn, đõy là chương trỡnh cú nhiều tiện ớch online trờn cả nước rất thuận tiện cho cụng tỏc thanh toỏn trờn toàn quốc, chuyển tiền trong nước và quốc tế. Được sự thành cụng như hiện nay phải kể đến sự lónh đạo của Ban giỏm đốc, cựng đội ngũ cỏn bộ, nhõn viờn trong chi nhỏnh vừa làm vừa học hỏi. 1.3.3 Nguồn lực: Chi nhánh có trụ sở chính đặt tại Số 8- Đường Kim Ngọc - thành phố Vĩnh yên - tỉnh Vĩnh phúc, với tổng số 87 CBNV và 03 phòng giao dịch. Với đội ngũ cán bộ, nhân viên trẻ, có trình độ chuyên môn được đào tạo chớnh quy, cú kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường và hệ thống Ngõn hàng- Tài chớnh. Phần 2 Tình hình và kết quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Vĩnh phúc 2.1 Hoạt động chung của Ngân hàng: Năm 2008 sự đổ vỡ của thị trường bất động sản Mỹ đã dẫn đến sự sụp đổ của nhiều định chế tài chính lớn (ngân hàng, bảo hiểm) đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới kinh tế toàn cầu với những diễn biến bất ổn, phức tạp. Hoạt động của chi nhánh cùng chung sóng gió của ngành Ngân hàng, bên cạnh những khó khăn do ảnh hưởng của tình trạng lạm phát cao, chính sách tiền tệ thắt chặt của Ngân hàng Nhà nước. Nhưng với sự nỗ lực, phấn đấu của tập thể CBNV chi nhánh đã vượt qua khó khăn và đã đạt được 1 số kết quả nhất định. 2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: Trong năm 2008, tỡnh hỡnh kinh tế xó hội cú nhiều diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng đến hoạt động của Ngõn hàng, nắm bắt được xu hướng phát triển của thị trường Chi nhỏnh đó xỏc định phương chõm hoạt động kinh doanh là: quảng bỏ rộng rói thương hiệu Chi nhỏnh NH ĐT&PT Vĩnh phúc tới mọi tầng lớp khỏch hàng, nõng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh huy động vốn, tăng trưởng tớn dụng trờn cơ sở đảm bảo chất lượng tớn dụng, phỏt triển cỏc sản phẩm dịch vụ nhằm đạt mục tiờu là: Kinh doanh đạt hiệu quả cao. Từ mục tiờu đó đề ra Chi nhỏnh xõy dựng cỏc giải phỏp cụ thể phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế để thực hiện cỏc chỉ tiờu kế hoạch giao kết quả là hầu hết cỏc chỉ tiờu kinh doanh của Chi nhỏnh đó hoàn thành và vượt mức kế hoạch được giao. Kết thỳc năm 2008 Chi nhỏnh NHĐT&PT Vĩnh phúc đó thực hiện cỏc chỉ tiờu kế hoạch kinh doanh cụ thể như sau: Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007- 2008. Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiờu Năm 2007 Năm 2008 % Tăng, giảm 1. Tổng tài sản 1154 1420 +23 2. Huy động vốn 659,8 798,4 +21 3. Dư nợ tín dụng 1029 1122 +9 4. Dư nợ quá hạn 15,95 16,5 +3 5. Dư nợ hạch toán nội bộ 3,86 4,7 +22 6. Lợi nhuận trước thuế 34,2 56,93 +66 7. Thu dịch vụ rũng 7,4 8,59 +16 8. Tỷ lệ nợ quỏ hạn 4,3% 2,96% -31 9. Trớch DPRR 49 59,1 +20 (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện KHKD năm 2008 của NH ĐT&PT tỉnh Vĩnh phúc) 2.1.2 Tình hình huy động vốn: Bảng 2: Kết quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc năm 2007- 2008. Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiờu Năm 2007 Năm 2008 So sánh 2008/2007 Tăng (+) Giảm (-) Tỷ lệ % tăng, giảm Huy động VND/ Tổng huy động 709,3 729,7 + 20,4 + 2,8 Huy động ngoại tệ/ Tổng huy động 70 68 -2 - 2,8 Huy động ngắn hạn/ Tổng huy động 529,8 579,6 + 49,8 + 8,6 Huy động dài hạn/ Tổng huy động 237,5 218,7 - 18,8 - 8,6 Huy động TCKT/ Tổng huy động 314,6 395,8 + 81,2 + 25,8 Huy động dõn cư/ Tổng huy động 347,4 402,6 + 55,2 + 16 - Chi nhỏnh đó bám sát diễn biễn lãi suất trên thị trường, giá FPT và thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của NH ĐT&PT Việt nam. Tuy nhiên khả năng cạnh tranh về lãi xuất gần như rất ít do bị ràng buộc bởi cơ chế quản lý FPT. - Thường xuyờn cõn đối và sử dụng vốn hàng ngày một cỏch linh hoạt, đảm bảo tốt khả năng thanh toỏn, đồng thời làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. 2.1.3 Tình hình cho vay: Bám sát các chủ trương định hướng và chỉ đạo hoạt động tín dụng của NH ĐT&PT Việt Nam, ngay từ đầu năm 2008 trên cơ sở kế hoạch kinh doanh được giao, Ban lãnh đạo chi nhánh đã tập trung chỉ đạo điều hành hoạt động tín dụng một cách quyết liệt và triệt để nên kết quả hoạt động tín dụng trong năm 2008 cơ bản đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch được giao, được biểu hiện cụ thể qua các chỉ tiêu sau: Bảng 3: Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc năm 2007- 2008. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2007 TH năm 2008 Tăng trưởng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Tuyệt đối % Dư nợ ngắn hạn/ Tổng dư nợ 699.980 67,9 833.790 74,3 +133.810 +19,1 Dư nợ T&DH/ Tổng dư nợ 329.580 32,1 288.330 25,5 -41.250 -25,5 Dư nợ VND/Tổng dư nợ 694.190 67,4 842.860 75,1 +148.670 +21 Dư nợ ngoại tệ/Tổng dư nợ 205.850 19,6 185.550 16,5 -20.300 -10 Dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ 3.660 0,36 16.550 1,47 +12.890 +452,2 Dư nợ cỏc DNNN/ Tổng dư nợ 4.364 0,4 0 0 -4.364 -100 Nợ xấu/Tổng dư nợ 48.394 4,7 33.171 2,95 -15.233 -32,6 2.1.4 Tình hình thực hiện dịch vụ: Trong năm 2008 ban lãnh đạo chi nhánh đã tập trung chỉ đạo công tác phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng đội ngũ cãn bộ công nhân viên đã làm quen với các sản phẩm dịch vụ phong cách phục vụ tận tình chu đáo tư vấn tiện ích của các sản phẩm dịch vụ bán lẻ đến khách hàng vì vậy nên khách hàng sẻ dụng sản phẩm dịch vụ của BIDV Vĩnh phúc ngày càng tăng. Bảng 4: Kết quả thực hiện dịch vụ của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc năm 2008 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Thu kinh doanh ngoại tệ 3.145 Dịch vụ thanh toán 4.083 Thu dịch vụ kho quỹ 196 Dịch vụ thẻ 107 Thu phí trong hoạt động tín dụng 101 Bảo lãnh 526 Thu khác 123 Thu nội bộ 307 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh: Bảng 5 : Tổng dư nợ ngắn hạn Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tăng trưởng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tuyệt đối % Tổng dư nợ 1.029.560 100 1.122.100 109 + 92.560 +9 Dư nợ ngắn hạn 699.980 67,9 833.790 74,3 +133.810 +19,1 Dư nợ trung và dài hạn 329.580 32,1 288.330 25,7 -41.250 -25,7 Nhỡn vào bảng ta thấy: Tỡnh hỡnh dư nợ tớn dụng núi chung và tớn dụng ngắn hạn núi riờng của Chi nhỏnh Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Vĩnh Phúc đều cú sự tăng lờn đỏng kể. Bảng 6: Vũng quay vốn ngắn hạn Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Doanh số thu nợ ngắn hạn 349.990 333.516 Dư nợ ngắn hạn bình quân 699.980 833.790 Vòng quay vốn ngắn hạn 0,5 0,4 Với một đồng vốn bỏ ra nếu cho vay càng quay vũng nhiều lần thỡ càng thu được nhiều lợi nhuận nờn chỉ số này càng cao càng tốt Thực trạng vũng quay vốn ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc cho thấy việc vũng quay ngắn hạn cũn thấp, hiệu suất sử dụng vốn tớn dụng cũn chưa cao. Nguyờn nhõn của tỡnh hỡnh trờn đú là vỡ dư nợ ngắn hạn bỡnh quõn tăng lên cũn tốc độ tăng trưởng thu nợ tớn dụng ngắn hạn lại thấp hơn; thờm vào đú một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gặp khú khăn trong tiờu thụ sản phẩm, hàng húa ứ đọng lớn, thời gian vay vốn Ngõn hàng bị kộo dài ra, nhiều khoản nợ khụng thể hoàn trả đỳng hạn. 2.3 Đánh giá về hoạt động của Chi nhánh và hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc: 2.3.1 Đánh giá về hoạt động của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc: Năm 2008, tuy thị trường có nhiều biến động nhưng nhìn chung Chi nhánh đã hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, thực hiện nghiêm túc chủ trương chính sách của Đảng và Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về tăng trưởng kinh tế, kiềm chế lạm phát và chính sách tiền tệ thắt chặt. Đồng thời Chi nhánh cũng có những giải pháp tốt trong từng lĩnh vực hoạt động, có chính sách cụ thể đối với từng nhóm khách hàng, nhằm chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp, bạn hàng và đảm bảo hiệu quả, an toàn trong kinh doanh. 2.3.2 Đánh giá về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc: Trong năm 2008 tớn dụng ngắn hạn của chi nhỏnh đó đạt được nhiều kết quả khả quan. Điều này thể hiện rừ rệt qua quy mụ dư nợ cho vay ngắn hạn tăng. Để đạt được những kết quả trờn, chi nhỏnh đó thực hiện nhiều biện phỏp, chớnh sỏch tớch cực, phự hợp với từng thời kỳ phỏt triển với phương chõm “chất lượng, hiệu quả, tăng trưởng bền vững”. Phần 3 Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh NH ĐT&PT Vĩnh phúc 3.1 Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHĐT& PT Vĩnh phúc: 3.1.1. Nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ của cỏn bộ tớn dụng: Nhõn tố con người luụn giữ vị trớ trung tõm, chi phối và cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của cụng việc. Đối với hoạt động tớn dụng mà cụ thể là tớn dụng ngắn hạn, con người cú vai trũ hết sức quan trọng, do vậy để nõng cao chất lượng tớn dụng ngắn hạn khụng thể không quan tõm tới nhõn tố con người mà cụ thể ở đõy chớnh là cỏn bộ tớn dụng. Cụ thể NH ĐT&PT Việt Nam cần xõy dựng một đội ngũ cỏn bộ tớn dụng đảm bảo cả về chất lượng và số lượng, đỏp ứng tốt yờu cầu của cụng việc. Chất lượng của đội ngũ cỏn bộ tớn dụng cần đỏp ứng ở cỏc phương diện gồm trỡnh độ chuyờn mụn kinh nghiờm, cụng tỏc và tư cỏch đạo đức. 3.1.2- Đa dạng hoá các hình thức thu hút vốn ngắn hạn Đa dạng hoỏ hỡnh thức thu hỳt vốn là hoạt động cú ý nghĩa đầu tiờn và quan trọng đối với sự hỡnh thành và phỏt triển của một Ngõn hàng: - Ngoài cỏc hỡnh thức huy động truyền thống, cần đưa ra cỏc hỡnh thức mới, đa dạng và thu hỳt như cỏc hỡnh thức tiết kiệm trả gúp, tiết kiệm cú thưởng, đẩy mạnh phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu với nhiều thời hạn và lói suất linh hoạt,.... - Duy trỡ và phỏt triển thờm nhiều mối quan hệ tớn dụng với cỏc doanh nghiệp lớn. Đõy là những đối tỏc quan trọng của Ngõn hàng, vừa tiến hành vay vừa cung cấp nguồn vốn cho Ngõn hàng. 3.1.3. Nõng cao chất lượng cụng tỏc thẩm định dự ỏn Thẩm định tớn dụng là khõu thẩm tra khỏch hàng và dự ỏn xin vay trờn nhiều tiờu chớ, từ đú mới là cơ sở đưa ra quyết định cho vay hay khụng cho vay, cho vay như thế nào. Do vậy chất lượng tớn dụng phụ thuộc rất lớn đến chất lượng thẩm định. Một số giải phỏp nõng cao chõt lượng thẩm định là: - Nõng cao chất lượng thu thập thụng tin. Thụng tin là đầu vào của việc thẩm định. - Nõng cao chất lượng xử lý thụng tin 3.2 Một số kiến nghị với cơ quan cấp trên: 3.2.1 Kiến nghị đối với Ngõn hàng Nhà Nước - NHNN cần hướng dẫn việc thực hiện cỏc Nghị quyết của NHNN, nghị định của Chớnh Phủ liờn quan đến cỏc NHTM một cỏch cụ thể, kịp thời. NHNN cũng cú thể tổ chức thường xuyờn cỏc khoỏ tập huấn cần thiết dành cho cỏn bộ cỏc NHTM. - Cho phộp NHTM xõy dựng cỏc chớnh sỏch lương, thưởng để khuyến khớch cỏn bộ tớn dụng làm tốt, hạn chế cỏc tiờu cực cú thể nảy sinh. - Cựng hệ thống NHTM, NHNN cần đầy mạnh tuyờn truyền, giỏo dục để người dõn hiểu biết đỳng đắn về hoạt động Ngõn hàng, ngày càng chủ động tớch cực tiếp cận NHTM. Hiểu biết đỳng đắn của người dõn là điều kiện cần thiết để Ngõn hàng cú mụi trường thuận lợi cho phỏt triển. 3.2.2 Kiến nghị đối với Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam Về quy trỡnh cho vay, mặc dự đó ban hành Quy định tớn dụng đối với khỏch hàng trọng hệ thống Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam, song cần ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể hơn nữa về thực hiện quy trỡnh cho vay. KẾT LUẬN Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, đứng trước cỏc yờu cầu của cụng cuộc cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước, với phương chõm phỏt huy tối đa nguồn nội lực, tớn dụng Ngõn hàng trong đú tớn dụng ngắn hạn luụn là giải phỏp quan trọng về vốn. Vỡ thế nõng cao chất lượng tớn dụng ngắn hạn luụn là nội dụng quan trọng hàng đầu trong chiến lược phỏt triển của cỏc Ngõn hàng, của chi nhỏnh Ngõn hàng ĐT&PT Vĩnh phúc và cũng là định hướng của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam. Do thời gian thực tập cú hạn, kiến thức của bản thõn cũn nhiều hạn chế, bản bỏo cỏo này của khụng chỏnh khỏi cũn nhiều thiếu xút. Em kớnh mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của cỏc thầy cụ để em hoàn thành tốt hơn luận văn tốt nghiệp trong thời gian tới. Em xin chõn thành cảm ơn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22534.doc
Tài liệu liên quan