MỤC LỤC
DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO. 2
LỜI NÓI ĐẦU .3
PHẦN I. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: .5
I. Vai trò của hệ thống trong thực tiễn . 5
II. Mô tả hoạt động của hệ thống 5
III. Các tài liệu .5
1. Liệt kê các tài liệu: .5
2. Mẫu tài liệu 6
PHẦN II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN: . 6
I. Biểu đồ phân cấp chức năng .6
II. Thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 7
III. Thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 8
1. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý nhân viên: .8
2. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý lương nhân viên: . 8
3. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật quá trình đào tạo: 9
4. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tìm kiếm 9
IV. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU. 13
1. Cài đặt hệ cơ sở dữ liệu: . 14
2. Sơ đồ liên kết các thực thể: .15
PHẦN IV. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH: .16
I. Giao diện điều khiển: . 16
1. Giao diện form chính(main) . 16
2. Giao diện form Tìm kiếm 18
3. Giao diện form cập nhật lý lich cán bộ 19
II. Ngôn ngữ thực hiện: .26
1. Giới thiệu chung về Visua Basic. 26
2. ADO là gì ?. 26
3. Các thuộc tính đặc biệt của đối tượng ADO .27
KẾT LUẬN .28
29 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tin học hoá việc quản lý quá trình lên lương của cán bộ nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA CÔNG NGHỆ TIN HỌC
----- & -----
CNTH
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
TIN HỌC HÓA VIỆC QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH LÊN LƯƠNG
Họ và tên :
Giáo viên hướng dẫn :
Lớp :
HÀ NỘI, 2011
MỤC LỤC
DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access – Tác giả Phạm Văn Ất
2. Hệ Quản trị CSDL – Tác giả Nguyễn Thành Bôn – Viện CNTT – Bộ khoa học và công nghệ Việt Nam
3. Lập trình Visual Basic 6.0 đơn giản và hiệu quả - NXB Trẻ
4. Lập trình cơ sở dữ liệu Visual Basic 6.0 – Tác giả Đậu Quang Tuấn của NXB trẻ năm 2000.
5. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Tác giả Nguyễn Văn Ba.
6. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý - Tác giả Trần Thành Trai.
7. Tài liệu trên mạng Internet:
+ Hệ quản trị Access của ThS Nguyễn Quỳnh Diệp
+ Visual Basic của KS Lâm Hoài Bảo.
+ Ngôn ngữ lập trình của Nguyễn Văn Linh
Và một số ngôn ngữ khác.
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 1945, sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn nhất Thế giới có tên Eniac đã đánh dấu bước đầu, mở ra một thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin. Sự ra đời của chiếc máy vi tính vào năm 1981 của hãng IBM, cho đến nay sau hơn 20 năm với sự thay đổi về tốc độ, về bộ vi xử lý và các phần mềm ứng dụng, công nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao đó là số hoá mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh đều có thể chuyển tới được cho mọi người nhờ sự ra đời của mạng Internet toàn cầu, với sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như ứng dụng của nó, người ta nói đên một nền tri thức, một chính phủ điện tử, một siêu xa lộ thông tin, một văn phòng ảo hay một công ty hợp doanh ảo... máy vi tính đã xuất hiện khắp nơi, mọi cơ quan, xí nghiệp, trường học, có mặt ở mọi gia đình và là công cụ không thể thiếu trong đời sống. Ngày nay chúng ta chỉ cần ngồi trước chiếc máy vi tính mà vẫn có thể tham quan được một siêu thị nào đó ở Newyork, Paris, London...và có thể xem mẫu mã của mặt hàng nào đó mình thích, có thể mua vé máy bay, có thể trao đổi thư từ với người nào đó bên kia đại dương mà không cần phải đợi thời gian nhận thư, có những điều má cách đây chỉ 15 năm thôi, ta có thể nghĩ rằng đó là viễn tưởng thì nay đã trở thành hiện thực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất Nó phục vụ cho công tác nghiệp vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.
Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của công ty để từ đó xây dựng lên phần mềm Quản lý nhân sự nhằm phục vụ cho lợi ích của công ty. Ứng dụng phần mềm có thể chưa hoàn chỉnh, nhưng một phần nào đã thể hiện được sự cố gắng của em trong những bước đầu hoà nhập với môi trường lầm việc bên ngoai và thế giới công nghệ mới. Em mong quý thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để em hoàn thành đề tài của mình được tốt hơn..
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
PHẦN I. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:
Vai trò của hệ thống trong thực tiễn.
Ứng dụng tin học trong việc quản lý dường như không còn xa lạ với các cơ quan hiện nay. Lợi ích mà các hệ thống quản lý đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, các cơ quan đều muốn có một sự quản lý quá trình lương của cán bộ(nhân viên) một cách chính xác, hiệu quả và nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu đó, hệ thống quản lý quá trình lên lương được ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu chung hiện nay.
Mô tả hoạt động của hệ thống.
Người quản lý: Cập nhật các thông tin về sơ yếu lý lịch của cán bộ(nhân viên), cập nhật quá trình lên lương, quá trình đào tạo của cán bộ nhân viên trong cơ quan.
Hệ thống hiển thị toàn bộ lý lịch, quá trình lương, đào tạo của từng cán bộ.
Tìm kiếm lý lịch, quá trình lên lương, quá trình đào tạo của cán bộ theo một số tiêu chí( Mã cán bộ, tên cán bộ, năm lên lương…)
Các tài liệu
Liệt kê các tài liệu:
Cập nhật các thông tin về lý lịch của cán bộ nhân viên.
Cập nhật thông tin về quá trình lên lương của cán bộ.
Cập nhật quá trình đào tạo của cán bộ.
Xem thông tin về nhân viên, quá trình lên lương và quá trình đào tạo của nhân viên.
Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân viên, tên nhân viên, thời gian lên lương.
2. Mẫu tài liệu
Nhân viên {Mã nhân viên, Tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, chức vụ, số điện thoại }.
Lương{Mã lương, Mã nhân viên, Hệ số lương, Lương nhân viên, Ngày lên lương, Kích hoạt}
Quá trình đào tạo{Mã QTDT, Mã nhân viên, Tên QTDT, Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, hình thức đào tạo, bằng cấp}.
PHẦN II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN:
Biểu đồ phân cấp chức năng
QUẢN LÝ LÊN LƯƠNG
Hiển thị
Tìm kiếm
Nhân viên
Quá trình lên lương
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ
Lý lịch nhân viên
Quá trình lương
Quá trình đào tạo
Lý lịch nhân viên
Quá trình lương
Quá trình đào tạo
Cập nhật
Tên nhân viên
Năm lên lương
Quá trình đào tạo
Tên nhân viên
Thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
DL Lương
2. Nhập , sửa thông tin lương
CSDL Lương
Quản lý lương nhân viên
DL NV
Nhân viên quản lý
Quản lý Nhân viên
CSDL NV
3. Nhập,sửa lý lịch Nhân viên
DL QTDT
4. Cập nhật quá trình đào tạo
Quản lý Quá trình đào tạo
CSDL QTDT
Dữ liệu
Thông tin phản hồi
CSDL NV
Thông tin yêu cầu
Tìm kiếm
DL Kho
CSDL QTDT
CSDL QTDT
DL Kho
III. Thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ này phân rã các chức năng chính của biểu đồ mức đỉnh thành các chức năng nhỏ hơn. Cụ thể như sau :
Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý nhân viên:
Nhân viên Quản lý
Quản lý thông tin lý lịch nhân viên
Quản lý Cập nhật Thông tin nhân viên
DL Nhân viên
DL Nhân viên
Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý lương nhân viên:
Nhân viên quản lý
Quản lý Thông tin lương
Quản lý Cập nhật lương nhân viên
DL Lương
DL Lương
Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật quá trình đào tạo:
Nhân viên quản lý
Cập nhật
QTDT
DL QTDT
Quản lý quá trình đào tạo
DL QTDT
Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tìm kiếm
CSDL NV
Thông tin
yêu cầu
Thông tin phản hồi
Nhân viên quản lý
Thông tin phản hồi
CSDL Lương
Tìm kiếm
Thông tin yêu cầu
Thông tin phản hồi
Thông tin yêu cầu
CSDL QTDT
PHẦN III
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU LOGIC
I. PHÁT BIỂU LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ.
1. Khái niệm lược đồ quan hệ.
1.1. Tập thuộc tính U: Là tập hợp các thuộc tính lưu trữ của hệ
1.2. Tập phụ thuộc hàm F: Tập hợp các phụ thuộc hàm thoả mãn trên lược đồ quan hệ.
1.3. Lược đồ quan hệ R = (U, F)
2. Xây dựng lược đồ quan hệ của Hệ thống Quản lý nhân sự
2.1. Bảng thuộc tính U:
Tên thuộc tính
Viết tắt
Mã nhân viê
MaNV
Tên nhân viên
TenNV
Ngày sinh
Ngaysinh
Giới tính
Gioitinh
Quê quán
Quequan
Điện thoại
Dienthoai
chức vụ
Chucvu
Mã lương
Maluong
Hệ số lương
Hesoluong
Lương nhân viên
luongnv
Ngày lên lương
Ngaylenluong
Kích hoạt
Kichhoat
Mã quá trình đào tạo
Mã QTDT
Tên quá trình đào tạo
Tên QTDT
Thời gian bắt đầu
Thoigianbatdau
Thời gian kết thúc
Thoigianketthuc
Hình thức đào tạo
Hinhthucdaotao
Bằng cấp
Bangcap
2.2. Tập phụ thuộc hàm F.
F = { MaNV → TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai;
Maluong → Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat;
MaQTDT → TenQTDT, MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc, Hinhthucdaotao, Bangcap }
2.3. Lược đồ quan hệ R = (U, F)
Với U = { MaNV, TenNV , Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai, Maluong, Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat , MaQTDT, TenQTDT, Hinhthucdaotao , Bangcap }
F = { MaNV → TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai;
Maluong → Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat;
MaQTDT → TenQTDT, MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc, Hinhthucdaotao, Bangcap }
Từ đó ta thấy lược đồ quan hệ R không thuộc chuẩn 3NF.
2.4. Tách lược đồ quan hệ thành các chuẩn 3NF.
NHANVIEN: F1 = { MaNV → TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai }
U1 ={ MaNV , TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai }; K1 = MaNV
LUONG: F2 = { Maluong → Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat }
U2 = { Maluong , Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat }; K2 = Maluong
QTDT: F3 = { MaQTDT → TenQTDT , MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc }
U3 = { MaQTDT, TenQTDT, MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc };
K3 = MaQTDT
II. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
LENLUONG
Maluong
MaNV
Hesoluong
LuongNV
Ngay
Kichhoat
NHANVIEN
MaNV
TenNV
Ngaysinh
Gioitinh
Quequan
Dienthoai
QTDT
MaQTDT
TenQTDT
MaNV
Thoigianbatdau
Thoigianketthuc
Hinhthucdaotao
Bangcap
III. CÁC RÀNG BUỘC
- Khoá chính: K1, K2, K3
- Liên kết: NHANVIEN. MaNV Í QTDT. MaNV
NHANVIEN. MaNV Í LENLUONG. MaNV
IV. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Microsoft Access là một trong bốn phần mềm ứng dụng của bộ Microsoft Office. Nó là một hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (Database Management System) dùng đề tạo, xử lý các Cơ sở dữ liệu. Phần mềm này đã được giới thiệu ở Việt Nam từ vài năm gần đây nhưng chưa được mở rộng khắp so với các phần mềm khác. Từ trước đến nay ở Việt Nam hễ nói đến quản lý Cơ sở dữ liệu là người ta thường nghĩ ngay đến FoxPro, FoxBase. Dùng FoxPro trong quản lý hầu như ta có thể yên tâm vì FoxPro có thểm làm được mọi việc. Tuy nhiên nếu đi sâu tìm hiểu Access có thể thấy rằng phần mềm này thể hiện nhiều đặc tính ưu việt hơn FoxPro, nổi bật hơn cả là tính đơn giản và hiệu quả. Thật vậy, Access có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu về quản trị Cở sở dữ liệu nhưng vẫn giữ tính thân thiện và dễ sử dụng cả cho người lập trình lẫn người sử dụng.
Các khái niệm trong lý thuyết Cơ sở dữ liệu được thể hiện khá đầy đủ trong Access. Nó là một hệ thống có tính hướng đối tượng và có thể dùng trên hệ thống mạng để chia xẻ với nhiều người sử dụng Cơ sở dữ liệu. Đồng thời Access dễ dàng quản lý, thể hiện và chia xẻ thông tin trong các công việc quản lý dữ liệu hàng ngày. Nó là một hệ quản trị Cơ sở dữ liệu với đầy đủ các chức năng: định nghĩa dữ liệu, xử lý dữ liệu và kiểm soát dữ liệu cần thiết để quản lý một lượng dữ liệu lớn.
Trên đây là những ưu điểm của Microsoft Acces so với các phần mềm khác. Chắc chắn rằng trong thời gian sắp tới người tiêu dùng ở Việt Nam sẽ khám phá ra những ưu điểm này và sử dụng Access một cách rộng rãi phổ biến hơn.
Do những ưu điểm nổi bật của Access mà em đã chọn Microsoft Access là hệ quản trị Cơ sở dữ liệu cho bài toán của mình.
Cài đặt hệ cơ sở dữ liệu:
Chọn hệ cơ sở dữ liệu MS Access 2003
Bảng NHANVIEN(Nhân viên):
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
MaNV
Text
50
Khóa chính
TenNV
Text
50
Ngaysinh
Text
50
Gioitinh
Text
50
Chucvu
Text
50
Quequan
Text
50
Dienthoai
Text
50
Bảng LENLUONG(Lên Lương):
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
Maluong
Text
50
Khóa chính
MaNV
Text
50
Khóa phụ
Hesoluong
Number
50
Luongnv
Number
50
Ngay
Number
50
Kichhoat
Number
50
Bảng QTDT(Quá trình đào tạo)
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
MaQTDT
Text
50
Khóa chính
MaNV
Text
50
Khóa phụ
TenQuaTrinhDaoTao
Text
50
ThoiGianBatDauDaoTao
Datetime
ThoiGianKetThucDaoTao
Datetime
HinhThucDaoTao
Text
50
BangCap
Text
50
2. Sơ đồ liên kết các thực thể:
PHẦN IV. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH:
Giao diện điều khiển:
Giao diện form chính(main)
Code:
Private Sub dsnv_Click(Index As Integer)
DataReport1.Show
End Sub
Private Sub ghinhanthuphi_Click(Index As Integer)
'Hien thi form cap nhat loai phi
capnhatquatrinhdaotao.Show
End Sub
Private Sub hocsinh_Click(Index As Integer)
'Hien thi danh sach hoc sinh trong lop
Timkiemnhanvien.Show
End Sub
Private Sub loaiphi_Click()
'Hien thi danh sach hoc sinh theo tung loai phi
hocsinhloaiphi.Show
End Sub
Private Sub ll_Click(Index As Integer)
Thongkelenluong.Show
End Sub
Private Sub lylich_Click(Index As Integer)
'Hien thi form cap nhat ly lich hoc sinh
capnhatlylichcanbo.Show
End Sub
Private Sub nophi_Click(Index As Integer)
DataReport4.Show
End Sub
Private Sub qtdt_Click(Index As Integer)
DataReport3.Show
End Sub
Private Sub t_Click(Index As Integer)
End
End Sub
Private Sub thuphihs_Click()
'Hien thi form cap nhat thu phi
capnhatlenluong.Show
End Sub
2. Giao diện form Tìm kiếm
Code:
Private Sub Command1_Click()
If Text1.Enabled = True Then
Dim x As String
'Cau lenh tim kiem
x = "Select * from NHANVIEN where MaNV like '%" & Text1.Text & "%' "
Dim Rsxem As New ADODB.Recordset
Rsxem.CursorLocation = adUseClient
Rsxem.Open x, cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly
'buoc 2 :ket hop recordset voi datagrid1
Set DataGrid1.DataSource = Rsxem
DataGrid1.Visible = True
End If
If Text2.Enabled = True Then
Dim x1 As String
x1 = "Select * from NHANVIEN where TenNV like '%" & Text2.Text & "%' "
Dim Rsxem1 As New ADODB.Recordset
Rsxem1.CursorLocation = adUseClient
Rsxem1.Open x1, cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly
'buoc 2 :ket hop recordset voi datagrid1
Set DataGrid1.DataSource = Rsxem1
DataGrid1.Visible = True
End If
If cbonam.Enabled = True Then
Dim x3 As String
x3 = "Select * from Query3 where Nam like '%" & cbonam.Text & "%' "
Dim Rsxem3 As New ADODB.Recordset
Rsxem3.CursorLocation = adUseClient
Rsxem3.Open x3, cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly
'buoc 2 :ket hop recordset voi datagrid1
Set DataGrid1.DataSource = Rsxem3
DataGrid1.Visible = True
End If
End Sub
3. Giao diện form cập nhật lý lich cán bộ
Code:
Private Sub btluu_Click()
'Khai bao bien x kieu chuoi
Dim x As String
'Kiem tra o text rong
If Text1.Text = "" Then
MsgBox "Ban chua nhap ma canbo!"
Exit Sub
End If
'kiem tra ngay sinh phai la gia tri ngay hop le
If Not IsDate(Text3.Text) Then
MsgBox "Ngay sinh khong hop le dd/mm/yyyy!"
Exit Sub
End If
'kiem tra luong phai la gia tri so
If Not IsNumeric(Text6.Text) Then
MsgBox "So dien thoai khong hop le!"
Exit Sub
End If
' Them du lieu
x = "Insert into NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Gioitinh,Diachi,Dienthoai) values ('" & Text1.Text & "','" & Text2.Text & "','" & Text3.Text & "','" & Text4.Text & "','" & Text5.Text & "','" & Text6.Text & "')"
cnn.Execute x
'Thong bao thanh cong!
MsgBox "Du lieu da cap nhat!"
'Goi ham hien thi
Hienthi
End Sub
4. Form cập nhật quá trình đào tạo
Code:
Private Sub btluu_Click()
'Khai bao bien x kieu chuoi
Dim x As String
'Kiem tra o text rong
If Text1.Text = "" Then
MsgBox "Ban chua nhap ma canbo!"
Exit Sub
End If
'kiem tra ngay sinh phai la gia tri ngay hop le
If Not IsDate(Text3.Text) Then
MsgBox "Ngay sinh khong hop le dd/mm/yyyy!"
Exit Sub
End If
'kiem tra luong phai la gia tri so
If Not IsNumeric(Text6.Text) Then
MsgBox "So dien thoai khong hop le!"
Exit Sub
End If
' Them du lieu
x = "Insert into NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Gioitinh,Diachi,Dienthoai) values ('" & Text1.Text & "','" & Text2.Text & "','" & Text3.Text & "','" & Text4.Text & "','" & Text5.Text & "','" & Text6.Text & "')"
cnn.Execute x
'Thong bao thanh cong!
MsgBox "Du lieu da cap nhat!"
'Goi ham hien thi
Hienthi
End Sub
5. Form cập nhật lên lương
Code:
Private Sub btluu_Click()
'Khai bao bien x kieu chuoi
Dim x As String
'Kiem tra o text rong
If cbotencb.Text = "" Then
MsgBox "Ban chua chon ma can bo!"
Exit Sub
End If
'kiem tra thoi gian bat dau la gia tri ngay hop le
If Not IsDate(Text4.Text) Then
MsgBox "ngay len luong khong hop le dd/mm/yyyy!"
Exit Sub
End If
' Them du lieu
x = "Insert into LENLUONG(MaNV,Hesoluong,LuongNV,Ngay,Kichhoat) values ('" & cbotencb.Text & "','" & Text2.Text & "','" & Text3.Text & "','" & Text4.Text & "',1)"
cnn.Execute x
'Thong bao thanh cong!
MsgBox "Du lieu da cap nhat!"
'Goi ham hien thi
Hienthi
btluu.Enabled = False
bthuy.Enabled = False
btthem.Enabled = True
btsua.Enabled = True
btxoa.Enabled = True
End Sub
6. Form lập danh sách tất cả cán bộ
7. Form lập danh sách cán bộ lên lương theo năm
Code:
Private Sub Command1_Click()
If DE.rsnhanvien.State = 0 Then
DE.rsnhanvien.Open ' mo command neu chua duoc mo
End If
DE.rsnhanvien.Requery ' refresh lai noi dung command
DE.Command1 (Me.cbonam.Text)
DataReport2.Show ' xuat ket qua ra
DataReport2.Refresh
End Sub
Private Sub Command2_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub Form_Load()
For i = 2000 To 2020
cbonam.AddItem (i)
Next i
End Sub
9. Form danh sách quá trình đào tạo
Ngôn ngữ thực hiện:
1. Giới thiệu chung về Visua Basic
Visua Basic là một trong những ngôn ngữ lập trình bậc cao thông dụng nhất hiện nay, là một sản phẩm của Microsoft. Nó cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình bậc cao khác, trong Visua Basic chứa đầy đủ các câu lệnh cần thiết, các hàm xây dựng sẵn,
Ngoài ra Visual Basic chứa một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kỹ thuật hướng đối tượng trong việc truy cập dữ liệu. Trong Visual Basic có rất nhiều phương pháp truy cũng như các đối tượng truy cập dữ liệu như: ADO, ADODB, DAO, ... nói chung các đối tượng này có những thuộc tính tương đối giống nhau. Trong báo cáo lần này em chủ yếu đi sâu vào đối tượng ADO. Vì ADO là một công cụ truy cập dữ liệu rất hữu hiệu và ADO cũng được cài đặt trong chương trình.
2. ADO là gì ?
ADO (Activex Data Object hay đối tượng dữ liệu ActiveX). Ta có thể hình dung rằng ADO là một mô hình làm giảm kích thước của mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa). Mô hình đối tượng dữ liệu ActiveX rất gọn. Nó được thiết kế để cho phép lập trình viên lấy được một tập các Record từ nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể. Tốc độ và tính đơn giản là một trong những mục tiêu cốt lõi của ADO, mô hình này được thiết kế để cho phép tạo ra một đối tượng Recordset mà không cần phải di chuyển qua các đối tượng trung gian khác trong quá trình lập trình. Thực tế chỉ có ba đối tượng chính trong mô hình:
Connection: Đại diện kết nối thực sự.
Command: Được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu.
Recordset: Đại diện cho một tập các Record được chọn query thông qua đối tượng Command.
Đối tượng Connection chứa một tập các đối tượng còn gọi là các đối tượng Errors đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng Command có một tập các đối tượng con là Paramenters để giữ bất cứ tham số nào có thể thay thế cho query. Recordset cũng có một tập các đối tượng con Properties để lưu các thông tin chi tiết về đối tượng.
Connection
Command
Parameter
Recorset
Fields
Error
Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object
3. Các thuộc tính đặc biệt của đối tượng ADO
Mô hình ADO có một số thuộc tính mà các mô hình cơ sở dữ liệu khác như DAO và RDO không có. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra Dataset và quyền hạn truy cập trong một kết nối dữ liệu, có bảy thuộc tính như sau:
Connection String (Chuỗi kết nối)
Command Texxt (Văn bản câu lệnh)
Command Type (Kiểu câu lệnh)
Cursor Location (Định vị con trỏ)
Cursor Type (Kiểu con trỏ)
Look Type (Kiểu khóa)
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được:
Kiến thức lý thuyết:
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc, cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là thầy giáo Trương Tiến Tùng, em đã hoàn thành bài thực tập của mình theo từng yêu cầu và đúng thời gian quy định.
Thời gian vừa qua là thời gian cho sự phấn đấu và học tập tự giác, nghiên cứu và học hỏi thêm kiến thức mới cũng như ôn lại kiến thức cũ. Bản thân em nhận thấy mình đã có nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu và xây dựng đồ án. Đây cũng là một cơ hội để chúng em xây dựng một phần mềm đầu tiên với đầy đủ các quy trình đã được học trong những năm qua.
Kỹ năng thực hành:
- Chuyên đề thực tập đã giúp chúng em củng cố và phát triển đáng kể những kỹ năng lập trình của mình. Học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm trong quá trình viết Code.
- Biết cách ứng dụng những công cụ mới vào chương trình và có thể khắc phục được một số lỗi phát sinh trong quá trình thực hiện.
Những kinh nghiệm thực tiễn:
- Xác định được những yêu cầu thực tiễn từ cơ quan thực tập và biết được một phần mềm quản lý nhân sự cần có những gì.
- Trong quá trình thực tập thì chúng em cũng đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tin học hoá việc quản lý quá trình lên lương của cán bộ nhân viên.doc