TỔNG QUAN VỀ MARITIME BANK 1
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007 6
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007 7
SỬ DỤNG VỐN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ CÁ NHÂN 11
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 12
KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2006 13
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI MSB 22
KẾT LUẬN 33
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2167 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng quan về Maritime Bank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
time Bank đã tăng trưởng mạnh đạt 121,9% so với năm 2006.
NGUỒN VỐN
Năm
2005
2006
2007
Tỷ trọng 2007
Tăng/giảm
2007
Vốn CSH
213
245
795
9%
225%
Tiền gửi TCKT & CN
2.015
3.334
3.986
47%
20%
Tiền gửi và tiền vay của TCTD
384
605
3.581
41%
481%
Nguồn vốn khác
88
195
221
3%
14%
Tổng nguồn vốn
2.700
4.379
8.520
100%
95%
HUY ĐỘNG TỪ TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ
Với định hướng phát triển Maritime Bank thành một ngân hàng thương mại đa năng, đáp ứng yêu cầu tăng trưởng nhanh của tổng tài sản đồng thời cân đối vốn phục vụ các nhu cầu sử dụng vốn nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ Maritime Bank đã tập trung mọi nguồn lực sẵn có để duy trì và tăng cường huy động nguồn vốn này, thể hiện qua sơ đồ cơ cấu nguồn vốn huy động:
Năm 2004 (2.399 tỷ)
25% 59%
Dân cư Tổ chức
KT
TCTD
16%
Năm 2005 (3.939 tỷ)
23% 61%
Dân cư TC kinh
Tế
TCTD
16%
Năm 2006 (7.504 tỷ) Dân cư 33%
20% TC kinh
Tế
TCTD
47%
Nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế luôn là thế mạnh của Maritime Bank trong nhiều năm qua với tỷ trọng 63% trên số vốn huy động của riêng hạng mục này. Tại thời điểm 32/12/2006 số nguồn vốn tăng 3,26% so với năm 2005 trong đó tỷ trọng huy động có kỳ hạn tăng 34% so cùng kỳ năm trước.
Tỷ VNĐ (số quy đổi)
Huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư
Năm
Nguồn vốn huy động dân cư đã tạo được mức tăng trưởng ấn tượng là 63% so với năm 2005 chiếm 37% trên tổng huy động hạng mục này do Maritime Bank sử dụng hiệu quả các công cụ quảng cáo, triển khai những sản phẩm huy động vốn đặc thù, hấp dẫn cùng việc phát triển mạng lưới giao dịch đã từng bước tạo dựng hình ảnh và lòng tin bền vững đối với công chúng.
VỐN HUY ĐỘNG THỊ TRƯỜNG LIÊN HÀNG
Với mục tiêu đa dạng hoá các hoạt động Maritime Bank , ngay từ đầu năm các giao dịch vốn trên thị trường liên hàng đã được Maritime Bank tập trung các nguồn lực. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng mạnh trong năm đã tạo điều kiện thuận lợi cho Maritime Bank trong khả năng huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính. với tốc độ tăng trưởng trên 400% so với năm 2005 khẳng định vị thế của Maritime Bank trên thị trường liên hàng Việt Nam và cũng đánh dấu bước khởi đầu tốt đẹp của chiến lược phát triển Maritime Bank trở thành một Ngân hàng thương mại theo đúng chuẩn mực quốc tế.
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Thực hiện chiến lược phát triển quy mô Maritime Bank trở thành một ngân hàng hợp chuẩn theo tiêu chí quốc tế của một ngân hàng thương mại hiện đại cùng với lộ trình tăng vốn tới 2010 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Maritime Bank đã xây dựng cho mình kế hoạch tăng vốn chủ sở hữu khoa học, bền vững và phù hợp nhất, cụ thể trong năm 2006 Maritime Bank đã nâng vốn chủ sở hữu từ 200 tỷ đồng lên 700 tỷ đồng nhưng Maritime Bank vẫn đảm bảo được các mục tiêu cơ bản và các hệ số an toàn lao động.
SỬ DỤNG VỐN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ CÁ NHÂN
Hoạt động tín dụng của Maritime Bank duy trì nhịp độ tăng trưởng ổn định về khối lượng tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, bên cạnh đó ngay từ đầu năm Maritime Bank đã bắt tay vào việc củng cố chất lượng tín dụng, thực hiện đổi mới về cơ bản công tác quản trị điều hành trong hoạt động tín dụng nhằm tăng cường năng lực quản trị tập trung về rủi ro tín dụng.
Tính đến thời điểm 31/12/2006, dư nợ tín dụng cho vay tăng trưởng 24% so với năm 2005 trong đó tỷ trọng cho vay Khách hàng là doanh nghiệp chiếm 87,5% và cho vay Khách hàng cá nhân chiếm 12,5% trên tổng dư nợ.
Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn luôn được cân đối tương ứng với kỳ hạn của nguồn vốn khả dụng; tín dụng trung và dài hạn luôn được giữ ở mưc bình quân là 30% trên tổng dư nợ.
Mặc dù tăng trưởng tín dùng là mục tiêu phát triển nhưng Maritime Bank luôn giữ nguyên tắc tăng trường tín dụng an toàn, giám sát đảm bảo chất lượng tín dụng tốt. Các khoản nợ nhóm II và nợ xấu chủ yếu là các khoản vay phát sinh trước năm 2006. Trong năm Maritime Bank đã thực hiện trích lập dự phòng theo đúng QD493/2005-NHNN với tỷ lệ trích lập dự phòng chung tăng từ 0,075% lên 0,3%.
Cho vay khách hàng Doanh nghiệp và Cá nhân
Tỷ VNĐ (số quy đổi)
Năm
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Năm 2006 Maritime Bank đã đánh dấu sự trở lại mạnh mẽ của mình trên thị trường tài chính liên ngân hàng, với số dư tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng tại thời điểm 31/12/2006 tăng 186% so với thời điểm 31/12/2005. Hoạt động đầu tư này không những đảm bảo khả năng thanh khoản cho Maritime Bank đồng thời đã tối đa lợi nhuận trong công tác sử dụng vốn.
Vốn tiền gửi đảm bảo thanh khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam luôn được Maritime Bank duy trì ở mức tối ưu nhất.
Tỷ VNĐ (số quy đổi)
Tiền gửi Ngân hàng và cho vay các Định chế tài chính
Năm
Song song với việc tăng cường đầu tư tiền gửi Ngân hàng và để đa dạng hoá danh mcụ đầu tư của mình nhằm cân đối giữa mục tiêu hiệu quả và an toàn Maritime Bank tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào các chứng khoán của các tổ chức tín dụng, tài chính khác đạt mức tăng trưởng trên 546% so với năm 2005. Các khoản chứng khoán đầu đầu tư của Maritime Bank tập trung chủ yếu vào các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao và an toàn tuyệt đối.
Hoạt động góp vốn mua cổ phần trong năm 2006 của Maritime Bank chiếm 1,5% vốn chủ sở hữu tại Công ty cổ phần Bào hiểm Nhà Rồng, Công ty cổ phần vận tải biển Hải Âu và Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương.
Tỷ VNĐ (số quy đổi)
Đầu tư tài chính
Năm
KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2006
Hoạt động kinh doanh của Maritime Bank tiếp tục ổn định và không ngừng phát triển. Kết thúc năm 2006 tổng tài sản của Maritime Bank tăng trưởng 94,6% so với năm 2005. Các chỉ số hoạt động luôn đảm bảo theo đúng các quy định của Nhà nước.
Kết quả kinh doanh trong năm đạt được cao nhất so với những năm trước nhờ sự phát triển trên tất cả các nghiệp vụ ngân hàng. Cụ thể, tổng thu thuần từ hoạt động đầu tư tín dụng năm 2006 tăng 84% so với năm 2005; thu thuần từ hoạt động dịch vụ Maritime Bank tăng 42% so vớ năm 2005; Chênh lệch thu chi trước trích lập tăng 49% so với năm 2005 và lợi nhuận trước thuế tăng 143% so với lợi nhuận năm 2005.
Năm 2006 với sự phát huy tối đa nội lực của mình cùng với các điều kiện thuận lợi của sự phát triển trong môi trường ngân hàng tài chính, Maritime Bank đã đạt được những kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh và đây sẽ là điều kiện và động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong những năm tới.
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
2004
2005
2006
% Tăng/Giảm 2006 so 2005
TỔNG THU THUẦN HOẠT ĐỘNG
80,930
162,185
233,555
44%
Thu thuần đầu tư thu lãi
60,441
113,520
208,776
84%
Doanh thu thu lãi
117,591
225,950
565,021
150%
Chi trả lãi và phí huy động vốn
57,150
112,430
356,245
217%
Thu thuần dịch vụ
16,008
15,929
22,668
42%
Tổng thu dịch vụ
18,610
19,288
27,404
42%
Tổng thu dịch vụ
2,602
3,359
4,736
41%
Thu thuần bất thường
4,481
32,736
2,111
-94%
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
38,147
60,530
82,474
36%
LỢI NHUẬN GỘP
42,783
101,655
151,081
49%
Trích dự phòng rủi ro
42,783
56,681
41,645
-27%
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
0
44,974
109,436
143%
Tăng trưởng tổng tài sản: Cùng với kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 700 tỷ đồng lên 2.000 tỷ đồng trong năm 2007, trong lộ trình đưa Maritime Bank trở thành một trong số 10 ngân hàng mạnh của Việt Nam vào năm 2010, tổng tài sản của Maritime Bank dự kiến tăng lên 14.000 tỷ đồng vào cuối năm 2007 tương đương với tốc độ tăng trưởng 35% so đầu năm.
Cơ cấu tài sản có: Tổng tài sản tăng trên cơ sở tập trung vào hoạt động đầu tư tín dụng với tốc độ tăng trưởng trên 90% so với đầu năm sẽ đạt dư nợ 5.500 tỷ đồng vào cuối năm 2007; Hạng mục đầu tư tài chính bao gồm: Đầu tư chứng từ có giá, góp vốn cổ phần, tiền gửi, cho vay các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính sẽ được duy trì ổn định với mức tăng 5% so đầu năm, tập trung chủ yếu vào lĩnh vực tài chính ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản.
Tăng trưởng nguồn vốn huy động: Cân đối với tốc độ tăng trưởng đầu tư tín dụng nguồn vốn huy động thị trường từ tổ chức kinh tế và dân cư phải đảm bảo tốc độ tăng trưởng 43% so đầu năm và đạt số luỹ kế cuối năm 5.600 tỷ đồng; trong đó chủ yếu tăng từ huy động dân cư tăng 70%, tổ chức kinh tế tăng 25% và nguồn huy động thị trường liên ngân hàng sẽ tăng 18% so với đầu năm.
Vốn điều lệ 2007: Dự kiến tăng lên 2.000 tỷ đồng theo đúng lộ trình để kịp thời tạo vốn đối ứng phục vụ tăng trưởng các hoạt động tín dụng và đầu tư tài chính của Maritime Bank, đảm bảo an toàn cho nguồn vốn trung và dài hạn trong cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn và đảm bảo các hệ số an toàn hoạt động của ngân hàng.
Cơ cấu tổ chức và phát triển mạng lưới: Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo chuẩn mực quốc tế với sự tài trợ của Quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế của Chính phủ Thuỵ Sĩ (SECO) Maritime Bank sẽ thực hiện đầu tư mới 23 điểm giao dịch trên các địa bàn hiện tại của mình đồng thời phát triển mới tại một số khu vực kinh tế tiềm năng khác.
Phát triển nguồn nhân lực: Để đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới, tăng cường nguồn nhân lực bổ sung cho các đơn vị kinh doanh hiện tại dự kiến tổng số nhân sự của Maritime Bank tăng lên 917 người vào cuối năm 2007.
Phát triển sản phẩm: Để tăng cường năng lực cạnh tranh của Maritime Bank, bên cạnh việc phát triển mở rộng mạng lưới Maritime Bank rất quan tâm tới việc phát triển sản phẩm ngân hàng theo định hướng của một ngân hàng bán lẻ. Một loạt sản phẩm mới đã được hoàn thiện và sẽ được cung cấp cho khách hàng của ngân hàng thuộc mọi đối tượng. Đặc biệt, sản phẩm thẻ Maritime Bank với nhiều tiện ích sẽ được triển khai trên diện rộng là mục tiêu trọng tâm trong phát triển sản phẩm của Maritime Bank trong năm 2007.
Phát triển thương hiệu: Để hỗ trợ việc phát triển mạng lưới, phát triển sản phẩm, Maritime Bank đã và đang tập trung đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu với bộ nhận diện thương hiệu mới nhàm thống nhất hình ảnh của Maritime Bank trước công chúng. Công tác phát triển thương hiệu sẽ được thực hiện chuyên sâu trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đưa hình ảnh Maritime Bank ngày càng lại gần gũi với các Khách hàng hiện hữu và tiềm năng trong và ngoài nước.
Tổng thu thuần hoạt động: Với kế hoạch phát triển tổng thể nêu trên, năm 2007 Maritime Bank phấn đấu tăng tổng thu thuần hoạt động 90% so với năm 2006; trong đó tập trung vào phát triển các hoạt động đầu tư tín dụng với hoạt động đầu tư tín dụng với kế hoạch tăng 98% so năm 2006, chủ yếu thông qua việc mở rộng Khách hàng tín dụng, quản lý tốt chất lượng tín dụng nhằm khống chế nợ xấu dưới 1% trên tổng dư nợ vào cuối năm 2007; chất lượng dịch vụ được nâng cao trên cơ sở hệ thống tin học hiện đại nhằm hỗ trợ Khách hàng một cách tối đa trong việc sử dụng dịch vụ của Maritime Bank.
Lợi nhuận trước trích dự phòng: Dự kiến tăng trưởng 145% so với năm 2006.
Lợi nhuận trước trích thuế: Dự kiến tăng trưởng 145% so với năm 2006.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản
Năm 2006
Năm 2005
I. Tiền mặt và chứng từ có giá
43.291.846.953
45.495.014.813
II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
64.675.541.257
152.869.636.988
III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước và ngoài nước
3.788.573.973.417
1.347.773.428.148
IV. Cho vay các tổ chức tín dụng khác
555.572.490.000
173.708.480.000
1. Cho vay các tổ chức tín dụng khác
557.244.220.000
173.708.480.000
2. Trừ dự phòng nợ khó đòi
(1.671.730.000)
V. Cho vay các Tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước
2.851.488.760.783
2.316.692.559.700
1. Cho vay các TC kinh tế cá nhân trong nước
2.888.129.711.876
2.332.738.652.902
2. Trừ dự phòng nợ khó đòi
(36.640.951.093)
(16.046.093.202)
VI. Các Khoản đầu tư
1.028.554.600.000
193.165.000.000
VII. Tài sản
88.314.960.551
74.267.851.731
1. Tài sản cố định hữu hình
39.149.328.593
33.362.703.501
-Nguyên giá
64.801.964.711
53.943.031.416
-Hao mòn luỹ kế
(25.652.636.118)
(20.580.327.915)
2. Tài sản cố định vô hình
48.647.979.603
40.266.637.081
-Nguyên giá
58.893.367.158
45.783.675.478
-Hao mòn luỹ kế
(10.245.387.555)
(5.517.038.397)
3. Tài sản khác
517.652.355
638.511.149
VIII. Tài sản có khác
99.577.168.502
74.559.533.264
1. Các khoản phải thu
28.471.911.475
12.514.397.458
2. Các khoản lãi cộng dồn dự thu
69.824.927.091
17.528.862.917
3. Tài sản có khác
2.516.255.100
44.516.272.889
4. Các khoản dự phòng rủi ro khác
(1.235.925.164)
Tổng cộng tài sản
8.520.049.341.463
4.378.531.504.644
Nguồn vốn
Năm 2006
Năm 2005
I. Tiền gửi của các TC tín dụng khác
3.492.545.430.269
576.370.345.163
II. Vay Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
25.974.374.758
28.323.146.300
1. Vay Ngân hàng Nhà nước
25.974.374.758
28.323.146.300
2. Vay các tổ chức tín dụng khác
-
-
III. Tiền gửi của các TC kinh tế và dân cư
3.673.529.895.683
3.333.608.424.461
IV. Phát hành giấy tờ có giá
312.409.882.399
-
V. Tài sản nợ khác
220.535.103.814
194.736.564.974
1. Các khoản phải trả
156.206.043.777
121.532.023.490
2. Các khoản lãi cộng dồn dự trả
64.030.490.792
29.241.686.230
3. Tài sản nợ khác
298.569.245
43.962.855.254
VII. Vốn và các quỹ
795.054.654.540
245.493.023.746
1. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
700.607.108.552
200.607.108.552
-Vốn điều lệ
700.000.000.000
200.000.000.000
-Vốn khác
607.108.552
607.108.552
2. Quỹ của tổ chức tín dụng
15.197.546.950
12.316.819.134
3. Lãi/lỗ kỳ trước
182.115.651
-
4. Lãi/lỗ năm nay
79.067.883.387
32.569.096.060
Tổng cộng nguồn vốn
8.520.049.341.463
4.378.531.504.644
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2005
I. Bảo lãnh thanh toán
17.480.766.167
11.607.189.199
II. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
53.503.058.915
24.310.030.434
III. Bảo lãnh dự thầu
16.586.808.547
8.361.042.400
IV. Bảo lãnh thanh toán L/C trả chậm
112.006.756.480
162.067.027.945
V. Bảo lãnh thanh toán L/C trả ngay
350.137.964.617
177.874.073.005
VI. Bảo lãnh và cam kết khác
11.612.751.118
12.543.163.364
VII. Cam kết giao dịch hối đoái
302.564.800.000
223.246.000.000
Cộng
862.892.905.844
620.008.526.347
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2006
Phần I: Lãi, Lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2005
I. Thu từ lãi
565.020.953.991
22.595.030.220
1. Thu lãi cho vay
303.185.702.733
185.322.573.864
2. Thu lãi tiền gửi
215.130.624.368
36.179.612.329
3. Thu lãi góp vốn mua cổ phần
746.808.000
645.000.000
4. Thu khác về hoạt động tín dụng
45.957.818.890
3.803.116.008
II. Chi trả lãi
354.988.477.772
111.748.377.726
1. Chi trả lãi tiền gửi
345.885.431.289
109.673.909.972
2. Chi trả lãi tiền đi vay
1.808.113.192
2.074.467.754
3. Chi trả lãi tiền gửi
7.294.933.291
III. Thu nhập rộng
210.032.476.219
114.201.924.475
IV. Thu ngoài lãi
29.515.286.979
52.025.584.691
1. Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
1.158.540.343
608.569.982
2. Thu phí dịch vụ thanh toán
16.746.826.858
15.203.786.850
3. Thu phí dịch vụ ngân quỹ
14.561.843
7.304.580
4. Thu từ thạm gia thị trường tiền tệ
2.026.457.556
5.152.000
5. Lãi từ kinh doanh ngoại hối và chuyển đổi ngoại tệ
6.114.123.616
2.136.618.256
6. Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
232.931.855
260.496.443
7. Thu từ các dịch vụ khác
1.110.403.264
1.067.414.351
8. Các khoản thu nhập bất thường
2.111.441.644
32.736.242.229
V. Chi phí ngoài lãi
130.112.217.160
121.252.820.194
1. Chi về hoạt động huy động vốn
22.604.573
106.872.640
2. Chi về phí dịch v ụ thanh toán và ngân quỹ
4.713.687.148
3.193.956.592
3. Chi về tham gia thị trường tiền tệ
10.917.337
4. Chi về hoạt động khác
58.182.034
5. Chi nộp thuế
4.038.637.521
2.446.840.091
6. Chi nộp các khoản phí và lệ phí
266.800.459
241.936.946
7. Chi cho nhân viên
33.582.986.112
22.216.846.622
8. Chi hoạt động quản lý và công cụ
22.349.027.264
15.213.228.212
9. Chi phí khấu hao tài sản cố định
10.330.075.846
8.851.237.359
10. Chi khác về tài sản
11.629.360.323
10.747.472.728
11. Chi phí dự phòng nợ khó đòi
41.644.534.165
56.681.058.137
12. Chi nộp bảo hiểm tiền gửi
1.246.177.734
681.979.873
13. Chi bất thường khác
277.408.678
813.212.960
VI. Thu nhập ngoài lãi ròng
(100.596.930.181)
(69.227.235.503)
VII. Thu nhập trước thuế
109.435.546.038
44.974.688.972
VIII. Thuế thu nhập doanh nghiệp
30.367.662.651
12.405.592.912
IX. Thu nhập sau thuế
79.067.883.387
32.569.096.060
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số phải nộp đầu năm
Số phát sinh năm 2006
Số phải nộp cuối năm
Số phải nộp
Số đã nộp
I. Thuế
6913907525
34346161481
27957575477
13302493529
- Thuế Giá trị Gia tăng (VAT)
165922090
2411642337
2313990388
263574039
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
6620412525
30367662651
24050412525
12937662651
- Thuế nhà đất
-
54819158
54819158
-
- Tiền thuê đất
-
340000
340000
-
- Các loại thuế khác
12572910
1511697335
1538013406
101256839
II. Các khoản phải nộp khác
-
29703850
29703850
-
- Các khoản phụ thu
-
-
- Các khoản phí, lệ phí-
-
29703850
29703850
-
Tổng cộng
6913907525
34375865331
27987279327
1330249352
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI MSB
Hồ sơ của khách hàng
a. Nếu khách hàng là tổ chức kinh tế
* Hồ sơ pháp lý của khách hàng:
- Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy phép đầu tư)
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều lệ hoạt động doanh nghiệp
- Danh sách cổ đông hoặc thành viên công ty sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên, danh sách thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Ban quyết định
- Quyết định về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Quy chế tài chính (Nếu có)
- Giấy phép đối với ngành nghề kinh doanh mà pháp luật quy định phải có Giấy phép kinh doanh
- Chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh mà pháp luật quy định.
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
* Hồ sơ tài chính của khách hàng.
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề (hoặc năm gần nhất trong trường hợp thời gian hoạt động của khách hàng < 3 năm) theo quy định của Bộ Tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo nhanh tìm tài chính đến ngày cuối tháng của tháng trước liền kề thời điểm xin vay (theo Mẫu số 02/CVTL - MSB)
- Các tài liệu khác liên quan đến tài chính, tài sản của khách hàng (nếu có)
- Các tài liệu, chứng từ chứng minh nhu cầu vay bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
- Các tài liệu khác có liên quan đến nhu cầu vay vốn của khách hàng (nếu có)
* Hồ sơ tài sản bảo đảm:
- Các giấy tờ thể hiện quyền quản lý hoặc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản và giấy tờ xác định giá trị hiện hành của tài sản dự kiến dùng để đảm bảo tiền vay (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, giấy phép đăng ký xe, chứng nhận bảo hiểm xe hoặc nhà xưởng, tờ khai hải quan nhập khẩu máy móc thiết bị, hoá đơn thuế.......).
b. Nếu khách hàng là cá nhân/hộ kinh doanh cá thể
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu MSB)
- Giấy CMND, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu
- Giấy phép kinh doanh - trong trường hợp hộ kinh doanh cá thể (nếu có)
- Giấy phép hành nghề (Với ngành nghề cần giấy phép)
- Phương án vay vốn - trả nợ (Phải trình bày rõ mục đích vay, thời hạn vay, khả năng hoàn trả).
- Bản kê khai tình hình tài chính.
- Báo cáo nhanh tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thu nhập ở cuối tháng trước khi đề nghị vay vốn ở ngân hàng (trường hợp hộ kinh doanh cá thể có sổ sách theo dõi).
- Giấy tờ thể hiện quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp đối với tài sản và giấy tờ xác định giá trị hiện hành của tài sản dự kiến dùng làm đảm bảo tiền vay (Như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, giấy phép đăng ký xe, giấy chứng nhận bảo hiểm xe hoặc nhà xưởng, tờ khai hải quan nhập khẩu máy móc thiết bị, hoá đơn thuế...)
- Các tài liệu khác liên quan đến tài chính, tài sản của khách hàng (nếu có)
Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và thu thập thông tin.
- Cán bộ hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra và đề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ. Các tài liệu thuộc hồ sơ vay vốn, hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính cần phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
- Cán bộ tín dụng thu thập các thông tin tài chính và phi tài chính khác có liên quan đến khách hàng đề nghị vay vốn thông qua các giao dịch của khách hàng đó tại MSB và thông qua trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước, các phương tiện thông tin đại chúng và các kênh thông tin khác.
- Đối với bộ hồ sơ pháp lý, nếu khách hàng đã có giao dịch tài khoản hoặc giao dịch tín dụng với MBS, thì sử dụng những hồ sơ pháp lý sẵn có và bổ sung cập nhật thông tin mới.
- Đối với bộ hồ sơ tài chính, tổ chức cho vay đảm bảo có được báo cáo tài chính (Đã được kiểm soát nếu có) trong 03 năm gần nhất của khách hàng hoặc từ khi thành lập nếu hoạt động chưa được 03 năm.
Lập báo cáo kết quả kiểm tra khách hàng trước khi cho vay:
- Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp cho ngân hàng đầy đủ các hồ sơ về khoản vay và cán bộ tín dụng đã kiểm chứng những thông tin mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng.
- Cán bộ tín dụng lập "Báo cáo kết quả kiểm tra khách hàng trước khi cho vay" trình Trưởng phòng tín dụng và Giám duyệt đồng ý cho thẩm định khách hàng.
Thẩm định tình hình Khách hàng:
- Kiểm tra trên hồ sơ và thực tế, xác định và đánh giá năng lực pháp luật của khách hàng theo quy định tại các điều 3, 14 và 24 Quy định số 13/QĐ -HĐQT bao gồm: Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, người đại diện theo pháp luật của khách hàng, năng lực dân sự và năng lực hành vi dân sự của người đại diện, thời gian hoạt động còn lại của khách hàng theo đăng ký kinh doanh.
- Kiểm tra, xác định và đánh giá uy tín của khách hàng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm: Xu hướng phát triển của ngành nghề mà khách hàng sản xuất kinh doanh, cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp, cách thức, trình độ năng lực quản lý và điều hành của Tổng Giám đốc, Giám Đốc, chủ doanh nghiệp và đội ngũ cán bộ quản lý, chiến lược kinh doanh, xu hướng phát triển, uy tín và lợi thế kinh doanh của khách hàng trên thị trường, tình hình cơ sở vật chất như trụ sở giao dịch, nhà xưởng kho tàng, cửa hàng máy móc trang thiết bị. Kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ hiện tại và triển vọng trong thời gian tới.
- Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng: tình hình về vốn, tài sản, công nợ, kết quả kinh doanh hiện tại và triển vọng tài chính của doanh nghiệp.
- Quan hệ tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh toán của khách hàng với các tổ chức tín dụng khác và với MSB trong quá khứ và hiện tại, mức độ tín nhiệm trong quan hệ với MSB và với các tổ chức tín dụng khác.
- Đối với khách hàng đã qua quan hệ tín dụng, Cán bộ tín dụng có thể sử dụng kết quả thẩm định gần nhất trước đó (trong vòng 3 tháng) nhưng phải điều chỉnh, bổ sung các nội dung thay đổi đến ngày thẩm định.
Thẩm định phương án vay vốn - trả nợ:
Đối với cho vay từng lần:
- Đánh giá tính hợp lý của mục đích vay theo điều 14 Quy định số 13/QĐ - HĐQT
- Kiểm tra, đánh giá, xác định khả năng sản xuất kinh doanh, cung ứng dich vụ đối với khách hàng được đề cập trong phương án có nhu cầu vay vốn và khả năng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ đó.
- Xác định hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ đối với khách hàng.
- Tính toán, đánh giá lại nguồn trả nợ của khách hàng đối với vốn vay tại MSB và cho các nghĩa vụ tài chính khác trong thời gian vay.
- Xác định mức cho vay, loại tiền cho vay, lãi suất cho vay, phí cho vay, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn theo quy định.
- Xác định hiệu quả phương án vay vốn - trả nợ của khách hàng đối với MBS khi cho vay.
- Xác định các biện pháp quản lý của MSB đối với nguồn trả nợ của khách hàng.
- Đối với khách hàng đã vay vốn có cùng đối tượng vay, Cán bộ tín dụng có thể sử dụng kết quả thẩm định gần nhất trước đó nhưng phải điều chỉnh bổ sung các nội dung biến động đến ngày thẩm định.
Đối với cho vay theo dự án đầu tư:
- Đánh giá tính pháp lý, địa điểm triển khai và tác động môi trường của dự án đầu tư theo quy định của Pháp luật.
- Phân tích sự cần thiết của dự án đầu tư
- Đánh giá các yếu tố đầu tư vào của dự án.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.
- Kỹ thuật công nghệ của dự án.
- Tổ chức thực hiện và vận hành của dự án
- Phân tích kế hoạch tài chính của dự án.
- Hiệu quả của dự án.
- Nguồn trả nợ của dự án: về doanh thu, chi phí và xác định lại lưu chuyển tiền tệ, nguồn tiền trả nợ, thời gian hoàn vốn.
- Nguồn trả nợ từ kết quả kinh doanh sau khi cân đối lưu chuyển tiền tệ hiện tại với nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ khác của khách hàng.
- Các nguồn thu bất thường có thể dùng để trả nợ.
- Xác định mức cho vay, loại tiền cho vay, phí cho vay, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi theo quy định số 13/QĐ - HĐQT.
- Xác định lãi xuất cho vay trên cơ sở mức độ rủi ro dự kiến của khoản cho vay phù hợp với
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24631.doc