Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng trực thuộc Tổng công ty xây dựng Hà Nội

Mục lục

Lời nói đầu 1

I/ Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 2

II/ Môi trường hoạt động kinh doanh: 3

III . Các hoạt động chính của công ty 5

1. Xây lắp 5

2. Tư vấn và thiết kế 6

3. Đầu tư và phát triển dự án 6

4. Sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh thiết bị máy xây dựng 7

5. Hợp tác kinh doanh với các đối tác và góp vốn đầu tư thành lập mới các công ty 7

IV. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 7

1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh và thị trường tiêu thụ 7

2. Đặc điểm về quy trình công nghệ 7

V. Cơ cấu tổ chức: 8

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm: 8

2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 9

3. Cơ cấu và nhiệm vụ của từng chức danh trong phòng Tổ chức lao động tiền lương 12

VI. Cơ cấu và đặc điểm của đội ngũ lao động 14

1. Cơ cấu theo tuổi và giới tính 14

2. Cơ cấu theo trình độ chuyên môn, văn hóa của người lao động 16

VII. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần nhất: 17

VIII. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty đến năm 2010 20

1. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu: 20

2. Các chỉ tiêu phương hướng phát triển kinh tế chủ yếu: 21

IX. Một số họat động của phòng Tổ chức lao động tiền lương 24

1. Hoạt động tuyển dụng 24

2. công tác đào tạo 27

3. công tác đánh giá thực hiện công việc 27

X. KẾT LUẬN 31

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3690 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng trực thuộc Tổng công ty xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y xây dựng 5. Hợp tác kinh doanh với các đối tác và góp vốn đầu tư thành lập mới các công ty IV. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh và thị trường tiêu thụ Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc … có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài, sản phẩm được theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận nên tính chất hang hóa thể hiện không rõ, sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, đa dạng về hình thức và yêu cầu cao về chất lượng …Vì thế trong sản xuất xây dựng có những đặc điểm riêng, đó là : - Số lượng vốn mà Công ty bỏ ra thường bị ứ đọng làm cho việc tính giá thành công trình thường cao hơn mức bính thường và phải tính vào chi phí khấu hao tài sản cố định, tài sản di động và giá dự thầu. Điều này đòi hỏi Công ty phải tính toán cẩn thận và chính xác để tránh sự thiếu hụt vốn sau này - Họat động sản xuất đa phần được thực hiện ngoài trời, chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Điều kiện sản xuất lại thiếu tính ổn định, luôn biến đổi theo giai đoạn và thời điểm thi công. Do đó phải lựa chọn phương án cũng như tiến độ thi công hợp lý, thích hợp về mặt tổ chức và kỹ thuật theo từng thời điểm để tránh rủi ro xảy ra Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Công ty sẵn sàng lien doanh, lien kết, nhận thầu các công trình của Nhà nước, tư nhân, các tổ chức nước ngoài 2. Đặc điểm về quy trình công nghệ Trong quá trình sản xuất sản phẩm, tùy vào từng công trình thực hiện, các bước công việc cụ thể được thực hiện như sơ đồ sau: ĐẤU THẦU VÀ KÍ HỢP ĐỒNG LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔ CHỨC THI CÔNG NGHIỆM THU BÀN GIAO CÔNG TRÌNH V. Cơ cấu tổ chức: 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm: - Đại hội đồng cổ đông - Hội đồng quản trị: 05 uỷ viên kiêm nhiệm + 01 thư ký kiêm nhiệm - Ban kiểm soát: 03 uỷ viên kiêm nhiệm - Ban Giám đốc: 01 Giám đốc, 03 Phó Giám đốc: Phụ trách công tác kế hoạch kinh tế thị trường; 01 phụ trách kỹ thuật an toàn - chất lượng ISO; 01 phụ trách chi nhánh phía Nam, Ban quản lý dự án phía Nam và Xí nghiệp đầu tư và xây dựng; - Các phòng nghiệp vụ: 05 phòng + Phòng Tổ chức lao động tiền lương : 05 CBCNV + Phòng Kế hoạch kinh tế thị trường : CBCNV + Phòng Kỹ thuật AT - KCS : CBCNV + Phòng Hành chính : CBCNV + Phòng Tài chính kế toán : CBCNV - Các Ban và Chi nhánh: 02 Ban quản lý, 01 Chi nhánh + Ban quản lý dự án khu vực phía Bắc: CBCNV + Ban quản lý dự án khu vực phía Nam: CBCNV + Chi nhánh Công ty tại Tp Hồ Chí Minh: CBCNV - 04 Ban điều hành tại công trình: CBCNV - 13 Xí nghiệp: Xí nghiệp Xây lắp số 1, Xí nghiệp Xây lắp số 2, Xí nghiệp Xây lắp số 3, Xí nghiệp Xây lắp số 4, Xí nghiệp Xây lắp số 5, Xí nghiệp Xây lắp số 6, Xí nghiệp Xây lắp số 7, Xí nghiệp Xây lắp số 8, Xí nghiệp Xây lắp số 9, Xí nghiệp Xây lắp hạ tầng, Xí nghiệp Cơ giới vật tư và xây lắp, Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ đô thị, Xí nghiệp đầu tư và xây dựng - 03 Đội: Đội điện nước, Đội Gia công cơ khí, Đội Cơ điện - Bình quân lao động: 46 CBCNV/1 Xí nghiệp - Tổng số lao động: hơn 4.000 CBCNV 2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty với các quyền và nhiệm vụ theo pháp luật quy định. - Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan qản lý cao nhất, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Giám đốc Công ty kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị việc điều hành mọi mặt hoạt động kinh doanh của Công ty theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động Công ty và các quy chế khác của Công ty. - Phó Giám đốc thứ nhất: Phụ trách lĩnh vực và công tác: Tiếp thị. Kỹ thuật thi công, chất lượng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, an toàn bảo hộ và vệ sinh lao động. Đại diện lãnh đạo về chất lượng. Khoa học công nghệ và đào tạo. Chỉ đạo thi công các công trình trọng điểm. Quản lý vốn tại 01 Công ty liên kết. - Phó Giám đốc thứ hai: Phụ trách lĩnh vực và công tác: Tiếp thị. Kế hoạch kinh tế thị trường. Thay mặt Ban Giám đốc điều hành trình HĐQT phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư trong các dự án do Công ty làm chủ đầu tư. Chỉ đạo lập các dự án đầu tư, lập các báo cáo tổng hợp công tác đầu tư dự án. Công tác kiểm tra và thanh quyết toán các dự án. Văn phòng hành chính, quản trị và quảng cáo doanh nghiệp. Tư vấn và thiết kế công trình. - Phó Giám đốc thứ 3: Phụ trách lĩnh vực và công tác: Tiếp thị. Kiêm Giám đốc Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh và Trưởng BQLDA phía Nam. Chỉ đạo thi công các công trình trọng điểm và Xí nghiệp hoạt động tại địa bàn phía Nam. Theo dõi và trực tiếp chỉ đạo thực hiện các dự án đầu tư, hợp tác kinh doanh và xác lập thủ tục, thanh quyết toán các dự án phía Nam. Tổng hợp và báo cáo công tác với Giám đốc Công ty. - Các phòng ban: Các phòng ban có chức năng riêng biệt song tựu chung đều thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, điều hành công việc và cùng tham gia giải quyết các công việc chung của Công ty trong phạm vi liên quan đến nhiệm vụ và chức năng của phòng phụ trách. Các Trưởng, phó phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về kết quả công việc được giao. + Phòng Kế hoạch kinh tế thị trường: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo định kỳ, kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch. Lập kế hoạch đầu tư thiết bị và tham gia quản lý các dự án đầu tư của Công ty. Công tác tiếp thị, làm hồ sơ dự thầu, xây dựng đơn giá, định mức lao động, đơn giá cho thuê. Quản lý khối cộng tác viên, chủ nhiệm công trình. + Phòng Tổ chức lao động: Tổ chức bộ máy Công ty và các đơn vị. Công tác cán bộ, đào tạo, tuyển dụng lao động, tiền lương, thanh tra bảo vệ quân sự, xây dựng Đảng. Thực hiện các chế độ chính sách với người lao động. + Phòng Tài chính kế toán: có nhiệm vụ tham mưu tài chính cho Giám đốc. Phản ánh trung thực tình hình tài chính của Công ty. Tổ chức giám sát, phân tích các hoạt động kinh tế giúp Giám đốc nắm bắt tình hình tài chính cụ thể của Công ty để đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn. Thực hiện chức năng: thanh toán, giao dịch ngân hàng, tiền lương, BHXH, thưởng, quan hệ với ngân sách thuế, công nợ, tổng hợp và tính giá thành các đơn vị báo sổ, toàn Công ty, vốn, hướng dẫn nghiệp vụ, đầu tư, báo cáo tài chính thống kê, quản trị, kế hoạch. + Phòng Kỹ thuật an toàn – KCS: Quản lý kỹ thuật trong nhận thầu; quản lý kỹ thuật thi công; cải tiến kỹ thuật quản lý chất lượng ISO; quản lý xe máy, thiết bị thi công; nghiệm thu bảo hành công trình; bảo hộ lao động. Lập chương trình áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới quy trình công nghệ vào sản xuất thi công… + Phòng Hành chính: chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn văn phòng, văn thư lưu trữ, công văn đi - đến, tổ chức phục vụ các đại hội, phát động; quan hệ đối nội, đối ngoại. Quản trị văn phòng. Y tế, sức khoẻ định kỳ cho người lao động. + Trung tâm tư vấn: Có nhiệm vụ tư vấn và lập báo cáo khả thi các dự án đầu tư của Công ty. Khảo sát xây dựng, thí nghiệm; kiểm định chất lượng công trình xây dựng; lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; tư vấn xây dựng khác; quản lý dự án. + Các ban quản lý dự án: Phát triển dự án: tiếp thị, lập kế hoạch đầu tư, giám sát, lựa chọn nhà thầu. Quản lý các dự án do Công ty làm chủ đầu tư. Quản lý dự án liên doanh, liên kết đầu tư. Quản lý thuê. - Các đơn vị sản xuất: Các Xí nghiệp và Đội trực thuộc Công ty là những đơn vị có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đây là lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ xây lắp và tạo ra nguồn thu chủ yếu cho Công ty. Nhìn chung, việc tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng: héi ®ång qu¶n trÞ Ban kiÓm so¸t Chñ tÞch H§QT G§èc C«ng ty Phã Gi¸m ®èc CT Phã Gi¸m ®èc CT Phã Gi¸m ®èc CT P. KÕ ho¹ch KTTT P.Kü thuËt P. Hµnh chÝnh P. Tæ chøc P. Tµi vô C¸c XN X©y l¾p: 1. XNXL1 2. XNXL2 3. XNXL 6 4. XNXL 8 5. XNXL 9 C¸c XNXL ®iÖn n­íc: 1. XN §N sè 3 2. XN§N sè 4 3. XN§N sè 5 4. §éi ®iÖn n­íc C¸c ®¬n vÞ s¶n xuÊt kh¸c 1. XN C¬ giíi VT 2. XNXL h¹ tÇng 3. XN §t­ vµ XD 1. XNXL 7 2. X­ëng s¶n xuÊt bª t«ng Trung t©m t­ vÊn 1. X­ëng thiÕt kÕ 1 2. X­ëng thiÕt kÕ 2 3. §éi trang trÝ néi thÊt C¸c ban qu¶n lý dù ¸n 1. BQLDA phÝa B¾c 2. BQLDA phÝa Nam 3. BQLDA kh¸c ®¹i héi ®ång cæ ®«ng CNCTy t¹i TPHCM 3. Cơ cấu và nhiệm vụ của từng chức danh trong phòng Tổ chức lao động tiền lương Cơ cấu gồm có: 1 Trưởng phòng 1 Phó phòng 3 Chuyên viên nhân sự 3.1/ Nhiệm vụ của trưởng phòng - Làm công tác tổ chức, nhân sự, điều động, thành lập, giải thể, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tiếp nhận CBCNV… - Đào tạo, nâng bậc cán bộ quản lý và nghiệp vụ - Dự thảo mới, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế tổ chức lao động tiền lương, thỏa ước lao động tập thể, quy chế dân chủ … - Hướng dẫn nghiệp vụ về tổ chức lao động cho các đơn vị - Giám sát các đơn vị thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT và các chính sách trợ cấp thôi việc, thai sản, ốm đau, tai nan lao động - Tổng hợp công việc của phòng hàng tuần để báo cáo hội nghị giao ban - Tổ chức và chuẩn bị tài liệu cho Đại hội cổ đông thường niên và các phiên họp của Hội đồng quản trị - Giải quyết các công việc thường xuyên và đột xuất khác của công ty 3.2 / Nhiệm vụ của phó phòng - Phụ trách công tác quân sự, bảo vệ toàn Công ty, hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ công tác bảo vệ an ninh các đơn vị trực thuộc Công ty - Xây dựng phương án bảo vệ nội bộ văn phòng làm việc của công ty và tại các hiện trường đang thi công, kho - Lập biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và giải quyết kịp thời các hành vi gây mất trật tự an ninh, trộm cắp tài sản - Quản lý đăng ký quân dự bị, điều động CBCNV trong độ tuổi chấp hành luật nghĩa vụ quân sự và pháp lệnh dân quân tự vệ - Lập chương trình kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản xuất, các chế độ chính sách đối vơí người lao động của Công ty và các đơn vị trực thuộc - Làm công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật - Quản lý lao động tòan Công ty - Đào tạo, nâng bậc lương toàn công nhân 3.3 / Nhiệm vụ của các chuyên viên nhân sự Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn: đào tạo, tuyển dụng, tiền lương… Lập, theo dõi và quản lý quỹ lương Đánh giá kết quả thực hiện công việc của CBCNV Lập kế hoạch và đánh giá kết quả công tác tuyển dụng và đào tạo Theo dõi năng suất và thu nhập của cán bộ nhân viên cơ quan Thanh toán chế độ BHXH, giải quyết hưu trí, thôi việc Các công việc đột xuất khác VI. Cơ cấu và đặc điểm của đội ngũ lao động 1. Cơ cấu theo tuổi và giới tính Quy mô và cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính của từng cơ quan, doanh nghiệp là phụ thuộc vào đặc thù sản xuất kinh doanh. Với Công ty cổ phần lắp máy điện nước và Xây dựng thì quy mô và cơ cấu đó được thể hiện qua bảng số liệu sau stt Trình độ CM được đào tạo tổng số (người) Trong đó nữ tuổi Số lượng % < 30 30-40 40-50 >50 1 Trên đại học 5 3 2 2 ĐH- CĐ:trong đó 342 93 0.27 26 135 127 54 KSXD-TVGS 98 24 0.07 12 26 42 18 Kiến trúc sư 18 8 0.02 1 6 7 4 Kỹ sư cơ khí 25 2 8 10 4 kỹ sư máy xây dựng 18 2 0.05 1 8 6 3 kỹ sư thủy lợi 9 5 0.02 1 4 3 1 kỹ sư cầu đường 12 6 4 2 cử nhân kinh tế 58 20 0.6 2 31 19 6 kỹ sư điện 26 1 14 8 3 kỹ sư nước và môi trường 22 14 0.4 2 6 10 4 kỹ sư thông gió và nhiệt lạnh 19 2 0.006 1 10 5 3 kỹ sư kinh tế và xây dựng 18 8 0.02 2 7 8 2 cử nhân luật, chính trị, ngoại ng, văn hóa 19 10 0.03 1 9 6 3 3 Trung cấp 28 7 0.02 2 9 3 4 4 Công nhân kỹ thuật, trong đó 3630 25 0.07 975 1660 690 305 Công nhân điện nước 1679 7 0.02 419 782 372 106 Công nhân xây dựng 1251 18 0.05 346 582 216 107 Công nhân vận hành máy và cơ giới 700 210 296 102 92 5 tổng số 4007 118 1.5 1003 1804 823 365 ( Nguồn: phòng tổ chức lao động tiền lương) Bảng : Quy mô, cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính Nhận xét: - Công ty lắp máy điện nước và Xây dựng có tổng số 4007 cán bộ nhân viên, nhưng với đặc thù công việc là lắp máy điện nước và xây dựng nên tỷ lệ lao động của Công ty tương đối ít. Xét trên tòan công ty, tỷ lệ này là 1.5% chủ yếu làm việc ở khối phòng ban - Đội ngũ lao động nhìn chung là khá trẻ. Số lao động dưới 40 tuổi chiếm 70.5%. Đây là một thế mạnh của Công ty, đội ngũ lao động trẻ, nhiệt tình, năng động, sẵn sàng chấp nhận sự điều động của Công ty khi công việc yêu cầu 2. Cơ cấu theo trình độ chuyên môn, văn hóa của người lao động Stt Chuyên môn đào tạo Trình độ văn hóa Chuyên môn đào tạo số lượng tỷ lệ % số lượng Tỷ lệ % 1 Trên đại học 5 0.0012 5 0.0012 2 ĐH- CĐ:trong đó 342 8.53 342 8.53 KSXD-TVGS 98 2.45 98 2.45 Kiến trúc sư 18 0.62 18 0.62 Kỹ sư cơ khí 25 0.5 25 0.5 kỹ sư máy xây dựng 18 0.5 18 0.5 kỹ sư thủy lợi 9 0.5 9 0.5 kỹ sư cầu đường 12 0.25 12 0.25 cử nhân kinh tế 58 0.64 58 0.64 kỹ sư điện 26 0.55 26 0.55 kỹ sư nước và môi trường 22 0.5 22 0.5 kỹ sư thông gió và nhiệt lạnh 19 0.5 19 0.5 kỹ sư kinh tế và xây dựng 18 1.45 18 1.45 cử nhân luật, chính trị, ngoại ng, văn hóa 19 0.5 19 0.5 3 Trung cấp, trong đó 28 0.7 28 0.7 Trung cấp lưu trữ 2 0.05 2 0.05 Trung cấp kế toán 2 0.05 2 0.05 Trung cấp kinh tế 2 0.05 2 0.05 Trung cấp kế hoạch 3 0.075 3 0.075 Trung cấp thủy lợi 8 0.19 8 0.19 Trung cấp điện 5 0.12 5 0.12 4 Đào tạo nghề, trong đó: 3630 90.6 3630 90.6 24 tháng 2132 53.2 2132 53.2 18 tháng 1498 37.3 1498 37.3 5 Tổng số 4007 100 4007 100 ( Nguồn: phòng tổ chức lao động tiền lương) Bảng : Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn, văn hóa Nhận xét: Bên cạnh đội ngũ lao động trẻ thì trình độ văn hóa cũng như chuyên môn của người lao động tương đối cao. Riêng cán bộ quản lý có tổng số 377 người thì số người có trình độ đại học, cao đẳng và trên đại học chiếm 8.7% nên đảm nhiệm được khối lượng công việc tương đối phức tạp của Công ty Đội ngũ công nhân kỹ thuật chiếm 90.7% nhưng hầu hết đều được đào tạo qua các trường dạy nghề, có tay nghề vững vàng, đáp ứng được công việc của Công ty. Đây là thế mạnh của Công ty trong thời buổi kinh tế thị trường như hiện nay VII. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần nhất: (đơn vị tính: tỷ đồng ) Chỉ tiêu Năm 2004 năm 2005 năm 2006 ch ênh l ệch 2005 so v ới 2004 ch ênh l ệch 2006 so v ới 2005 s ố ti ền tỷ lệ % s ố ti ền tỷ lệ % DT bán hang và cung cấp dịch vụ 201.682 233.133 415.326 31.431 15.58 182.213 78.2 DT thuần 201.682 233.133 415.326 31.431 15.58 182.213 78.2 Gía vốn hàng bán 198.725 226.156 401.151 27.431 13.8 174.995 77.38 LN gộp về BH & CCDV 2.975 6.977 14.157 4.02 193.64 7.198 103.17 DT hoạt động tài chính 2.076 2.561 10.740 1.185 8.91 8.479 319.4 Chi phí tài chính0.380 0.880 1.028 3.560 0.148 16.82 2.532 246.3 Chi phí bán hang 0.230 0.380 0.514 0.514 65.22 0.134 35.26 Chi phí quản lý DN 1.975 4.178 8.462 2.221 113.49 4.284 102.54 LN thuần từ hoạt động KD 2.566 3.951 12.379 1.385 53.96 8.428 213.31 DT khác 0.363 0.173 0.135 -0.226 -62.26 -0.002 -1.46 LN khác 0.363 0.173 0.135 -0.226 -62.26 -0.002 -1.46 LN kế toán trước thuế 2.929 4.088 12.514 1.159 39.57 8.426 206.1 Thuế thu nhập DN 0.821 1.145 3.504 0.324 39.46 2.359 206.0 LN sau thuế 2.108 2.943 9.010 0.835 39.61 6.067 206.2 ( nguồn: phòng tài chính kế toán) Bảng : tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần lắp máy điện nước và Xây dựng (2004-2006) Nhìn các số liệu trên đây ta nhận thấy rằng các chỉ.tiêu đều tăng trưởng theo chiều hướng tốt: Doanh thu của Công ty qua các năm đều tăng. Năm 2005 tăng thêm 31,431 tỷ đồng, tương đương 15.58% so với năm 2004. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 182.213 tỷ đồng, tương đương 78.2%. Doanh thu năm 2006 có mức tăng đột biến so với các năm trước là ngoài chức năng chính là nhận thầu thi công xây lắp thì Công ty đã chuyển hướng hoạt động kinh doanh từ đầu tư vào các dự án xây dựng chung cư cao tầng để bán và cho thuê. Đặc biệt doanh thu từ hoạt động tài chính tăng cao. Điều này là do Công ty đã tận dụng được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi và đẩy mạnh hoạt động đầu tư vào thị trường tài chính. Về lợi nhuận: Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận của Công ty tăng. Năm 2005, lợi nhuận trước thuế tăng 1.159 tỷ đồng so với năm 2004 hay tăng 39.57%. Năm 2006 so với năm 2005 lợi nhuận trước thuế tăng 8.426 tỷ tương ứng với 206.1%. Lợi nhuận của Công ty bao gồm lợi nhuận từ hoạt động đầu tư dự án và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận từ bán sản phẩm, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác, đặc biệt lợi nhuận từ đầu tư dự án chung cư để bán đã chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lợi nhuận. Với tỷ lệ lợi nhuận tăng cao này đã khẳng định được sự chuyển dịch ngành nghề kinh doanh đúng hướng của Công ty trong việc đa dạng hoá hoạt động kinh doanh. Công tác thu hồi vốn của Công ty cùng đã có bước biến chuyển trong những năm gần đây, tránh được sự ùn tắc, thiếu hụt vốn đầu tư do không có khả năng thu hồi vốn của thời kỳ doanh nghiệp Nhà nước. Về thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước: hàng năm, cùng với sự tăng lên của lợi nhuận thì số tiền đóng góp vào ngân sách Nhà nước cũng tăng lên. Năm 2005 tăng 0.324 tỷ đồng, tương đương tăng 39.46% so với 2004, năm 2006 tăng 2.359 tỷ đồng, tương ứng là 206.0% so với năm 2005 Chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng hàng năm nhưng tốc độ tăng chậm, không đáng kể so với tốc độ tăng của doanh thu và lợi nhuận. Điều này đã chứng tỏ việc phân bổ chi phí của Công ty là khá hợp lý. Từ những số liệu trên chứng tỏ được tình hình tài chính lành mạnh, cân đối của Công ty. Công ty đã vượt qua thời kỳ suy giảm của những năm đầu cổ phần hoá (2000, 2001), đạt tốc độ tăng trưởng, phát triển tương đối bền vững. Doanh thu tăng bình quân 146.5%/năm. Cân đối được thu chi trong tài chính. - Huy động được các nguồn nội lực để phát triển, tăng cường tiềm lực, cơ sở vật chất kỹ thuật. - Hoàn thành, đưa vào sử dụng nhiều công trình xây dựng, dự án phát triển nhà ở, khu dân cư, hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị. - Cơ cấu ngành nghề kinh doanh đã được chuyển dịch. Đến năm 2006, tỷ trọng giá trị doanh thu xây lắp còn 81,54%, kinh doanh nhà 15,46%, tư vấn thiết kế và kinh doanh vật liệu xây dựng 3,003%. VIII. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty đến năm 2010 1. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu: - Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, từng bước cải thiện điều kiện làm việc, đời sống của người lao động. Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường. Mở rộng ngành nghề, thị trường và tiếp thị. Chuyển sang đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, kinh doanh các loại hình dịch vụ nhà đất khác. Giảm tỷ trọng xây lắp và tăng năng lực tư vấn thiết kế thích hợp, giữ vững sự ổn định tổ chức Công ty, bảo vệ chính trị và nội bộ , tạo sự đoàn kết nhất trí cao để không ngừng phát triển Công ty với những định hướng và nhiệm vụ chủ yếu sau: + Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm 15% - 20% và có bước chuẩn bị cho 5 năm tiếp theo. + Mở rộng ngành nghề kinh doanh, tăng tỷ trọng doanh thu kinh doanh quản lý bất động sản, hạ tầng đô thị, khu công nghiệp và tư vấn thiết kế, sản xuất vật liệu xây dựng, giảm tỷ trọng doanh thu xây lắp. + Tăng vốn đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ và đào tạo để nâng cao sức cạnh tranh. Đầu tư thích đáng cho các đơn vị chủ lực của Công ty và hỗ trợ đầu tư cho các đơn vị còn gặp khó khăn. + Củng cố thị trường đã có và mở rộng thêm thị trường mới. Tạo mọi điều kiện để thu hút vốn, công nghệ của các đối tác trong và ngoài nước. Xây dựng thương hiệu của Công ty. + Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hệ thống tài chính, tăng tiềm lực và khả năng tài chính của Công ty, thực hành triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng chi cho đầu tư phát triển, phát triển thị trường vốn, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty. + Tiếp tục đổi mới, tạo chuyển biến cơ bản về đào tạo, khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng nhanh các công nghệ tiên tiến, áp dụng quản lý Công ty theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000, công trình và sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao. + Tạo việc làm ổn định cho CBCNV và lao động ngoài xã hội, cải cách tiền lương, nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của người lao động. + Đổi mới và nâng cao kỹ năng quản lý điều hành doanh nghiệp của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các phòng ban, đơn vị trực thuộc Công ty; phòng chống quan liêu, tham nhũng. Thực hành tốt dân chủ trong Công ty, đảm bảo trật tự và kỷ cương trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo chính sách pháp luật Nhà nước và nội quy, quy chế của Công ty. 2. Các chỉ tiêu phương hướng phát triển kinh tế chủ yếu: a) Các chỉ tiêu kinh tế: - Giá trị sản xuất kinh doanh năm 2010 tăng gấp 2 lần so với năm 2005: > 1.100 tỷ đồng. - Giá trị doanh thu hàng năm tăng bình quân 15% - 20% Trong đó: + Xây lắp :3 – 5% + Kinh doanh nhà, khu đô thị, khu công nghiệp : 11 – 13% + Sản xuất vật liệu xây dựng và tư vấn thiết kế : 1 – 2% - Cơ cấu ngành nghề kinh doanh đến năm 2010: + Tỷ trọng xây lắp : 50% + Tỷ trọng kinh doanh nhà và khu đô thị, KCN : 45% + Tỷ trọng tư vấn giám sát : 1 – 2% + Tỷ trọng sản xuất vật liệu XD và kinh doanh khác: 8 – 9% - Tiền lương : 2.000.000 – 3.500.000 đ/ng/tháng - Cổ tức : 18%/năm b) Phương hướng phát triển các ngành nghề và lĩnh vực: * Phương hướng phát triển đầu tư kinh doanh nhà và hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp: - Tiếp thị hướng tới các khu đô thị mới hình thành ở các tỉnh thành phố để đầu tư kinh doanh hạ tầng, khu công nghiệp, nhà bán, nhà cho thuê và các dịch vụ khác. - Đầu tư vốn và các điều kiện tối ưu cho các dự án có lợi nhuận lớn, có tính khả thi cao. - Phấn đấu đạt doanh thu kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng năm 2010 (1.000 tỷ). * Phương hướng phát triển lĩnh vực xây lắp dân dụng, công nghiệp, điện nước, cơ khí. Duy trì và phát triển theo yêu cầu đầu tư của xã hội. có hiệu quả, coi trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới và áp dụng thiết bị công nghệ tiên tiến. Phát triển ngành nghề truyền thống và có lợi thế uy tín cạnh tranh về lắp đặt thiết bị điện, nước, cơ khí. * Phương hướng phát triển lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng và một số dịch vụ khác: - Đầu tư các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng: + Trong nước + Liên doanh nước ngoài - Các ngành dịch vụ: + Đầu tư cho thuê máy móc thiết bị thi công cơ giới. + Kinh doanh cho thuê nhà ở, siêu thị, văn phòng, nhà hàng, khách sạn, quản lý chung cư cao cấp… + Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội thảo… * Phương hướng phát triển nguồn nhân lực: - Tạo việc làm ổn định cho khoảng 4.000 lao động. - Chuyển cơ cấu lao động theo hướng tăng lao động tư vấn thiết kế; quản lý và phát triển dự án, quản lý sau đầu tư và dịch vụ. Giảm lao động xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng. Tăng lao động kỹ thuật lên 30%. - Đầu tư có hiệu quả cho người lao động: đào tạo chuyên sâu, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tiếp thu công nghệ kỹ thuật tiên tiến, phổ biến kiến thức và hiểu pháp luật. - Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc. - Cải thiện chế độ tiền lương theo hướng tăng thu nhập. - Sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế. - Phấn đấu đến năm 2008 Công ty hoạt động hoàn chỉnh theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Các giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch * Tạo mọi điều kiện thuận lợi để đầu tư và phát triển: - Tập trung hoàn chỉnh các quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh, quy chế tài chính, quản lý đầu tư xây dựng… theo các quy định pháp luật của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của Công ty. - Sắp xếp, tổ chức lại và đổi mới bộ máy quản lý Công ty theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên - Tăng cường đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ, tập trung cho các đơn vị là mũi nhọn chủ công, đoan vị tư vấn thiết kế, các dự án mang lại lợi ích kinh tế cao và chắc chắn… - Tăng cường các hình thức liên doanh, liên kết trong nước và ngoài nước với các tổ chức và cá nhân để huy động vốn thực hiện các dự án đầu tư lớn. * Tạo lập thị trường: - Coi trọng công tác tiếp thị và tổ chức thị trường. Tạo điều kiện thuận lợi cho các chi nhánh, Công ty con của Công ty tiếp cận thị trường, ký kết hợp đồng, tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh dưới sự hỗ trợ của C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35956.DOC