Thông điệp của chủ Tịch hội đồng quản Trị 02
Tổng quan bidv
Thông Tin ngân hàng 06
10 Thành Tựu nổi bậT2006 - 2010 07
các chỉ Tiêu Tài chính 2006 - 2010 12
mộTsố giải Thưởng Tiêu biểu 2006 - 2010 14
cơ cấu Tổ chức, nhân sự
mô hình Tổ chức hệ Thống biDV 16
hội đồng quản Trị 18
ban Tổng giám đốc Và kế Toán Trưởng 22
pháT Triển nguồn nhân lực 26
pháT Triển mạng lưới 28
kếTquả hoạTđộng 2010
đánh giá hiệu quả kinh Doanh 2010 31
kế hoạch kinh Doanh 2011 (khối nhTm) 35
Tiến Trình cổ phần hóa biDV 36
công nghệ Thông Tin 38
an sinh xã hội 40
các đơn vị Thành viên, liên doanh
kếTquả hoạTđộng các đơn Vị Thành Viên 44
kếTquả hoạTđộng các đơn Vị liên Doanh 49
báo cáo kiểm Toán
các báo cáo Tài chính Theo Vas 56
các báo cáo Tài chính Theo ifrs 65
mộTsố ThuyếTminh báo cáo Tài chính hợp nhấT
mạng lưới chi nhánh
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2469 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thường niên BIDV năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100.000
200.000
300.000
400.000
161.223
204.511
246.520
296.432
366.268
2006 2007 2008 2009 2010
0
7.500
15.000
22.500
30.000
7.551
11.635
13.484
17.639
24.220
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
97.202
129.079
156.870
200.999
248.898
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
106.496
135.336
163.397
187.28
247.701
2006 2007 2008 2009 2010
0
1.250
2.500
3.750
5.000
1.112
2. 28
2.368
3.605
4.626
2006 2007 2008 2009 2010
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Các chỉ tiêu tài chính 2006 - 2010
Theo chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam (VAS)
Tỷ VNĐ
Tỷ VNĐ
12
0100.000
200.000
300.000
400.000
161.223
204.511
246.520
296.432
366.268
2006 2007 2008 2009 2010
0
7.500
15.000
22.500
30.000
7.551
11.635
13.484
17.639
24.220
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
97.202
129.079
156.870
200.999
248.898
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
106.496
135.336
163.397
187.28
247.701
2006 2007 2008 2009 2010
0
1.250
2.500
3.750
5.000
1.112
2.028
2.368
3.605
4.626
2006 2007 2008 2009 2010
0
100.000
200.000
300.000
400.000
161.223
204.511
246.520
296.432
366.268
2006 2007 2008 2009 2010
0
7.500
15.000
22.500
30.000
7.551
11.635
13.484
17.639
24.220
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
97.202
129.079
156.870
200.999
248.898
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
106.496
135.336
163.397
187.28
247.701
2006 2007 2008 2009 2010
0
1.250
2.500
3.750
5.000
1.112
2.028
2.368
3.605
4.626
2006 2007 2008 2009 2010
0
100.000
200.000
300.000
400.000
161.223
204.511
246.520
296.432
366.268
2006 2007 2008 2009 2010
0
7.500
15.000
22.500
30.000
7.551
11.635
13.484
17.639
24.220
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
97.202
129.079
156.870
200.999
248.898
2006 2007 2008 2009 2010
0
75.000
150.000
225.000
300.000
106.496
135.336
163.397
187.28
247.701
2006 2007 2008 2009 2010
0
1.250
2.500
3.750
5.000
1.112
2.028
2.368
3.605
4.626
2006 2007 2008 2009 2010
cho vay và ứng trước khách hàng ròng
Tiền gửi và các khoản phải trả khách hàng
lợi nhuận trước thuế
Tỷ VNĐ
Tỷ VNĐ
Tỷ VNĐ
13
giải thưởng về thương hiệu
1 Thương hiệu mạnh Việt Nam do Bộ công thương, Thời báo kinh tế Việt Nam trao tặng (2005, 2006, 2008, 2009,
2010)
2 Cúp Ngọn Hải đăng do Hiệp hội doanh nghiệp N&V Việt Nam, Trung tâm văn hóa doanh nhân Việt Nam trao tặng
(2006).
3 Sao vàng Đất Việt do Trung ương Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam trao
tặng. (2007)
4 “1 trong 4 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” do uNDP xếp hạng (2007).
5 Top 100 ngân hàng của Châu á do Tạp chí Finance Asia xếp hạng (2007).
6 TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do Vietnam Report và Báo điện tử VietnamNet bình chọn (2007, 2008,
2009, 2010)
7 Thương hiệu nổi tiếng do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Công ty Nielsen Việt Nam trao
tặng (2008).
8 Thương hiệu quốc gia do Bộ Công Thương trao tặng (2010)
giải thưởng về hoạt động kinh tế đối ngoại
9 Thương hiệu kinh tế đối ngoại uy tín do ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị
Việt Nam trao tặng (2009)
10 Cúp Vàng “Hội nhập kinh tế quốc tế” do ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế trao tặng (2010)
Một số giải thưởng tiêu biểu
2006 - 2010
BIDV đã trở thành một thương hiệu uy tín được các tổ chức chính trị xã hội, các định chế tài chính, các
doanh nghiệp, cộng đồng trong và ngoài nước ghi nhận, đánh giá cao.
giải thưởng về công nghệ, sản phẩm dịch
vụ ngân hàng
11 Ngân hàng nội địa cung ứng dịch vụ Fx tốt nhất do AsiaMoney trao tặng (2007, 2008, 2009)
12 Ngân hàng hàng đầu về mức độ sẵn sàng cho ứng dụng Công nghệ thông tin trong khối Ngân hàng
thương mại (Vietnam ICT Index) do Hội tin học Việt Nam
đánh giá xếp hạng (2007, 2008, 2009)
13 Cúp vàng “Thương hiệu Chứng khoán uy tín” do Hiệp hội Kinh doanh chứng khoán Việt Nam, TT Thông tin
tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trao tặng (2008,
2009, 2010).
14 Doanh nghiệp lớn ứng dụng CNTT hiệu quả nhất 2010 do Bộ Thông tin & Truyền thông trao tặng (VICTA
2010)
15 “Ngân hàng có dịch vụ huy động vốn tốt nhất” và “Ngân hàng có dịch vụ tín dụng doanh nghiệp tốt
nhất” do Diễn đàn kinh tế Việt Nam (VEF) và Báo VietnamNet
tổ chức bình chọn (2010)
giải thưởng về hoạt động cộng đồng
16 Cúp vàng “Vì sự phát triển của cộng đồng” do Hiệp hội doanh nghiệp N&V Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao
động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội nghiên
cứu khoa học Đông Nam á, Viện tư vấn phát triển KT-xH
nông thôn và miền núi trao tặng (2006)
17 Doanh nghiệp Vì cộng đồng do Bộ Công Thương và Hội nhà báo Việt Nam trao tặng (2009)
giải thưởng về văn hoá doanh nghiệp
18 Bảng vàng Thăng Long – Doanh nghiệp Văn hóa do Hiệp hội uNESCO Hà Nội - Liên hiệp các hội uNESCO
Việt Nam trao tặng (2009)
14
C• CƒU T‡ CH`C,
NH¢N S#
16 mô hình tổ chức hệ thống biDV
18 hội đồng quản trị
22 ban Tổng giám đốc và kế toán trưởng
26 phát triển nguồn nhân lực
28 phát triển mạng lưới
15
ban kiểm soát
hội đồng cnTT
Mô hình tổ chức
hệ thống BIDV
hội đồng alco
khối Vốn & kinh doanh vốnkhối bán lẻ & mạng lướikhối ngân hàng bán buôn
ban quản lý chi nhánhban đầu tư
ban Vốn & kinh doanh vốn
ban phát triển ngân hàng
bán lẻ
ban quan hệ khách hàng
Doanh nghiệp
Trung tâm Thẻban định chế tài chính
khối ngân hàngkhối công ty
ban phát triển sản phẩm &
Tài trợ thương mại
16
hội đồng quản trị
khối hỗ trợkhối Tài chính - kế toánkhối Tác nghiệpkhối quản lý rủi ro
ban Thương hiệu &
quan hệ công chúng
ban Tổ chức cán bộban Tài chínhTT. Dịch vụ khách hàng
ban quản lý rủi ro thị
trường & Tác nghiệp
ban quản lý công trình
phía bắcVpđD tại campuchia
Văn phòngban kế toánTrung tâm Thanh toánban quản lý rủi ro tín dụng
ban quản lý tài sản
nội ngànhVpđD tại myanmar
ban kế hoạch phát triển
khối liên doanh
ban TTql và hỗ trợ alco
khối đơn vị
TT. Tác nghiệp & Tài trợ
thương mạiban quản lý tín dụng
ban quản lý công trình
phía nam VpđD Tp. hồ chí minh
Văn phòng công đoànTT. công nghệ thông tin
ban pháp chế
ban quản lý dự án
cổ phần hóa
ban công nghệVpđD đà nẵng
Văn phòng đảng ủyTT. đào tạo
ban Tổng giám đốc
và kế toán trưởng
hội đồng xử lý rủi ro
hội đồng quản lý tín dụng
các ủy ban, hội đồng
các ủy ban/hđ
hội đồng tín dụng
17
Ông TrầN BắC Hà
Chủ tịch HĐQT
ông Trần Bắc Hà được bổ nhiệm là Chủ tịch HĐqT BIDV từ
tháng 01/2008 đến nay. ông Hà tốt nghiệp Cử nhân Đại học
Tài chính Kế toán, trình độ quản trị kinh doanh cao cấp. ông
Hà từng giữ các chức vụ như: giám đốc BIDV Bình Định, Phó
Tổng giám đốc BIDV, ủy viên HĐqT kiêm Tổng giám đốc
BIDV. Với nhiều năm kinh nghiệm công tác và trải qua nhiều
vị trí quản lý trong Ngân hàng , ông Hà luôn giữ vai trò là nhà
lãnh đạo xuất sắc, có vai trò quan trọng đưa BIDV trở thành
định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, để lại nhiều dấu ấn
mạnh mẽ trong cộng đồng Doanh nghiệp Việt Nam, tiếp nối
quá trình 54 năm phát triển của BIDV.
Hiện nay, ông Hà là Chủ tịch Hiệp hội các nhà đầu tư Việt
Nam sang Campuchia (AVIC); Chủ tịch Hiệp hội các nhà đầu
tư Việt Nam sang Myanmar (AVIM), Phó Chủ tịch Hiệp hội
DNN & V Việt Nam và nhiều vị trí quan trọng khác.
Hội đồng quản trị
18
Ông NguYễN TruNg HIếu
Ủy viên Thường trực HĐQT
ông Nguyễn Trung Hiếu tốt nghiệp
Cử nhân Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh, học vị Thạc sỹ quản
trị kinh doanh, trình độ quản trị kinh
doanh cao cấp. ông Hiếu bắt đầu làm
việc tại BIDV từ năm 1976 và được bổ
nhiệm là ủy viên HĐqT BIDV từ tháng
06/2007, ủy viên Thường trực HĐqT từ
tháng 09/2008. ông Hiếu đã từng giữ
các chức vụ quan trọng trong ngành
ngân hàng như: giám đốc BIDV Đà
Nẵng, Phó Tổng giám đốc BIDV. Hiện
nay, ông Hiếu đang kiêm giữ chức vụ
ủy viên HĐqT quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương và là Chủ tịch Công đoàn
BIDV từ tháng 11/2010.
Ông TrầN ANH TuấN
Ủy viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc
ông Trần Anh Tuấn có thời gian cống
hiến cho BIDV 30 năm và có nhiều
năm kinh nghiệm trong công tác
quản lý với các vị trí: giám đốc BIDV
gia Lai, Phó Tổng giám đốc BIDV.
ông Tuấn được bổ nhiệm là ủy viên
HĐqT kiêm Tổng giám đốc BIDV từ
tháng 01/2008 đến nay. ông Tuấn
tốt nghiệp Cử nhân Đại học Tài chính
Kế toán, Thạc sỹ quản trị Kinh doanh,
trình độ quản trị kinh doanh cao cấp.
19
Ông NguYễN HuY TựA
Ủy viên HĐQT, Trưởng Ban kiểm soát
ông Nguyễn Huy Tựa tốt nghiệp
Kỹ sư Đại học xây dựng và Kiến trúc
Sofia (Bulgaria), Thạc sỹ quản trị kinh
doanh, trình độ quản trị kinh doanh
cao cấp. ông Tựa bắt đầu làm việc tại
BIDV từ năm 1984 và trải qua nhiều vị
trí quản lý như: giám đốc Ban quản
lý tín dụng, giám đốc Sở giao dịch
III. ông Tựa được bổ nhiệm ủy viên
HĐqT BIDV từ tháng 10/2006, ủy viên
HĐqT kiêm Trưởng Ban Kiểm soát
BIDV từ tháng 12/2006.
ÔNg NguYễN VăN PHẩM
Ủy viên HĐQT
ông Phẩm công tác trong ngành
Ngân hàng được gần 40 năm. Trước
khi gia nhập BIDV vào năm 1992, ông
Phẩm đã có hơn 10 năm công tác tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh
Đắc Lắc. ông Phẩm từng giữ các chức
vụ: giám đốc BIDV Đắc Lắc, giám đốc
Sở giao dịch II, Phó Tổng giám đốc
BIDV, ủy viên HĐqT kiêm Trưởng Ban
Kiểm soát BIDV. Từ tháng 12/2006,
ông Phẩm là ủy viên HĐqT BIDV kiêm
Phó chủ tịch HĐqT, Tổng giám đốc
Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga.
20
Ông NguYễN KHắC THâN
Ủy viên HĐQT
ông Nguyễn Khắc Thân tốt nghiệp
Cử nhân Đại học Tài chính Kế toán,
Chứng chỉ Cao học Kinh tế. ông Thân
bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1979
và từng giữ các chức vụ trong ngành
ngân hàng như: giám đốc Ngân hàng
Nhà nước tỉnh Bắc Ninh, giám đốc Sở
giao dịch BIDV, Phó Tổng giám đốc
BIDV. ông Thân được bổ nhiệm ủy
viên HĐqT BIDV từ tháng 09/2008
đến nay.
Ông Lê Đào NguYêN
Ủy viên HĐQT
ông Lê Đào Nguyên tốt nghiệp Kỹ sư
Đại học Kỹ thuật BRNO (Tiệp Khắc),
Thạc sỹ quản trị kinh doanh, trình độ
quản trị kinh doanh cao cấp. Trước
khi được bổ nhiệm là uỷ viên HĐqT
từ tháng 10/2010, ông Nguyên đã trải
qua nhiều vị trí công tác quan trọng
tại BIDV như: giám đốc Sở giao dịch,
Phó Tổng giám đốc BIDV.
ÔNg Lê VIệT CườNg
Ủy viên HĐQT (*)
ông Lê Việt Cường công tác trong
ngành ngân hàng được gần 40 năm.
Trước khi được đề bạt là ủy viên HĐqT
BIDV từ tháng 01/2007, ông Cường đã
có thời gian làm giảng viên Trường
Trung học Bắc Thái - Sơn Tây, Chánh
Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
(*) ông Cường bắt đầu nghỉ hưu từ
ngày 01/06/2010
21
Ông TrầN ANH TuấN
Tổng giám đốc
(xem phần giới thiệu HĐqT)
Ban Tổng giám đốc
và Kế toán trưởng
22
Ông HoàNg HuY Hà
Phó Tổng giám đốc
ông Hoàng Huy Hà có học vị Tiến sĩ
Kinh tế, trình độ quản trị kinh doanh
cao cấp. Trước khi vào làm việc tại
BIDV năm 1986, ông Hà đã có hơn
10 năm công tác tại Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Sông Bé. ông Hà từng trải
qua các vị trí quan trọng như: giám
đốc BIDV Sông Bé, giám đốc BIDV
Bình Dương, giám đốc Sở giao dịch II
và được bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng
giám đốc BIDV từ tháng 07/2002 đến
nay. Hiện nay, ông Hà kiêm ủy viên
Ban chấp hành VCCI.
Ông Lê VăN LộC
Phó Tổng giám đốc (*)
ông Lê Văn Lộc công tác tại BIDV
được 35 năm. Trước khi được bổ
nhiệm giữ chức Phó Tổng giám đốc
BIDV từ tháng 7/2001, ông Lộc từng
giữ các chức vụ trong ngành Ngân
hàng như: giám đốc BIDV Thanh Hoá,
giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Thanh Hoá, giám đốc Sở giao dịch I,
Chủ tịch Công đoàn BIDV.
(*) ông Lộc bắt đầu nghỉ hưu từ ngày
01/12/2010.
Ông TrầN Quý TruNg
Phó Tổng giám đốc
ông Trần quý Trung tốt nghiệp Kỹ sư
Đại học xây dựng, Cử nhân Đại học
Kinh tế quốc dân, Chứng chỉ Cao học
Kinh tế. ông Trung bắt đầu làm việc tại
BIDV từ năm 1980 và trải qua các vị trí
quản lý như: Trưởng phòng Bảo lãnh
(tương đương giám đốc Ban), giám
đốc Ban Tổ chức cán bộ. ông Trung
được bổ nhiệm là Phó Tổng giám đốc
BIDV từ tháng 08/2004 đến nay.
23
Ông TrầN THANH VâN
Phó Tổng giám đốc
ông Trần Thanh Vân tốt nghiệp Cử
nhân đại học Bách khoa Đà Nẵng.
ông Vân đã có hơn 25 năm kinh
nghiệm công tác tại BIDV. Trước khi
được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tổng
giám đốc BIDV từ tháng 09/2008, ông
Vân từng giữ chức vụ giám đốc BIDV
Đà Nẵng.
Ông PHAN ĐứC Tú
Phó Tổng giám đốc
ông Phan Đức Tú tốt nghiệp Cử nhân
kinh tế Đại học Ngân hàng, Thạc sỹ
quản trị kinh doanh. ông Tú bắt đầu
làm việc tại BIDV từ năm 1987 và có
nhiều năm làm công tác quản lý với
các vị trí: giám đốc BIDV quảng Ngãi,
giám đốc Ban Tổ chức cán bộ. ông Tú
được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tổng
giám đốc BIDV từ tháng 06/2007 đến
nay.
Bà PHAN THị CHINH
Phó Tổng giám đốc
Bà Phan Thị Chinh tốt nghiệp Cử nhân
Đại học Kinh tế, Thạc sỹ quản trị Kinh
doanh. Bà Chinh có thời gian 20 năm
công tác tại BIDV. Trước khi được bổ
nhiệm là Phó Tổng giám đốc từ tháng
06/2007, Bà Chinh đã từng làm giám
đốc Ban Tài chính và nhiều năm làm
công tác quản lý tài chính tại BIDV
24
Ông PHạM QuANg TùNg
Phó Tổng giám đốc
ông Phạm quang Tùng tốt nghiệp
Cử nhân Đại học Luật, Kỹ sư kinh tế
Đại học Bách khoa Hà Nội. ông Tùng
bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1996.
Trước khi được bổ nhiệm Phó Tổng
giám đốc BIDV từ 16/10/2010, ông
Tùng là Tổng giám đốc Tổng Công ty
Bảo hiểm BIDV (BIC).
Bà NgÔ THị ấT
Kế toán trưởng
Bà Ngô Thị ất tốt nghiệp cử nhân Đại
học Ngân hàng. Bà ất công tác trong
ngành ngân hàng được hơn 30 năm.
Trước khi được bổ nhiệm là Kế toán
trưởng từ tháng 1/2005, bà ất từng có
nhiều năm kinh nghiệm quản lý trong
lĩnh vực Tài chính - Kế toán với chức
danh giám đốc Ban Tài chính Kế toán,
Ban kế toán BIDV.
Ông QuáCH HùNg HIệP
Phó Tổng giám đốc
ông quách Hùng Hiệp tốt nghiệp Cử
nhân Đại học Ngân hàng, Cử nhân Đại
học Ngoại ngữ, Cử nhân Luật Đại học
quốc gia, Thạc sỹ quản trị kinh doanh.
ông Hiệp bắt đầu làm việc tại BIDV
từ năm 1991 và đã có thờii gian làm
giám đốc Sở giao dịch III. ông Hiệp
được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tổng
giám đốc BIDV từ 16/10/2010.
25
- Về số lượng: Đến cuối năm 2010, BIDV có một đội ngũ nhân
sự lớn mạnh với 16.475 người, trong đó tại Trụ sở chính và các
chi nhánh là 15.342 người, khối các côngty, trung tâm, Văn
phòng đại diện là 1.133 người.
- Về chất lượng: cùng với việc trẻ hóa cán bộ (tuổi đời bình
quân năm 2010 là 32,8), đội ngũ cán bộ BIDV năm qua cũng
có tiến bộ đáng kể trên cả 02 bình diện: Bằng cấp và năng
lực thực tế.
+ Số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học đạt 85,29%,
tăng 2,69% so với năm 2009. Về cơ bản, các cán bộ đều được
trang bị các kỹ năng về ngoại ngữ, vi tính đảm bảo phục vụ
cho công việc chuyên môn.
+ Khả năng quản trị điều hành, khả năng nắm bắt công nghệ
ngân hàng hiện đại, khả năng thích ứng và hoạt động trong
Phát triển
nguồn
nhân lực
Nguồn nhân lực của BIDV đã và đang không
ngừng được tăng cường cả về số lượng và chất
lượng để đáp ứng những yêu cầu về nhân sự của
ngân hàng trong quá trình cổ phần hóa và tiến
tới hình thành Tập đoàn tài chính ngân hàng đa
năng.
26
thị trường cạnh tranh đã được cải thiện rõ rệt.
- Công tác tuyển dụng đã có sự cải tiến về nội dung và hình
thức thi tuyển, đảm bảo tính công bằng, minh bạch, khách
quan góp phần nâng cao chất lượng cán bộ, tìm kiếm, thu
hút những cán bộ có kinh nghiệm, năng lực, trình độ chuyên
môn tốt.
- Công tác đào tạo: Đội ngũ nhân sự của BIDV thường xuyên
được đào tạo và đào tạo lại; cập nhật kiến thức và thực tiễn
kinh doanh mới; rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ; nâng cao trình
độ chuyên môn, ngoại ngữ… Từng khoá học đều xác định rõ
mục đích, yêu cầu của chương trình đào tạo; nội dung được
thiết kế, điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của BIDV,
đặc biệt đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ trong triển khai
các nhiệm vụ cấp bách, quan trọng của hệ thống.
Trong năm 2010, BIDV đã tổ chức 214 khoá đào tạo với 10.998
lượt cán bộ tham gia; Đồng thời, đã cử 872 lượt cán bộ tham
gia các chương trình đào tạo, hội thảo do các cơ sở đào tạo,
đối tác bên ngoài tổ chức.
- Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thực hiện
một cách bài bản, đúng quy trình, quy định, theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, đảm bảo lựa chọn được đội ngũ cán bộ
phù hợp tiêu chuẩn, đảm bảo cả về cơ số và chất lượng, tạo
được sự thống nhất cao trong đơn vị.
Việc phát huy tiềm năng trí tuệ con người, xây dựng nguồn
nhân lực ngày càng được nâng cao về chất lượng là mục tiêu
xuyên suốt của Ban lãnh đạo BIDV, là nhân tố quan trọng góp
phần xây dựng BIDV ngày càng vững mạnh và đủ sức cạnh
tranh trong quá trình hội nhập quốc tế.
27
- Thành lập 05 chi nhánh mới (CN Hoàn Kiếm, Nam Sài gòn, Vị
Thanh, Mỹ Phước và Nam Đồng Nai), mở mới thêm 38 PgD,
nâng tổng số mạng lưới hoạt động của BIDV lên 597 điểm
trong đó có 113 chi nhánh, 349 PgD và 135 qTK.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các điểm
mạng lưới, phát triển mạng lưới với mục tiêu đẩy mạnh huy
động vốn, phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Đối với mạng lưới kênh phân phối truyền thống, hiện BIDV
đứng thứ 03 trong hệ thống ngân hàng và là một trong 02
ngân hàng có mạng lưới phủ khắp địa bàn 63 tỉnh/thành
phố.
Phát triển mạng lưới
Cùng với sự phát triển của nguôn nhân lực, năm
2010, BIDV cũng đạt nhiều kết quả tích cực trong
công tác phát triển mạng lưới
28
Ngoài mạng lưới kênh phân phối truyền thống, trong năm
2010, BIDV đã thực hiện triển khai lắp đặt và phát triển thêm
100 máy ATM và hoàn thành dự án mở rộng 2000 POS không
dây trên Taxi Mai Linh, nâng tổng số máy ATM toàn hệ thống
lên 1. 100 máy ATM và hơn 4000 POS, đứng thứ 4 về mạng
lưới kênh phân phối hiện đại và là một trong 2 ngân hàng có
mạng lưới ATM phủ khắp 63 tỉnh, thành phố.
kế hoạch phát triển mạng lưới đến năm
2015
Mục tiêu đến cuối năm 2015 mạng lưới truyền thống của
BIDV duy trì ở vị trí thứ 3, mạng lưới ATM vươn lên vị trí thứ 2
trong hệ thống ngân hàng thương mại. Theo đó, mạng lưới
của BIDV đến năm 2015 dự kiến là 1.165 điểm (139 chi nhánh,
770 phòng giao dịch, 256 quỹ tiết kiệm) và 1.736 ATM, tăng
so với năm 2010 là 571 điểm (26 chi nhánh, 421 phòng giao
dịch, 124 quỹ tiết kiệm) và 641 ATM. Tập trung phát triển vào
hai khu vực trọng điểm là Động lực phía Bắc và Động lực
phía Nam (chiếm khoảng 54% tỷ trọng mạng lưới toàn hệ
thống ~540 điểm mạng lưới), đặc biệt hai thành phố lớn là
Hà Nội và Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 34,7% tỷ trọng mạng
lưới toàn hệ thống ~350 điểm mạng lưới).
29
31 đánh giá hiệu quả kinh doanh năm 2010
35 kế hoạch kinh doanh 2011
36 Tiến trình cổ phần hóa biDV
38 công nghệ thông tin
40 hoạt động an sinh xã hội
K⁄T QUÅ
HOÑT ßóNG 2010
30
Đánh giá hiệu quả
kinh doanh năm
2010
KếT quả KINH DOANH 2010 THEO 2 CHuẩN MựC VAS & IFRS
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
VAS IFrS
2010 2009 Tăng/giảm 2010 2009 Tăng/giảm
Tổng tài sản 366.268 296.432 24% 361.954 292.198 24%
Tổng vốn chủ sở hữu 24.220 17.639 37% 20.583 13.977 47%
Tổng thu thuần hoạt động 11.488 10.154 13% 11.752 9.983 18%
CP Hoạt động (5.546) (4.536) 22% (5.962) (5.248) 14%
CL thu chi trước DPRR 5.942 5.618 6% 5.790 4.735 22%
Trích DPRR (1.317) (2.012) -35% (1.911) (1.539) 24%
Lợi nhuận trước thuế 4.626 3.605 28% 3.879 3.196 21%
Lợi nhuận thuần của CSH 3.758 2.818 33% 2.920 2.520 16%
Năm 2010, diễn biến các chỉ số chủ chốt của nền
kinh tế trong nước và thế giới như lạm phát, lãi
suất, tỷ giá, giá vàng… tiếp tục có nhiều biến
động tác động trực tiếp và ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Năm 2010
cũng là năm cuối thực hiện kế hoạch kinh doanh
5 năm 2006-2010 của BIDV, hướng tới mục tiêu
cổ phần hoá, toàn hệ thống đã nỗ lực phấn đấu
đạt kết quả kinh doanh khả quan trước những
diễn biến khó khăn từ môi trường kinh doanh.
các chỉ tiêu quy mô tiếp tục giữ được đà
tăng trưởng từ những năm trước:
Tổng tài sản cuối kỳ tăng 24%: theo VAS đạt 366.268 tỷ đồng,
theo IFRS đạt 361.954 tỷ đồng; Tổng vốn chủ sở hữu theo VAS
đạt 24.220 tỷ đồng tăng 37%, theo IFRS đạt 20.582 tỷ đồng
tăng 47%; Huy động vốn tăng trưởng 24%, cho vay khách
hàng tăng 23%.
Chênh lệch vốn chủ sở hữu (-3.637 tỷ đồng) theo 2 chuẩn
mực là do khoản lỗ luỹ kế từ trích DPRR theo chuẩn mực
quốc tế từ những năm trước để lại.
các chỉ tiêu hiệu quả đạt ở mức khả quan
31
Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh đều đạt mức tăng trưởng cao so với năm trước, trong
đó:
Tổng thu thuần từ các hoạt động theo VAS đạt 11.488 tỷ, tăng 13%; theo IFRS đạt 11.752 tỷ,
tăng 19%;
Chênh lệch thu chi trước DPRR (gồm TNNB) theo VAS đạt 5.942 tỷ tăng 6%, theo IFRS đạt
5.790 tỷ tăng 22%.
Đặc biệt, lợi nhuận trước thuế theo VAS đạt 4.626 tỷ, tăng 28% và hoàn thành 101% kế hoạch,
theo IFRS đạt 3.879 tỷ tăng 21%.
cơ cấu thu nhập từ các hoạt động được cải thiện
Các khoản mục đóng góp chủ yếu vào tổng thu nhập thuần của Ngân hàng bao gồm: thu
nhập lãi thuần đóng góp 77,4% theo VAS (theo IFRS là 73,6%), tiếp đến dịch vụ đóng góp
17,5%, kinh doanh ngoại hối 2,8%. Thu nợ hạch toán ngoại bảng đến 2010 chỉ còn 4,2%
trong tổng thu nhập (năm 2009 là 5,7%), các hoạt động góp vốn mua cổ phần, kinh doanh
chứng khoán… chiếm tỷ lệ nhỏ.
Cơ Cấu THu NHậP THuầN Từ CáC HOạT ĐộNg NăM 2010 THEO 2 CHuẩN MựC
Thu lãi Dịch vụ Ngoại hối Góp vỗn mua cổ phần Họat động khác
77.4%
17.5%
2.8%
1.3%
1.0%
VAS
Thu lãi Dịch vụ Ngoại hối Góp vỗn mua cổ phần Họat động khác
77.4%
17.5%
2.8%
1.3%
1.0%
VAS
Thu lãi Dịch vụ Ngoại hối Góp vỗn mua cổ phần Họat động khác
73.6% 18.1%
2.9%
0.4%
5%
IFRS
Ghi chú: tỷ trọng đóng góp của các hoạt động tính theo thu
nhập thuần từ hoạt động (sau DPRR & trước chi QLKD)
32
Tỷ trọng thu dịch vụ trong tổng thu nhập gia tăng. Theo VAS tỷ trọng thu dịch vụ (không
gồm KDNH) tăng từ 17,2% năm 2009 lên 17,5% năm 2010. Theo chuẩn mực quốc tế, tỷ
trọng thu dịch vụ cũng tăng từ 16, 6% năm 2009 lên 18,1% năm 2010. Hoạt động ngoại hối
tăng nhẹ từ mức 2,6% năm 2009 lên 2,8% năm 2010.
chi phí hoạt động được kiểm soát:
Tổng chi phí hoạt động 2010 theo VAS là 5.546 tỷ đồng tăng 22%, theo IFRS là 5.962 tỷ đồng
tăng 14%, chủ yếu là do chi phí nhân viên (chiếm trên 50% tổng chi phí hoạt động) tăng
14% so với năm trước, thể hiện nỗ lực của ngân hàng trong việc chi trả lương cho nhân viên
đảm bảo mặt bằng thu nhập so với các NHTMCP khác.
Mặc dù có sự gia tăng so với năm trước song tỷ lệ chi phí hoạt động /TTS năm 2010 lại thấp
hơn 2009: theo VAS năm 2010 giảm 0,02%, IFRS giảm 0,15%, cho thấy mặc dù trước áp lực
tăng giá của nền kinh tế song BIDV vẫn kiểm soát tốt chi phí hoạt động đảm bảo tiết kiệm
hiệu quả. Tỷ lệ chi hoạt động /Tổng thu nhập ròng năm 2010 theo VAS tương đương so với
năm trước, theo IFRS giảm 1,84%.
chi phí dự phòng rủi ro được trích lập đầy đủ
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
VAS IFrS
2010 2009 Tăng/giảm 2010 2009 Tăng/giảm
Chi phí nhân viên 3.076 2.709 14% 3.614 3.481 4%
Chi phí khấu hao 397 344 15% 397 344 15%
Chi phí hoạt động khác 2.073 1.483 40% 1.951 1.423 37%
Tổng chi phí hoạt động 5.546 4.536 22% 5.962 5.248 14%
Tỷ lệ chi qLKD/TTS 1,51% 1,53% -0,02% 1,65% 1,80% -0,15%
Tỷ lệ chi qLKD/TNR 48% 45% 3,60% 51% 53% -1,84%
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
VAS IFrS
2010 2009 2010 2009
- quỹ DPRR đầu kỳ 6.577 5.067 9.307 8.488
- Tổng số trích lập trong năm 1.801 2.192 1.961 1.322
- Số hoàn nhập trong năm (485) (180) (182)
- Tổng số sử dụng trong năm (1.614) (502) (1.614) (502)
- Số dư quỹ dự phòng đến 2010 6.279 6.577 9.472 9.308
33
Theo chuẩn mực Việt Nam, với việc tuân thủ nguyên tắc thận trọng, trong năm 2010 Ngân
hàng đã thực hiện trích đủ dự phòng chung và dự phòng cụ thể theo yêu cầu của quyết
định 493/2005/qĐ-NHNN. Ngân hàng đã phấn đấu trích đủ DPRR ngay từ năm 2008, vượt
tiến độ theo quy định cho phép của Ngân hàng nhà nước trong vòng 5 năm kể từ năm
2005, là một trong những tiền đề để chuẩn bị sẵn sàng cho tiến trình cổ phần hóa BIDV.
Ngoài ra, phản ánh trên báo cáo kiểm toán theo chuẩn mực quốc tế BIDV cũng đã trích đầy
đủ DPRR theo chuẩn mực quốc tế.
các chỉ tiêu về khả năng sinh lời đạt mức thông lệ
ROA: đạt kế hoạch đề ra và được cải thiện dần qua các năm, tăng từ 1,04% năm 2009 lên
1,13% năm 2010 với tốc độ tăng LNTT (~28%) lớn hơn tốc độ tăng Tổng tài sản (~24%).
ROE: có sự sụt giảm nhẹ so với năm 2009 chủ yếu do ngân hàng được cấp bổ sung Vốn điều
lệ 4. 101 tỷ đồng, nâng tổng số Vốn điều lệ cuối năm lên 14.600 tỷ (tăng 39%).
NIM: được cải thiện, đạt mức 2,90% theo VAS (năm 2009 là 2,61%) và 2,96% theo IFRS (năm
2009 là 2,63%) do tốc độ tăng lãi ròng (30%) cao hơn tốc độ tăng tài sản có sinh lời (28%).
Như vậy, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong môi trường kinh doanh, song BIDV vẫn đảm
bảo hiệu quả kinh doanh năm 2010 trên các chỉ tiêu chính. Đạt được kết quả trên, bên cạnh
tăng trưởng thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BaocaothuongnienBIDV2010_phan1.pdf
- BaocaothuongnienBIDV2010_phan2.pdf