Báo cáo Thực tập tổng hợp Quản lý thu chi hợp tác xã

Mục lục

Mục lục 1

Lời nói đầu 2

Chương1: Tổng quan về đề tài 3

1.1 Khảo sát nơi thực tập 3

1.2 Giới thiệu đề tài 4

Chương 2 : Khảo sát hệ thống 5

2.1 Khảo sát thưc tế: 5

2.2.Khảo sát thực tế về thu chi của hợp tác xã 9

2.3 Các giải pháp đưa ra 13

3.Phân tích thiết kế hệ thống: 14

31.Biểu đồ phân cấp chức năng 15

3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 17

3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 18

4.Cơ sở dữ liệu: 27

4.1Mô hình liên kết cơ sở dữ liệu 27

4.2Chi tiết cơ sở dữ liệu 28

Chương 5:Thiết kế giao diện và cài đặt chương trình 33

5.1 Các chức năng của chương trình 33

5.2 Giói thiếu về công nghệ sử dụng trong chương trình 49

Chương 6 : Kết luận và kiến nghị 70

6.1) Kết luận và đánh giá 70

6.2) Kiến nghị 70

Tài liệu tham khảo 71

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp Quản lý thu chi hợp tác xã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hay là lưu trữ các dich vụ mà hợp tác xã cung cấp cho hộ gia đình như phí vệ sinh, phi bảo vệ… Chi:Lưu trữ các khoản chi phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã như hoạt động tình nghĩa, hoạt động khen thưởng hoc sinh nghèo vượt khó… Nhân viên:Là đối tượng quản lý các hoạt động của hợp tác xã, quản lý các hoạt động thu, chi( bao gồm cả quản lý lương), quản lý các hộ gia đình trong hợp tác xã Mối quan hê giữa các đối tượng Nhân viên của hợp tác xã quản lý thu, chi, hộ gia đình của hợp tác xã. Một hộ gia đình có thể có1 hoặc nhiều khoản thu Một khoản thu có thể bao gồm nhiều hộ gia đình 2.2.2 Thực trạng, nghiệp vụ quản lý thu chi của các hợp tác xã Việc quản lý thu chi của hợp tác xã quản lý các khoản thu và khoản chi của hợp tác xã. Các khoản thu của hợp tác xã chủ yếu là các khoản thu nhằm phục vụ lợi ích của các hộ khẩu trong hợp tác xã như: phí vệ sinh, phí bảo vệ…Các khoản chi của hợp tác xã là để phục vụ các hoạt động của hợp tác xã như: hoạt động tình nghĩa, khen thưởng…. Quản lý thu: cứ đầu tháng hay đầu quý nhân viên của hợp tác xã sẽ đưa thông báo nộp các khoản thu tiền đến từng hộ gia đình. Các hộ gia đình sẽ đến văn phòng hợp tác xã để nộp tiền. Nhân viên thu tiền của hợp tác xã sẽ căn cứ vào khoản thu, gia đình chính sách hay không chính sách,căn cứ vào số lượng đối tượng cần thu trong 1 hộ mà đưa ra khoản tiền cần . Sau đó nhân viên của hợp tác xã sẽ ghi hóa đơn cho chủ hộ. Với các khoản thu không căn cứ vào gia đình chính sách hay số nhân khẩu trong 1 hộ gia đình như tiền điện hay tiền nước thì sẽ dựa vào các phiếu thu tiền điện và tiền nước mà nhà máy điện và nước gửi đến cho hợp tác xã và hợp tác xã sẽ thu tiền của các hộ gia dình rồi chuyển đến sở điện hay sở nước nơi hợp tác xã hoạt động. Quản lý chi: trong các dịp kỷ niệm hay ngày lễ hợp tác xã thường có các hoạt động như là hoạt động tình nghĩa, hoạt động thăm các gia đình thương binh liệt sỹ hay tiền thưởng cho các học sinh giỏi hay cho học sinh nghèo vượt khó…Các hợp tác xã sẽ cố 1 quỹ và trong các dịp hợp tác xã sẽ chích ra 1 khoản. Quy trình nghiệp quản lý chi:Khi đến ngày kỷ niệm hay ngày lệ chủ nhiệm hợp tác xã và các nhân viên sẽ họp đưa ra các hoạt động để kỷ niệm từ đó đưa ra số tiền cần thiết để thực hiện các hoạt động đó. Sau đó chủ nhiệm hợp tác xã sẽ ký giấy xuất tiền và nhân viên thu quỹ sẽ cấp 1 hóa đơn xuất tiền cùng với số tiền như trong hóa đơn. Tất cả các khoản chi này sẽ được hợp tác xã ghi lại và đưa ra các báo cáo thống kê Việc quản lý thu chi của hợp tác xã ở đây có thể bao gồm cả phần quản lý lương của nhân viên của hợp tác xã. Hàng tháng nhân viên hợp tác xã sẽ trả lương vào 1 ngày cố định mà hợp tác xã quy định. Nhân viên quản lý lương sẽ căn cứ vào chức vụ, mức lương, số ngày công, tiền thưởng, số tiền tạm ứng trong tháng này của nhân viên lĩnh lương mà đưa ra số tiền thực lĩnh trong tháng này của nhân viên đó. Khi trả lương cho nhân viên, nhân viên quản lý lương sẽ đưa ra 1 hóa đơn xác nhận khỏan tiền lương mà nhân viên lĩnh lương đã nhận. Cuối năm hợp tác xã sẽ đưa ra 1 báo cáo tổng hợp về các khoản thu ,chi cũng như tiền lưong hợp tác xã,và đồng thời thống kê lại nhân khẩu trong hợp tác xã 2.2.3Một số đề xuất trong nghiệp vụ quản lý Quản lý việc thu tiền của các hộ trong hợp tác xã Việc thu tiền của các hộ trong 1 hợp tác xã sẽ chia theo các quý hay theo vụ hoặc theo tháng con tùy vào quy định của từng hợp tác xã Khi nào thu tiền các hộ trong hợp tác xã sẽ đến trụ sở của hợp tác xã để nộp tiền hoặc là hợp tác xã sẽ cử nhân viên xuống các xóm, thôn để thu tiền Một hộ gia đình có thể nộp tiền làm nhiều lần.Mỗi lần nộp đều được ghi lại để sau này sẽ thông kê lại và đưa ra các báo cáo để thông báo đến các hộ Việc thu tiền ở đây ngoài trừ 1 số khoản thu cố định như tiền nước hay tiền điện thì các khoản thu khác hầu như là tính theo đầu người vì vậy việc quản lý nhân khẩu trong gia đình là rất quan trọng vì nó quyết định đến số tiền thu Việc thu tiền các hộ gia đình còn phụ thuộc vào 1 yếu tố nữa là gia đình có phải chính sách hay không.Nếu là gia đình chính sách thì sẽ phải miễn giảm các khoan thu,còn nếu không phải thì gia đình đó phải đóng đầy đủ Sau khi thu tiền của hộ gia đình nhân viên thu tiên hợp tác xã sẽ đưa ra 1 hóa đơn xác nhận khoản thu số tiền đã thu của hộ gia đình đó Các khoản thu của hợp tác xã sẽ đựơc tổng hợp lại với các tiêu trí như: tên khoản thu, số tiền…để dễ dàng cho việc quản lý Từ đó chúng ta đưa ra công thức tính tiền phải thu là: X: số tiền phải đóng của 1 hộ a:số tiền của khoản thu/1 nhân khẩu b:số lượng nhân khẩu nằm trong đối tượng thu c:phần trăm miễn giảm (gia đình không chính sách quy định phần trăm miễn giảm là =0%) X=a*b-a*b*c Quản lý việc chi của hợp tác xã ở đây rộng hơn bởi vì bao gồm 2 phần là lương của nhân viên và các hoạt động của hợp tác xã. Quản lý các hoạt động của hợp tác xã: Các hoạt động của hợp tác xã sẽ được ghi lại với các tiêu trí như:tên hoạt động, mục đích của hoạt động, số tiền chi nhằm mục đích quản lý 1 cách dễ dàng các khoản chi của hợp tác xã. Chi tiết của các hoạt động cũng sẽ được ghi lại và đưa hóa đơn xác nhận chi. Một hoạt động của hợp tác xã có thể được cung cấp kinh phi làm nhiều lần và mỗi lần chi đều đươc ghi lại và đưa ra hóa đơn Quản lý lương:quản lý lương của các nhân viên trong hợp tác xã.. Chúng ta sẽ quản lý cá việc chấm công cho từng nhân viên cũng như việc tạm ứng tiền cho tưng nhân viên. Căn cứ vào số công của nhân viên, số tiền mà nhân viên đã tạm ứng, căn cứ vào chức vụ của nhân viên và tiền thưởng mà hợp tác xã trả lương cho nhân viên. Sau khi tính toán tiền lương cho nhân viên xong nhân viên quản lý lương sẽ trả lương cho nhân viên đồng thời in ra 1 hóa đơn tiền lương Tất cả cá yếu tố tác động liên quan đến việc tính lương như: tạm ứng, tiền thưởng, chức vụ, số công… đều được lưu trữ để vào trong cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tính lương 1 cách chính xác Lương của nhân viên hợp tác xã sẽ được tính theo công thức -Y:số tiền thực lĩnh -a:là số tiền cứng mà mỗi nhân viên nhân được trong 1 tháng .Tuy nhiên còn tùy thuộc vào cách tính lương. Nếu cách tính lương của nhân viên là tính theo tháng thì a= số tiền 1 tháng. Nếu tính lương theo ngày thì a=số tiền 1 ngày*số ngày làm -b:là số tiền mà nhân viên đó đã tạm ứng -c:phụ cấp chức vụ -d:số tiền thưởng Y=a+c+d-b Cuối năm hợp tác xã sẽ đưa ra các bản báo cáo thông kê về các khoản thu chi, số hộ gia đình còn nợ hợp tác xã… 2.3 Các giải pháp đưa ra Từ thực trạng của các hợp tác xã hiện nay em đã đưa ra 1 số giả pháp áp dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả của công việc quản lý thu chi như: Lưu trữ thông tin về thu chi cũng như thông tin về nhân viên và hộ gia đình của hợp tác xã vào trong cơ sở dữ liệu trong máy tính hoặc là trên server để đảm bảo an toàn cho dữ liệu. Chúng ta sử dụng SQl Server 2000 để lưu trữ cơ sở dữ liệu Sử dụng công nghệ .Net mà ở đây là ngôn ngữ lập trinh C# để thao tác với dữ liệu. Việc tính toán các khoản tiền thu, chi, lương của nhân viên và hộ gia đình sẽ được thực hiện tự động người sử dụng chỉ việc đưa vào số liệu và đầu ra sẽ là các hóa đơn và báo cáo Máy tính sẽ đưa ra các báo cáo thông kê về thu, chi, tiền lương của hợp tác xã 3.Phân tích thiết kế hệ thống: Từ việc phân tích nghiệp vụ bên trên em đã đưa ra sơ đồ phân tích hệ thống quản lý thu chi cua hợp tác xã. Các ký hiệu của bản thiết kế hệ thống Chức năng Luồng dữ liệu Kho dữ liệu Tác nhân ngoài 31.Biểu đồ phân cấp chức năng Chức năng của chương trình là quản lý thu chi của hợp tác xã. Trong quản lý thu chi có các chức năng là: Quản lý hộ khẩu Quản lý nhân viên Quản lý thu Quản lý chi Quản lý lương Trong chức năng quản lý hộ khẩu bao gồm các chức năng con là Quản lý nhân khẩu Quản lý chính sách Trong chức năng quản lý nhân viên bao gồm các chức năng con là Quản lý nhân viên Quản lý chức vụ Trong chức năng quản lý thu bao gồm các chức năng con là: Quản lý các khoản thu Quản lý việc thu tiền Trong chức năng quản lý chi bao gồm các chức năng con là: Quản lý các khoản chi Quản lý việc chi tiền Trong chức năng quản lý lương bao gồm các chức năng con là: Quản lý cách tính lương Quản lý lương tạm ứng Quản lý lương chi tiết Từ các chức năng trên chúng ta đưa ra biểu đồ phân cấp chức năng Quản lý thu chi hợp tác xã Quản lý thu Quản lý chi Quản lý lương Quản lý hộ khẩu Quản lý nhân viên Quản lý nhân khẩu Quản lý chính sách Quản lý các khoản thu Quản lý việc thu tiền Quản lý các khoản chi Quản lý việc chi tiền Quản lý chức vụ Quản lý nhân viên Quản lý lương tạm ứng Quản lý cách tính lương Quản lý lương chi tiết 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Quản lý thu chi hợp tác xã Dữ liệu Báo cáo thống kê Hộ khẩu Các khoản thu Báo cáo thu chi Báo cáo lương Nhân viên Các khoản chi Dữ liệu đầu vào là: các thông tin về hộ khẩu, thông tin về khoản thu, thông tin về nhân viên, thông tin về các khoản chi Dữ liệu đầu ra là các hóa đơn thu tiền, hóa đơn xuất tiền, hóa đơn về lương, các báo cáo thống kê 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên Quản lý lương Quản lý thu Quản lý hộ khẩu Nhân Viên Hợp tác xã Hộ khẩu Nhân viên Hộ khẩu Quản lý chi Kho thu chi Kho hóa đơn lương Cung cấp thông tin nhan viên Đưa thôngtin Lưu vào kho nhân viên Trả lương Lấy thông tin NV Lấy thông tin hộ khẩu Thu tiền Thu tiền Chi tiền Trả lương Chúng ta có 3 tác nhân ngoài(đối tượng) là hợp tác xã, nhân viên và hộ gia đình Các kho dữ liệu là kho nhân viên, kho hộ khẩu, kho thu chi, kho hóa đơn lương Các chức năng chính là quản lý nhân viên, quản lý hộ khẩu, quản lý thu, quản chi chi, quản lý lương Đầu vào là các dữ liệu của hộ gia đình, thông tin lao động của nhân viên hợp tác xã Đầu ra là các hóa đơn thu, hóa đơn chi, hóa đơn tiền lương, các dữ liệu đã được định dạng chuẩn lưu vào trong cơ sở dữ liệu Chức năng quản lý hộ khẩu sẽ lấy thông tin từ các hộ gia đình và đưa vào kho hộ khẩu Khi hợp tác xã có yêu cầu thu tiền đối với các hộ gia đình thì chức năng quản lý thu sẽ đưa các thông báo đến cho các hộ gia đình và các hộ gia đình sẽ đến nộp tiền. Sau đó các chức năng quản lý thu sẽ dựa vàp thông tin khoản thu và thông tin của hộ gia đình mà đưa ra hóa đơn thu tiền và lưu trữ các hóa đơn thu tiền vào trong kho thu chi. Chức năng quản lý thu cũng sẽ cập nhập thông tin về các khoản thu mà hợp tác xã quy định vào kho thu chi. Khi hợp tác xã có yêu cầu xuất tiền cho các hoạt động của hợp tác xã. Chưc năng quản lý chi sẽ lấy thông tin từ kho nhân viên (đưa tiền cho nhân viên nào) và thông tin quản lý thu chi (xuất tiền cho hoạt động gì ) từ đó đưa ra hóa đơn chi và lưu trũ vào kho thu chi Khi hợp tác xã có yêu cầu trả lương cho nhân viên thì chức năng quản lý lương sẽ lấy tất cả thông tin nhân viên từ kho nhân viên và đưa ra hóa đơn tiền lương rồi lưu trữ vào trong kho hóa đơn lương 3.3.1Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý hộ khẩu Đưa ra các chính sách Quản lý chính sách Hợp tác xã Hộ khẩu Chính sách Hộ khẩu Quản lý hộ khẩu Lưu các chính sách Nhập hộ khẩu Lấy thông tin hộ khẩu Lấy thông tin về chính sách Lưu thông tin Biểu đồ này gồm 2 tác nhân ngoài là: hợp tác xã và hộ gia đình Kho dữ liệu là kho chính sách và kho hộ khẩu Các chức năng chính là:quản lý chính sách và quản lý hộ khẩu Đàu vào là các thông tin về chính sách, phần trăm miễn giảm của chính sách, thông tin về nhân khẩu của các hộ gia đình Hợp tác xã đưa ra các chính sách miễn giảm cho gia đình chính sách. Chức năg quản lý chính sách sẽ lưu thông tin của chính sách vàp kho chính sách. Khi hợp tác xã muốn cập nhập thông tin của các hộ khẩu trong hợp tác xã chức năng quản lý hộ khẩu sẽ gửi thông báo đến các hộ gia đình và các hộ gia đình cung cấp thông tin cho cho quản lý hộ khẩu. Chức năng quản lý hộ khẩu sẽ lấy thông tin của hộ gia đình và thông tin về chính sách trong kho chính sách lưu vào kho hộ khẩu 3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý nhân viên Hợp tác xã Quản lý chức vụ Quản lý nhân viên Nhân viên Kho chức vụ Kho nhân viên Đưa ra các chức vu Lưu dữ liệu Lấy thông tin của nhân viên Lấy thông tin chức vụ Lưu TT Biểu đồ này gồm: 2 tác nhân là nhân viên và hợp tác xã Kho dữ liệu bao gồm: kho chức vụ và kho nhân viên Các chức năng chính là: Quản lý chức vụ và quản lý thông tin nhân viên Đầu vào là các thông tin về các chức vụ trong hợp tác xã, mức phụ cấp của các chức vụ, thông các nhân của nhân viên hợp tác xã Đầu ra là các thông tin về chức vụ, thông tin cá nhân nhưng đã được định dạng chuẩn và lưu vào trong cơ sở dữ liệu Hợp tác xã sẽ đưa ra các chức vụ trong hợp tác xã, chức năng quản lý chức vụ sẽ nhập các thông tin về chức vụ vào trong kho chức vụ. Khi hợp tác tuyển nhân vào vào hợp tác xã chức năng quản lý nhân viên sẽ lấy thông tin cá nhân và thông tin về chức vụ của nhân viên lưu vào kho nhân viên 3.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý thu Hợp tác xã Hộ gia đình Quản lý các khoản thu Quảnlý việc thu tiền Kho các khoản thu Kho hộ khẩu Kho chính sách Kho hóa đơn thu Đưa ra các khoản thu Lưu dữ liệu Thu tiền Thu tiền Lấy dữ liệu khoản thu Lấy DL HK Lấy dữ liệu chính sách Lưu hóa đơn Biểu đồ này gồm: 2 tác nhân là hộ gia đình và hợp tác xã Kho dữ liệu bao gồm: kho khoản thu, kho hộ khẩu, kho chính sách, kho hóa đơn thu Các chức năng chính là: Quản lý các khoản thu và quản lý việc thu tiền Đầu vào là các thông tin của hộ gia đình, thông tin của khoản thu Đầu ra là hóa đơn thu tiền Hợp tác xa đưa ra các khoản thu đối với các hộ gia đình( các dịch vụ mà các hộ gia đình sử dụng ) chức năng quản lý khoản thu sẽ lưu trữ thông tin về khoản thu Khi các hộ gia đình sử dụng các dịch vụ của hợp tác xã thì hàng tháng sẽ phải nọp cho hợp tác xã 1 khoản tiền tùy thuộc vào vao dịch vụ mà hộ gia đình sử dụng. Chức năng quản lý thu tiền sẽ lầy các thông tin về họ gia đình, thông tin về khoản thu, thông tin chính sách tổng hợp lại và đưa ra số tiền phải đóng là bao nhiêu sau đó xuất ra 1 hóa đơn thu tiền 3.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý chi Hợp tác xã Nhân viên Quản lý các khoản chi Quản lý chi Kho các khoản chi Kho nhân viên Kho hóa đơn chi Chi tiền Lưu các khoản chi Lấy TT về khoản chi Lấy TT của nhân viên Chi tiền Lưu vào kho hóa đơn Đưa ra các khoản chi Biểu đồ này gồm: 2 tác nhân là nhân viên và hợp tác xã Kho dữ liệu bao gồm: kho khoản chi, kho nhân viên, kho hóa đơn chi Các chức năng chính là: Quản lý các khoản chi và quản lý việc chi tiền Đầu vào là các thông tin của khoản chi, thông tin của nhân viên nhận khoản chi đó Đầu ra là hóa đơn chi tiền Hợp tác xã sẽ quy định những khoản chi trong hợp tác xã của mình thông tin khoản chi, số tiền chi chức năng quản lý các khoản chi sẽ lưu thông tin về khoản chi đó vào trong kho khoản chi. Khi hợp tác xã có 1 hoạt động phong trào thì bộ phận quản lý chi sẽ căn cứ vào thông tin của khoản chi thông tin của nhân viên nhận tiền để đưa ra hóa đơn chi 3.3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý lương Hợp tác xã Nhân viên Quản lý tạm ứng Quản lý cách tính lương Quản lý lương chi tiết Kho lương tạm ứng Quản lý cách tính lương Quản lý lương chi tiết Kho nhân viên Kho chức vụ Tạm ứng tiền lương Lưu dữ liệu Trả lương Lưu bảng lương chi tiết Lấy thông tin về nhân viên Đưa ra cách tính lương Lưu cách tính lương Biểu đồ này gồm: 2 tác nhân là nhân viên và hợp tác xã Kho dữ liệu bao gồm: kho chức vụ, kho nhân viên, kho tạm ứng, kho cách tính lương, kho lương chi tiết Các chức năng chính là: Quản lý tạm ứng, quản lý cách tính lương và quản lý lương chi tiết Đầu vào là các thông tin của tạm ứng, thông tin của nhân viên, thông tin về chức vụ, thông tin về cách tính lương Đầu ra là hóa đơn tiền lương Hợp tác xã cách tinh lương(lưong tháng, lương ngày…) chức năng quản lý cách tính lương sẽ lưu thông tin về cách tính lương cào trong kho cách tính lương Ở trong chức năng quản lý tiền lương này sẽ gồm 2 phần là quản lý tạm ứng và quản lý lương chi tiết Khi nhân viên của hợp tác xã muốn hợp tác xã tạm ứng 1 khoản tiền thì chức năng quản lý tạm ứng sẽ lấy thông tin của nhân viên và số tiền muốn tạm ứng lưu vào trong kho tạm ứng và đưa ra hóa đơn tạm ứng Cuối tháng hợp tác xã sẽ trả lương cho nhân viên, chức năng quản lý lương chi tiết sẽ căn cứ vào chức vụ của nhân viên, cách tính lưong, số tiền mà nhân viên đó đẫ tạm ứng mà đưa ra số tiền thực lĩnh của nhân viên 4.Cơ sở dữ liệu: -Từ việc phân tích nghiệp vụ và phân tích hệ thống trên em đã đưa ra cơ sở dữ liệu 4.1Mô hình liên kết cơ sở dữ liệu 4.2Chi tiết cơ sở dữ liệu Ghi chú * :Khóa Bảng quản lý chính sách Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idchinhsach nvarchar(20) Mã của chinh sách Tenchinhsach nvarchar(200) Tên chính sách Phantram Numeric Phần trăm miễn giảm Bảng các khoản thu Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idkhoanthu Nvarchar(20) Mã khoản thu Tenkhoanthu Nvarchar(200) Tên khoản thu Sotien Numeric Số tiền thu Doituong Nvarchar(200) Đối tượng thu tiền Mota Nvarchar(200) Mô tả Bảng lần thu chi Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idlanthuchi Nvarchar(20) Mã lần thu Tenlanthuchi Nvarchar(200) Tên lần thu mota Nvarchar(200) Mô tả Bảng thu Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idphieuthu Nvarchar(20) Mã phiếu thu Idhokhau Nvarchar(20) Mã hộ gia đình Idkhoanthu Nvarchar(20) Mã khoản thu Sotiendong Numeric Số tiền đóng Ngaydong Datetime Ngày đóng Idlanthu Nvarchar(200) Mã lần thu Mota Nvarchar(200) Mô tả Bảng hộ khẩu Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idhokhau Nvarchar(20) Mã hộ gia đình Tenchuho Nvarchar(200) Tên chủ hộ Ngaysinh Datetime Ngày sinh Sochungminhthu Numeric Số CMT Sokhau Numeric Số khẩu Lddotuoi Numeric Số LĐ độ tuổi Ldcongich Numeric Số LĐ công ích Diachi Nvarchar(200) Địa chỉ Idchinhsach Nvarchar(20) Mã chinh sách Bảng tạm ứng tiền lương Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idbangluong Nvarchar(20) Mã bản lương * Idnhanvien Nvarchar(20) Mã nhân viên * ID lần tạm ứng Nvarchar(20) Mã lần tạm ứng Sotientamung Numeric Số tiền tạm ứng Ngaytamung Datetime Ngày tạm ứng Ghichu Nvarchar(20) Ghi chú Bảng lương Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idbangluong Nvarchar(20) Mã bảng lương Thang Datetime Lưong tháng mấy Ghichu Nvarchar(200) Ghi chú Bảng lương chi tiết Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * IDbangluong Nvarchar(20) Mã bảng lương * Idnhanvien Nvarchar(20) Mã nhân viên Idcachtinhluong Nvarchar(20) Mã cách tính lương Socong Numeric Số công Ghichu Nvarchar(200) Ghi chú Thuong Numeric Số tiền được thưởng Bảng nhân viên Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idnhanvien Nvarchar(20) Mã nhân viên Hoten Nvarchar(200) Họ tên Ngaysinh Datetime Ngày sinh Sochungminhthu Numeric Số CMT Diachi Nvarchar(200) Địa chỉ Ngayvaolam Datetime Ngày vào làm Idchucvu Nvarchar(20) Chức vụ Bảng chi Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idphieuchi Nvarchar(20) Mã phiếu chi Idnhanvien Nvarchar(20) Mã nhân viên Idkhoanchi Nvarchar(20) Mã khoản chi Idlanchi Nvarchar(20) Mã lần chi Sotiennhan Numeric Số tiền nhận Ngaychi Datetime Ngày chi Mota Nvarchar(200) Mô tả Bảng cách tính lương Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idcachtinh Nvarchar(20) Mã cách tính Tencachtinh Nvarchar(200) Tên cách tính Sotien Numeric Số tiền Ghichu Nvarchar(200) Ghi chú Bảng chức vụ Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idchucvu Nvarchar(20) Mã chức vụ Tenchucvu Nvarchar(200) Tên chức vụ Sotienphucap Numeric Số tiền phụ cấp Ghichu Nvarchar(200) Ghi chú Bảng các khoản chi Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả * Idkhoanchi Nvarchar(20) Mã khoản chi Tenkhoanchi Nvarchar(200) Tên khoản chi Sotien Numeric Số tiền Mota Nvarchar(200) Mô tả Chương 5:Thiết kế giao diện và cài đặt chương trình 5.1 Các chức năng của chương trình Đăng nhập hệ thống Quản lý thu Quản lý chi Quản lý lương chi tiết Quản lý tạm ứng Quản lý bảng lương Quản lý hộ khẩu Quản lý chính sách Quản lý chức vụ Quản lý khoản thu Quản lý khoản chi Quản lý lần thu chi Quản lý cách tính Tìm kiếm theo nhân viên Thông tin nhân viên Thông tin về lương của nhân viên Tìm kiếm theo hộ khẩu Thông tin về hộ khẩu Thông tin vê các khoản thu của hộ khẩu 5.2 Giói thiếu về công nghệ sử dụng trong chương trình 5.2.1.Ngôn ngữ C#: Ngôn ngữ lập trình C# là 1 ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng .Nó nằm trong bộ visual studio.Net của Microsoft C# là 1 ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng giống như Java hay C++.Vì vậy ở đây em sẽ không đề cập đến ngôn ngữ mà ở đây em sẽ đề cập đến vấn đề chính là truy xuất cơ sở dữ liệu. 5.2.1.1Các đối tượng sử dụng trong truy xuất cơ sở dữ liệu -Để kết nối cơ sở dữ liệu chúng ta dùng công nghệ ADO.NET -ADO.NET chứa nhiều không gian thao tác với cơ sở dữ liệu nhưng ở đây e xin giới thiệu không gian SQLServer.Đây là không gian mà em nghiên cứu và sử dụng để thao tac với cơ sở dữ liệu +1 số lớp nằm trong không gian System.Data: Dataset:chứa các table,nó được thiết kế cho dữ liệu không kết nối Datatable:kho chứa dữ liệu,nó chứa Datacolumns,DataRow Datarow:chứa dữ liệu,nó tương đương như 1 hàng trong bảng cơ sở dữ liệu Datacolumn: chứa dữ liệu,nó tương đương như 1 trường trong bảng cơ sở dữ liệu +1 số lớp trong không gian SQLServer Sqlconnection:kết nối với cơ sở dữ liệu SQL. Sqlcommand:thực thi câu lệnh SQL,hoặc các lời gọi tới Store procdure SqlDataAdapter:được dùng để tạo dataset SqlDatareader:được dùng để đọc dữ liệu đúng như tên của nó datareader 5.2.1.1.1 Sqlconnection: string strConn;//khai bao bien strConn strConn = "uid=sa;pwd=sa;Initial Catalog=qlhtx;Data Source=NGHIA"; SqlConnection con = new SqlConnection(strConn); con.Open(); -Chúng ta kết nối đến cơ sở dữ liệu “qlhtx”,Server là “NGHIA”,tên truy nhập là “sa”,pass là ”sa” 5.2.1.1.2 Sqlcommand -Thực thi câu lệnh SQL string sql="insert into(idnhanvien,tennhanvien)values('"+ t txtidnhanvien.Text +"','"+ txttennhanvien.Text +"'); SqlCommand comm=new SqlCommand(sql,conn); comm.EndExecuteNonQuery(); -Thực thi store procdure Giả sử chúng ta đã có store proc la”nhap” SqlCommand sqlc = new SqlCommand("nhap", cnn1); sqlc.CommandType = CommandType.StoredProcedure; sqlc.Parameters.AddWithValue("@idnhanvien", idnhanvien); sqlc.Parameters.AddWithValue("@tennhanvien", tennhanvien); sqlc.ExecuteNonQuery(); +“@idnhanvien”và” @tennhanvien”là các tham số của store +”idnhanvien” và ”tennhanvien” là các giá trị truyền cho “@idnhanvien”và” @tennhanvien” -Các giá trị trả ra khi thực thi Command + sqlc.ExecuteNonQuery(); Thực thi nhưng không trả ra giá trị nào + SqlDataReader dr = sqlc.ExecuteReader(); Thực thi nhưng trả ra giá trị Datareader Câu lệnh này được sử dụng khi chúng ta muốn select dữ liệu.Nếu như chúng ta dùng trong câu lệnh insert thì sẽ nhận thấy rằng sẽ không có giá trị gì cả 5.2.2.MSDE(Microsoft SQL Server Desktop Engine) 5.2.2.1.MSDE MSDE dựa vào tính năng của MSSQL. Nó không có giao diện riêng. MSDE tương tự như MSSQL Server nhưng nó chỉ có tối đa 5 connection 1 lúc, miễn phí thích hợp với dự án cá nhân nhỏ. Chính vì dựa vào tính năng của MSSQL nên nó có đầy đủ tính năng của MSSQL: tạo cơ sở dữ liệu, tạo thủ tục, quản lý dữ liệu.. MSDE không có giao diện vì vậy để thực hiện các lệnh ta vào trong Command Prompt để thực hiện. 5.2.2.2.Ví dụ Tạo cơ sở dữ liệu quản lý hợp tác xã. Tên cơ sở dữ liệu là : qlhtx. Bao gồm bảng:nhankhau. Idnhankhau. Tenchuho. Sau đó ta insert dữ liệu vào bảng. Tạo thu tục hiện thị dữ liệu Thực hiện: Vào Command Prompt Trở về ổ C Gõ osql –E Sau đó chúng ta gõ lệnh SQL để tạo cơ sở dữ liệu Create database qlhtx; Go khi cở sở dữ liệu được tạo se đưa ra dòng thông báo như trên. Tạo tables Create table nhakhau ( idnhankhau char(5), tenchuho nvarchar(30), ); Go Insert dữ liệu Insert into nhankhau(idnhankhau,tenchuho)values(‘01’,’Nguyen Duy Nghia’); Go Chúng ta hiện thi dữ liệu Chúng ta tạo thủ tục: Create proc sphienthi As Select * from nhankhau go 5.2.3.Mô hình 3 tầng: Đây là mô hình được dùng phổ biết khi viết các chương trình về quản lý và em đã áp dụng mô hình này trong chương trình quản lý thu chi của hợp tác xã 3 tầng ở đây bao gồm: tầng tính toán tầng truy xuất cơ sở dữ liệu tầng giao diện Ngoài ra trong chương trình quản ký thu chi của hợp tác xã em cũng đã cung cấp thêm 1 tầng nữa là tầng các đối tượng. Nó bao gồm các đối tượng trong cơ sở dữ liệu Mô hình 3 tầng trong chương trình quản lý thu chi của hợp tác xã là: Tầng truy xuất cơ sở dữ liệu bao gồm các đối tượng truy xuất đến dữ liệu của các bảng.Ở đây chúng ta tổng hợp các câu lệnh truy xuất đến 1 bảng trong cơ sở dữ liệu thanh 1 đối tượng đúng như bản chất của ngôn ngữ C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Việc truy xuất cơ sở dũ liệu ở đây là các thao tác insert ,update,delete,select các bản ghi trong table using System; using System.Collections.Generic; using System.Text; using System.Data; using System.Data.SqlClient; using Lopdoituong; namespace dataaccess { public class dahokhau { public SqlConnection conn; public dahokhau(SqlConnection con) { this.conn = con

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12783.doc