MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU. 1
Tên ĐềTài. 1
Lý do chọn đềtài. 1
Lịch sửnghiên cứu của đềtài. 1
Mục Tiêu Của Chương Trình. 1
Phương pháp nghiên cứu. 4
Những đóng góp mới của đềtài và những vấn đềmà đềtài chưa làm được .4
Kết QuảThực Hiện Được. 4
Chưa thực hiện được. 4
Các công việc cần phải hoàn thành .4
Kết cấu của đềtài .5
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .6
I.1. Lịch sửnghiên cứu của đềtài: . .6
I.2. Những nội dung mà đềtài chưa đềcập .7
I.3. Hướng phát triển của đềtài trong thời gian tới.7
CHƯƠNG II.-KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆTHỐNG .8
II.1.Khảo sát hệthống. 8
II.1.1. Tổng Quan VềDoanh Nghiệp. 8
II.1.2. Cơcấu tổchức của doanh nghiệp. 8
a). Chức năng của từng bộphận. 9
b).Mối Quan HệGiữa Các Phòng Ban Trong Doanh Nghiệp. 10
c) Cơcấu tổchức bộmáy kếtoán của công ty TNHH một thành viên Lạc Hồng. 14
II.2. Quy trình kếtoán thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. 15
II.2.1. Quy trình trong kê khai thuếGTGT. 15
a).Tập Hợp Hóa Đơn Đầu Vào. 18
b).Lập bảng kê mua vào,bảng kê bán ra. 18
c). Lập tờkhai thuếvà báo cáo tình hình sửdụng hóa đơn chứng từ. 21
II.2.2. In ấn,lập bộbáo cáo thuếGTGT hoàn chỉnh. 24
II.2.3. Nộp báo cáo và lưu hồsơ. 24
II.2.4.Các tờkhai thuếkèm theo. 25
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
3
II.3. Xác định yêu cầu và chức năng .29
II.3.1. Mô tảyêu cầu. 29
II.3.2. Xác định yêu cầu. 29
II.3.3. Đặc tảyêu cầu 29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾHỆTHỐNG. 32
III.1. Thành phần dữliệu ởmức quan niệm. 32
III.2. Mô tảcác thực thểtổng quát. 34
III.2.1.Hóa Đơn:. 34
III.2.2. Chi tiết mua hàng. 36
III.2.3. Hình hóa đơn. 37
III.2.4. Tình huống .37
III.3. Mối kết hợp giữa các thực thể. 37
III.4. Mô Hình thực thểkết hợp .38
III.5.Thành phần dữliệu ởmức logic:. 38
III.5.1.Chuyển đổi mô hình thực thểsang mô hình quan hệ. 38
III.5.2.Lược đồquan hệ:. 39
III.6. Các ràng buộc toàn vẹn. 40
III.6.1. Mô hình quan hệ. 40
III.6.2.Ràng buộc liên bộvà tầm ảnh hưởng .40
III.7. Thành phần dữliệu ởmức vật lý .43
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾCHƯƠNG TRÌNH. 44
IV.1.Các Phần Mềm Ứng Dụng. 44
IV.1.1.Giới Thiệu vềtính năng của phần mềm Microsoft visual studio 2005. 44
IV.1.2.Thiết kếgiao diện,hỗtrợviết mã(code). 44
IV.1.3-Xây dựng ứng dụng web nhanh hơn. 44
IV.1.4-Hỗtrợphát triển ứng dụng cho thiết bịdi động .45
IV.1.5-Đóng gói và triển khai ứng dụng .45
IV.2. Xây dựng phần mềm mô phỏng quá trình lập báo cáo thuế:. 46
IV.2.1. Giao Diện Chính .46
IV.2.2. Giao diện cập nhật bộ đề. 47
IV.2.3. Giao diện tạo tình huống làm. 48
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
4
IV.2.4. Màn hình mô phỏng những đối tượng lên quan trong quy trình và bài tình
huống.48
IV.2.5. Giao diện nhân viên kếtoán thuế. 49
IV.2.6. Giao diện nhập hóa đơn ởngoài. 50
IV.2.7 Giao diện sơ đồcác phòng ban: .51
IV.2.8 Giao diện kếtoán trưởng: 51
IV.2.9 Giao diện của giám đốc:. 52
IV.2.10. Sửa lại hóa đơn: .52
IV.2.11 Giao diện tạo bộ đềthực hành. 53
IV.2.12. Màn hình xem ảnh. 54
Một vài đoạn mã code trong chương trình:. 55
PHẦN V. KẾT LUẬN. 56
KIẾN NGHỊ. 56
Phụlục 57
65 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Xây dựng chương trình mô phỏng quy trình lập thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bộ phận nhân sự lập bảng tính
lương,các khoản trích theo lương,các khoản phụ cấp rồi gửi bảng tính qua
phòng kế toán(Bộ phận kế toán thanh toán lương sẽ nhận bảng tính
này).Dựa vào bảng tính lương,kế toán lập phiếu hi lương,trình ký rồi gửi ủy
nhiệm chi lương tới ngân hàng chuyển khoản chi trả lương(nếu trả lương
qua hệ thống tài khoản ngân hàng) hoặc chuyển cho bộ phân nhân sự phát
lương kèm theo phiếu tính lương(thông thường trả lương vào ngày 05 hàng
tháng).
-Khi phát sinh mua thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc,bộ phận nhân sự lập danh
sách các cán bộ công nhân viên được mua thẻ bảo hiểm y tế gửi lên bệnh
viện có yêu cầu đồng thời lập bảng kê có đầy đủ chữ ký duyệt gửi bộ phận
kế toán lập phiếu chi mua thẻ bảo hiểm y tế.
-Bộ phận nhân sự tính ra các khoản chi về kinh phí công đoàn phục vụ cho
công nhân viên trình duyệt và gửi bộ phận kế toán làm phiếu chi về các
khoản liên quan đến kinh phí công đoàn.
b.2. Phòng kế toán và bộ phận sản xuất.
Phòng kế toán và bộ phận sản xuất có mối quan hệ chặc chẽ và mật thiết
với nhau trong quá trình trực tiếp sản xuất sản phẩm.Giúp doanh nghiệp
quản lý được chi phí tốt hơn và tính giá thành sản phẩm chính xác hơn.
-Khi có lệnh sản xuất,dựa vào phiếu yêu cầu xuất kho,lệnh cấp nguyên vật
liệu ,bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu.In phiếu xuất kho
làm 3 liên,liên 1 lưu,liên 2 gửi cho bộ phận kho để xuất kho,liên 3 gửi bộ
phận sản xuất.Dựa vào phiếu xuất kho bộ phận sản xuất có trách nhiệm
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
18
thống kê lại số lượng nguyên vật liệu thừa thông báo cho kế toán tiến hành
nhập kho trở lại trên sổ sách.
-Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành,bộ phận sản xuất có trách nhiệm lập
phiếu báo nhập kho về số lượng sản phẩm hoàn thành,trình ký và gửi phiếu
báo nhập kho thành phẩm cho bộ phận kế toán(kế toán hàng tồn kho),Bộ
phân kế toán tiến hành nhập kho sau khi đã nhận đủ giấy tờ nhập kho.
-Bộ phận sản xuất có trách nhiệm thống kê lại số sản phẩm dở dang khi bộ
phận kế toán có yêu cầu được ban giám đốc chấp thuận để phục vụ cho việc
tính giá thành.
b.3. Phòng kế toán và phòng kỹ thuật.
Phòng kế toán và phòng kỹ thuật có quan hệ với nhau thông qua bản vẽ kỹ
thuật chi tiết về sản phẩm Bộ phận kế toán tính giá thành sản phẩm dễ dàng
và chính xác hơn.
-Phòng kỹ thuật thiết kế sản phẩm mới,đưa ra định mức chi mua sản phẩm
trên bản vẽ kỹ thuật của mình.Sau khi hoàn thành bản vẽ,Phòng kỹ thuật
trình ký rồi photocopy gửi bộ phận kế toán tính giá thành.Dựa vào bản
vẽ,bộ phận kế toán tính ra giá thành của sản phẩm và tính ra giá bán để báo
cáo nhà cung cấp.Chú ý rằng giá thành cũng là giá nhập kho của sản phẩm
hoàn thành.
-Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm giải thích rõ ràng mọi chi tiết của sản
phẩm giúp bộ phận kế toán tính toán dễ dàng và chính xác hơn.
b.4. Phòng kế toán và phòng kinh doanh.
Phòng kế toán và phòng kinh doanh có quan hệ về thông tin xuất hàng ,kế
hoạch xuất hàng và thu hồi công nợ.
-Khi nhận được đơn đặt hàng,hoặc dựa vào bảng báo giá sản phẩm được
khách hàng chấp thuận,bộ phận kinh doanh photocopy một bản gửi bộ phận
kế toán làm căn cứ theo dõi thông tin xuất hàng và thu tiền.
-Sau khi đã có đủ hàng,dựa vào đơn đặt hàng lập phiếu xuất hàng trình gửi
phòng kế toán(bộ phận kế toán thành phẩm).Kế toán thành phẩm lập phiếu
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
19
xuất kho đồng thời gửi liên cho kế toán doanh thu tiến hành ghi nhận doanh
thu,theo dõi công nợ.
-Bộ phận kinh doanh thông báo ngày trả tiền của khách hàng cho bộ phận
kế toán lập kế hoạch thu tiền vào và cân đối dòng tiền vào.
-Kế toán theo dõi các khoản phải thu và thông báo cho bộ phận kinh doanh
thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền đúng hạn.
b.5. Phòng kế toán và ban giám đốc.
Phòng kế toán và ban giám đốc liên quan với nhau chủ yếu về việc trình ký
các chứng từ kế toán.Khi nhân viên phòng kế toán lập các chứng từ kế
toán(phiếu thu,chi,…….)sau khi nhân viên kế toán trình kế toán trưởng ký
xong ,mang các chứng từ này lên ban giám đốc trình ký.Các chứng từ trình
ký phải được sắp xếp thứ tự,kẹp theo files của phòng mình riêng trách việc
ban giám đốc phải tìm,soạn lại chứng từ trình ký.Đối với các chứng từ
thanh toán gấp thì nhân viên kế toán phải trình ký trực tiếp ngay khi được
lập.Ngoài ra phòng kế toán khi có khó khăn hay vấn đề gì cần sự can thiệp
của ban giám đốc thì phòng kế toán lập giao dịch nội bộ trình trưởng phòng
ký và gửi lên ban giám đốc chờ giải quyết.
b.6. Phòng kế toán và phòng mua hàng.
Phòng kế toán và phòng mua hàng có quan hệ qua lại với nhau trong giai
đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh.
-Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đưa vào của ban giám đốc,Phòng
mua hàng lên kế hoạch mua nguyên vật liệu ,hàng hóa (các yêu tố đầu vào)
trình ký gửi ban giám đốc.Sau khi kế hoạch mua hàng được duyệt ,Phòng
mua hàng gửi thông tin xuống cho phòng kế toán.Dựa vào đó, phòng kế
toán (bộ phận kế toán thanh toán) lập kế hoạch chi tiền, cân đối dòng tiền ra
rồi trình trưởng phòng ký duyệt, sau đó trình ban giám đốc xem xét.
-Khi nguyên vật liệu,hàng hóa về,Phòng mua hành thông báo cho phòng kế
toán biết thời gian,để phòng kế toán cho nhân viên kho bãi tổ chức chuẩn bị
kho bãi chứa hàng.
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
20
-Phòng mua hàng giao bộ chứng từ mua hàng,nhập hàng đầy đủ(gồm:Hóa
đơn đỏ, phiếu xuất kho của bên bán,biên bảng giao nhận hàng hóa,…có đủ
chữ ký ,đóng dấu của người có thẩm quyền)cho phòng kế toán tiến hành
nhập kho.
-Sau khi tiến hành kiểm tra và nhập kho kế toán lập bộ chứng từ thanh toán
tiền hàng cho nhà cung cấp trình ban giám đốc ký duyệt và lập phiếu
chi.Phòng mua hàng có trách nhiệm thông báo về thời gian ,phương thức
thanh toán cho nhà cung cấp biết khi họ có yêu cầu.
-Phòng kế toán khi phát hiện ra hàng thiếu chất lượng,số lượng lập biên bản
trình ban giám đốc ký rồi thông báo bằng văn bảng cho phòng mua hàng về
số lượng hàng thiếu,hàng giảm giá,hàng trả lại.Phong mua hàng có trách
nhiệm làm việc với nhà cung cấp để giải quyết.đưa ra phương pháp xử lý
rồi thông báo lại văn bản cho phòng kế toán để xử lý lượng hàng thiếu,kém
chất lượng.
c. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH một thành viên
Lạc Hồng
Sơ đồ II.3:Mô hình tổ chức bộ máy kế toán .
c.1. Kế toán trưởng:
Kế Toán Trưởng
Kế
Toán
Hàng
Tồn
Kho
Kế
Toán
Thuế
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kế
Toán
Thanh
Toán
Kế
Toán
Giá
Thành
Kế
Toán
Doanh
Thu
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
21
Chỉ đạo áp dụng chế độ chính sách của nhà nước vào doanh nghiệp; Tham
mưu cho giám đốc trên lĩnh vực tài chính kế toán; theo dõi toàn bộ về tình
hình tài chính của công ty trước nhà nước và giám đốc.
c.2. Kế toán thuế:
Lập báo cáo thuế hàng tháng,quý và năm.
c.3. Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra các số liệu toàn bộ chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh trong
doanh nghiệp hay công ty.tổng hợp số liệu và hoạch toán,đối chiếu số
liệu,số dư các tài khoản liên quan;lập báo cáo định kỳ cho lãnh đạo.
c.4. Kế toán thành toán:
Chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt,tiền gửi ngân hàng;kiểm tra tính hợp
pháp của chứng từ trong việc thu,chi,thường xuyên kiểm tra đối chiếu số
phát sinh và số dư tại ngân hàng,theo dõi thu hồi công nợ,tạm ứng báo cáo
tình hình công nợ lên giám đốc và kế toán trưởng.
c.5. Kế toán giá thành:
Lập định mức chi phí sản xuất,kiểm soát chi phí sản xuất,lập báo cáo về
tình hình sản xuất trình ban giám đốc và kế toán trưởng.
c.6. Kế toán doanh thu:
Quản lý việc hạch toán trong tiêu thụ hàng hóa,lập báo cáo về tình hình tiêu
thụ.
II.2. Quy trình kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Lưu đồ II.4:Các bước để có tờ khai thuế.
Các Khoản
Thuế
Khoản Thuế
Suất
Thuế đầu vào
Thuế đầu ra
Kê khai thuế Nộp thuế
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
22
Lưu đồ II.4:Các bước để có tờ khai thuế.
II.2.1. Quy trình trong kê khai thuế GTGT.
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu.Đối tượng chịu thuế là người sử
dụng hàng hóa hay dịch vụ nào đó.Khi doanh nghiệp mua hàng hay sử dụng
một dịch vụ nào đó thì doanh nghiệp phải chịu thuế GTGT(gọi là thuế
GTGT của hàng hóa,dịch vụ mua vào).Khi doanh nghiệp bán hàng cho
khách thì khách hàng cũng phải chịu thuế GTGT(gọi là thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ bán ra)và doanh nghiệp thu khoản thuế này (để nộp vào
kho bạc của nhà nước)kèm theo doanh thu bán hàng.Cuối tháng doanh
nghiệp hay công ty tính tổng số thuế GTGT đầu vào và tổng thuế GTGT
đầu ra để xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp=Tổng thuế GTGT đầu ra-Tổng thuế GTGT đầu vào
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
23
Lưu đồ:1.1.-Lưu đồ các bước công việc trong quy trình kế toán thuế.
Stt Trách Nhiệm Sơ Đồ Biểu mẫu,tài liệu
1 -Nhân viên
mua hàng
-Nhân viên
kế toán kho
-Nhân viên
kế toán
doanh thu
-Hóa đơn giá trị gia
tăng của bộ tài chính.
-Hóa đơn in(tính theo
phương pháp khấu trừ)
2 -Nhân viên
mua hàng
-Nhà cung
cấp
-Nhân viên
kho
-Nhân viên
kế toán thuế
-Hóa đơn GTGT của
Bộ tài chính
-Hóa đơn tự in(tính
thuế theo phương pháp
khấu trừ)
-Bảng kê HH,DV mua
vào(01-1/GTGT)
-Bảng kê HH,DV bán
ra(01-2/GTGT)
3 Nhân viên kế
toán thuế
-Tờ khai thuế GTGT
mẫu số 01/GTGT
-Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ
4 -Nhân viên
kế toán thuế
-Kế Toán
Trưởng
-Giám Đốc
-Bảng kê mua vào mẫu
01-1/GTGT
-Bảng kê bán ra mẫu
01-2/GTGT
-Tờ khai 01/GTGT
-Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ
5 -Nhân viên
kế toán thuế
-Bảng kê mua vào mẫu
01-1/GTGT
-Bảng kê bán ra mẫu
01-2/GTGT
-Tờ khai 01/GTGT
-Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ
Trả nhà cung cấp
điều chỉnh
Bảng kê hàng hóa dịch
vụ mua vào(mẫu 01-
1/GTGT)
Bảng kê hàng hóa dịch
vụ bán ra(mẫu 01-
2/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT(mẫu
01/GTGT)
Báo cáo
tình hình
sử dụng
hóa đơn,
chứng từ
Bộ báo cáo thuế GTGT
hàng tháng(hoàn chỉnh) Trình
KTT
Xem
Trình giám đốc ký
Nộp báo cáo tại
chi cục thuế
Lưu Hồ Sơ
Hóa đơn GTGT
của cửa hàng bán
ra(liên 3 màu
xanh)
Hóa đơn GTGT
của BTC,hóa đơn
tự in của HH,DV
mua vào
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
24
a).Tập Hợp Hóa Đơn Đầu Vào.
-Hàng ngày kế toán thuế thu nhập hóa đơn giao hàng ( hóa đơn GTGT),
Hóa đơn chi phí tiếp khách (hóa đơn GTGT), Hóa đơn tiền điện, nước, điện
thoại, các chứng từ hạch toán ngân hàng (thường là các hóa đơn do các tổ
chức đã xin phép Bộ Tài Chính tự in) và hóa đơn bán hàng.
Ngoài ra, đối với hóa đơn giao hàng từ nhà cung cấp thì nhân viên phòng
mua hàng có trách nhiệm tập hợp hóa đơn và giao cho phòng kế toán.Đối
với hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại thì thông thường nhận qua đường
bưu điện và được gửi trực tiếp đến phòng kế toán.Đối các chứng từ ngân
hàng thì thông thường nhân viên kế toán phụ trách tài khoản ngân hàng đến
ngân hàng lấy về và giao bản chính cho kế toán thuế.
-Kế toán thuế kiểm tra kỹ các thông tin trên hóa đơn:Số hóa đơn, ngày hóa
đơn, tên và địa chỉ người bán/người mua hàng, mã số thuế của người
bán/người mua,dòng thuế suất, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, đơn giá,
thành tiền, chữ ký trên hóa đơn có đóng mộc.(Với các hóa đơn mà giám
đốc không trực tiếp ký được phải ủy quyền thì không được đóng dấu trực
tiếp lên chữ ký của người ủy quyền mà phải đóng mộc treo vào góc trái
phía trên cùng của tờ hóa đơn.
-Nếu tờ hóa đơn không đủ và đúng các thông tin trên thì kế toán thuế phải
thông báo lại cho nhà cung cấp lập biên bản điều chỉnh hóa đơn(ví dụ
như:tính sai số tiền, sai mã số thuế, sai địa chỉ…..)
b).Lập bảng kê mua vào,bảng kê bán ra.
-Sau khi các hóa đơn mua vào, bán ra đã đầy đủ các thông tin trên,kế toán
thuế tiến hành lập bảng kê mua vào theo mẫu 01-1/GTGT và bảng kê bán
ra mẫu số 01-2/GTGT trên phần mềm kê khai thuế do chi cục thuế cung
cấp miễn phí.
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
25
Mẫu biểu II.6: Biểu mẫu 01-1/GTGT:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng....... năm ..........
Người nộp thuế:........................................................................................
Mã số thuế: ...............................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Hoá đơn, chứng
từ bán
STT Ký hiệu
hoá
đơn
Số
hoá
đơn
Ngày,
tháng,
năm
phát
hành
Tên
người
mua
Mã
số
thuế
người
mua
Mặt
hàng
Doanh
số
bán
chưa
có
thuế
Thuế
suất
Thuế
GTGT
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế suất 0%
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế suất 5%
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế suất 10%
Tổng
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: ............................
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: ............................
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
26
Mẫu biểu II.7: Biểu mẫu 01-2/GTGT:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng..... năm 200....
Người nộp thuế:..........................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt
Nam
Hoá đơn, chứng
từ, biên lai nộp
thuế
STT
Ký
hiệu
hoá
đơn
Số
hoá
đơn
Ngày,
tháng,
năm
phát
hành
Tên
người
bán
Mã
số
thuế
người
bán
Mặt
hàng
Doanh
số
mua
chưa
có
thuế
Thuế
suất
Thuế
GTGT
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và
không chịu thuế GTGT
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: .......................
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: ........................
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01 -2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60 /2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
27
c). Lập tờ khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
chứng từ.
-Sau khi đảm bảo tất cả các hóa đơn đã lên 2 bảng kê mua vào và
bán ra, nhân viên kế toán thuê tiến hành lập tờ khai thuế GTGT mẫu số
01/GTGT trên phần mềm kê khai thuế dựa vào những thông tin trên 2 bảng
kê mua vào và bán ra. Ngoài ra nhân viên kế toán thuế còn phải tham chiếu
với báo cáo thuế tháng trước để lấy số liệu thuê GTGT được khấu trừ của
kỳ kê khai thuế tháng trước được chuyển sang kỳ kê khai thuế tháng này.
-Sau đó ,dựa vào cuốn hóa đơn mua về,nhân viên kê toán thuế lập báo cáo
tình hình sử dụng hóa đơn chứng từ.Có tham chiếu với báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ của tháng trước.
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
28
Biểu mẫu II.8. Mẫu tờ khai thuế gtgt.
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail:
Đơn
vị tiền: đồng Việt Nam
S
T
T
Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Thuế
GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) [12] [13]
a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] [15]
b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17]
2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a Điều chỉnh tăng [18] [19]
b Điều chỉnh giảm [20] [21]
3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) [22]
4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23]
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) [24] [25]
1.
1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế
GTGT [26]
1.
2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] [28]
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33]
2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a Điều chỉnh tăng [34] [35]
b Điều chỉnh giảm [36] [37 ]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV
bán ra ([38] =
[24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37])
[38] [39]
II
I
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp
trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) [40]
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
29
2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) [41]
2.
1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42]
2.
2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển
kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
............ , ngày ......tháng ...... năm .........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Biểu mẫu II.9. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------* * * ------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Tháng 06 năm 2008
Điện thoại:
0612 -
607122
Số hóa đơn
lĩnh
Số hóa đơn sử dụng, mất, trả
lại
S
ố
T
T
Loại
Kí
hiệ
u
Qu
yển
số
Thá
ng
trướ
c
còn
lại
Số
lĩn
h
C
ộn
g
Số
đã
sử
dụ
ng
X
óa
bỏ
M
ất
Số
nộ
p
tr
ả
lại
Cộng
Số
còn
lại
Gh
i
ch
ú
1 2 3 4 5 6
7=
5+
6 8 9 10 11
12=8+9+1
0+11
13
=7-
12 14
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
30
Cộng -
-
-
-
-
-
-
-
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái, đơn vị
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
31
II.2.2. In ấn,lập bộ báo cáo thuế GTGT hoàn chỉnh.
-Sau khi hoàn thành tờ khai ,báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn,chứng
từ.Nhân viên kế toán thuế in ra bộ báo cáo hoàn chỉnh bao gồm 4 loại:
+Bảng kê mua vào mẫu 01-1/GTGT.
+Bảng kê bán ra mẫu 01-2/GTGT.
+Tờ khai 01/GTGT.
+Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn chứng từ.
-Bộ báo cáo thuế được in thành 2 bộ,riêng báo cáo tình hình sử dụng hóa
đơn chứng từ in thêm một tờ để nộp cho cơ quan thuế.
-Nhân viên kế toán thuế trình bộ báo cáo và một tờ báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ in thêm cho kế toán trưởng kiểm tra rồi trình giám
đốc ký báo cáo.
II.2.3. Nộp báo cáo và lưu hồ sơ.
-Sau khi bộ báo cáo được ký, nhân viên kế toán thuế mang nộp tại chi cục
thuế nơi quản lý trực tiếp doanh nghiệp về thuế.Cán bộ chi cục thuế sẽ giữ
lại một bộ và tờ báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn chứng từ.Cán bộ thuế sẽ
đóng mộc vuông đã nhận(có ghi rõ ngày ,giờ nhận) và gửi lại doanh nghiệp
hay công ty một bộ.Nhân viên kế toán thuế đem về và lưu theo thứ tự từng
tháng.
-Hạn nộp báo cáo thuế thường thương là ngày 20 tháng sau của tháng kế
tiếp.
-Ngoài ra bên cạnh việc lưu báo cáo thuế, nhân viên kế toán thuế còn phải
có trách nhiệm tập hợp hóa đơn đầu vào đầy đủ số lượng như đã trình bày
trên báo cáo thuế đầu vào để phục vụ cho mục đích kiểm tra thuế/hoàn thuế
và lưu lại theo thứ tự ngày tháng.
II.2.4. Các tờ khai thuế kèm theo.
Ngoài các tờ khai trên bộ tài chính còn công bố thêm các mẫu biểu sau để
tạo nên một chuẩn mực của ngành kế toán.
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
32
Mẫu biểu II.10. Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào được
khấu trừ trong kỳ.
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA HÀNG HOÁ DỊCH
VỤ MUA VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ TRONG KỲ
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng.....năm.......
Người nộp thuế:.................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: …………………. đồng.
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD
HHDV chịu thuế
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD
HHDV không chịu thuế
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho
SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế
B. Phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ như
sau:
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
2 Doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trong kỳ
3 Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu
của kỳ kê khai (3) = (2)/(1)
4 Thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong kỳ
5 Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ
(5) = (4) x (3)
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01- 4A/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
33
Mẫu biểu:II.11. Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu
trừ năm....
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO PHÂN BỔ ĐƯỢC
KHẤU TRỪ NĂM ...
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Người nộp thuế:.................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ……………. đồng
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD
HHDV chịu thuế
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD
HHDV không chịu thuế
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho
SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế
B. Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ của
năm:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong năm
2 Doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
3 Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng
doanh thu của năm (3) = (2)/(1)
4 Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong
năm
5 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm
(5) = (4) x (3)
6 Thuế GTGT đầu vào đã kê khai khấu trừ 12 tháng
7 Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ trong năm (7)=(5)-(6)
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01- 4B/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
34
Mẫu biểu II.12. Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung,điều
chỉnh.
BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.....
Người nộp thuế:....................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Kỳ tính thuế được
khai bổ sung
Ngày lập tờ khai
bổ sung
Số thuế
GTGT điều
chỉnh tăng
Số thuế
GTGT điều
chỉnh giảm
Tổng cộng
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
- Tổng số thuế GTGT điều chỉnh tăng được ghi vào chỉ tiêu [35] của Tờ khai
thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.
- Tổng số thuế GTGT điều chỉnh giảm được ghi vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai
thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.
Mẫu số: 01 -3/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
SVTH:Trần Văn Minh
35
Mẫu biểu II.13. Tờ khai giải trình bổ sung, điều chỉnh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
GIẢI TRÌ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bao_cao_NCKH.pdf
- Bai_bao_NCKH.pdf