Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 9

Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dd C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M

Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng.

 

doc46 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 103393 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t được dùng làm chất hút ẩm( chất làm khô) trong phòng thí nghiệm hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm: CuO, BaO; CaO; P2O5 ; Al2O3 ; Fe3O4 giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa. 14. Cho các khí sau đây bị lẫn hơi nước ( khí ẩm): N2;; O2; CO2; SO2; NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của bazơ tan. Khí nào có thể làm khô bằng : a) H2SO4; b) CaO 15. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1, và khí C1. Khí C1(dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 thu được chất kết tủa B3. Viết các phương trình hóa học. 16 . Có thể dùng dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng để hòa tan một mẩu gang thép được không? vì sao? 17. Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dd C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng. 18. Trộn lẫn các dung dịch sau: - Kali clorua + bạc nitrat - Nhôm sunfat + bari nitrat - Kalicacbonat + axit sunfuric - Sắt(II) sunfat + natri clorua - Natri nitrat + đồng(II) sunfat - Natri sunfua + axit clohidric Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích bằng PTPƯ. 19. Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau: a. Cho đinh sắt đánh sạch vào dung dịch CuSO4 b. Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO4 20. Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích. a. Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong đến dư, sau đó cho thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được. b. Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí. c. Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng. 21. Dự đoán hiện tượng xảy, giải thích và viết PTHH xảy ra khi: a. Đốt dây sắt trong khí clo. b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2 c. Cho Na vào dung dịch CuSO4 22. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi: a. Sục CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong b. Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3 c. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 23. Dung dịch A chứa NaOH, dung dịch B chứa HCl và AlCl3. Nêu và giải thích hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm sau: a. Cho từ từ dung dịch A và dung dịch B. b. Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A. 24. Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau: a. Nhỏ dung dịch iốt vào một lát chuối xanh b. Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 c. Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 25. Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng: - A và B tác dụng được với dd HCl, giải phóng H2 - C và D không phản ứng được với dung dịch HCl - B tác dụng được với dung dịch muối A. giải phóng A - D tác dụng được với dung dịch muối C, giải phóng C Hãy sắp xếp dãy các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. Lấy ví dụ kim loại cụ thể và viết các PTHH của phản ứng ở thí nghiệm trên. 26. Có 4 kim loại A, B, C, D trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng: chỉ có B, C, D tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí H2. C tác dụng được với nước ở điều kiện thường giải phóng khí H2, D tác dụng được với dung dịch muối của B giải phóng B, tác dụng được với NaOH giải phóng H2. Hãy giải thích và sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hoá học tăng dần. Lấy ví dụ các kim loại cụ thể và viết PTHH minh hoạ 27. Trình bày những hiện tượng có thể xẩy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học giải thích cho từng trường hợp sau đây: a. Cho natri kim loại vào dd AlCl3. b. Nhỏ dần từng giọt dd KOH loãng vào dd Al2(SO4)3 c. Nhỏ đần từng giọt dd Al2(SO4)3 vào dd KOH loãng. DẠNG 2: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ I. Sơ đồ phản ứng Câu 1. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau: Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3. CaSO3 Câu 2. S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 Na2SO3 SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 Câu 3. S SO2SO3 H2SO4 Na2SO3 Na2SO4 BaSO4 FeCl3 Câu 4. Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Câu 5. Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH)2. CuO Câu 6. Cu CuCl2 Cu(OH)2 Câu 7. Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3 Al2O3 Al2(SO4)3 Na AlO2 Câu 8. Al Al(OH)3 AlCl3 Al(NO3)3 Al2O3 ZnO Na2ZnO2 Câu 9. Zn Zn(NO3)2 ZnCO3 CO2 KHCO3 CaCO3 Câu 10. Tìm chất thích hợp điền vào A, B, C... và hoàn thành sơ đồ bằng phản ứng. 1. FeS2 A B C CuSO4 2. CuSO4 B C D Cu A 3. Fe2O3 FeCl2 B Khí D + dd E 4. A BC Kết tủa F GM A là hỗn hợp gồm Mg và Cu. Câu 11. Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ biến hoá sau +L +K D Câu 12. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có). Viết phương trình phản ứng. (5) (6) B Câu 13. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: Biết A được tạo thành nhờ phản ứng quang hợp, G là metyl clorua. Câu 14. Chọn các chất thích hợp A, B, C, ... Viết phương trình hoá học theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a. FeS 2 Câu 15. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: 1. Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3 FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 2. Fe Fe2O3 FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Phương trình khó: - Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl. - Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…) Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O - Chuyển muối Fe (III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...) Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 SO3 H2SO4 3. FeS2 SO2 SO2 NaHSO3 Na2SO3 NaH2PO4 4. P P2O5 H3PO4 Na2HPO4 Na3PO4 * Phương trình khó: 2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4 K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4 ZnO Na2ZnO2 5. Zn Zn(NO3)2 ZnCO3 CO2 KHCO3 CaCO3 * Phương trình khó: ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O A 6. A Fe D G A 7. CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 à Ca(HCO3)2 Clorua vôi Ca (NO3)2 8. KMnO4 Cl2 nước Javen Cl2 NaClO3 O2 (12) (11) (7) (9) (6) (5) (4) (3) (8) (1) Al2O3 Al2(SO4)3 NaAlO2 9. Al Al(OH)3 (10) AlCl3 Al(NO3)3 Al2O3 Câu 16. Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau: A B C R R R R X Y Z Câu17. Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau: A1 A2 A3 A4 A A A A A B1 B2 B3 B4 Câu 18. Hoàn thành các phản ứng sau: (1) X + A (2) X + B (3) Fe (4) X + C X + D (5) (6) Câu 19. Chọn các chất A, B, C biết rằng chúng đều là hợp chất của sắt. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá theo sơ đồ (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). B (4) Câu 20. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá theo sơ đồ sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). +C, to cao (5) Biết P, Q, K, F, E đều là hợp chất của Ca. Q là vật liệu quan trọng trong xây dựng. Câu 21. Có những chất Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học. Viết các PTHH cho dãy chuyển đổi hoá học trên. II. Điền chất và hoàn thành phương trình phản ứng 1. Điền chất thích hợp vào chỗ “?” và lập PTHH. a. ? + ? CaCO3 + ? b. ? + ? ZnS + ? c. ? + ? Ca3(PO4)2 + ? d. ? + ? SO2 + H2O 2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: a. CO2 + ? Ba(HCO3)2 b. MnO2 + ? ? + ? + ? c. FeS2 + ? SO2 + ? d. Cu + ? CuSO4 + ? + ? 3. Điền chất thích hợp vào chỗ “?” rồi viết các PTHH của các sơ đồ phản ứng sau: a. Cu + ? CuSO4 + H2O + ? b. Cu + ? CuSO4 + ? c. KHS + ? H2S + ? d. Ca(HCO3)2 + ? CaCO3 + ? e. CuSO4 + ? FeSO4 + ? f. Fe2(SO4)3 + ? Fe(NO3)3 + ? g. AlCl3 + ? Al2(SO4)3 + ? h. NaCl + ? NaOH + ? + ? + ? i. Al2O3 + KHSO4 ? + ? + ? k. KHCO3 + Ca(OH)2 ? + ? + ? 4. Viết 5 PTHH khác nhau để thực hiện phản ứng BaCl2 + ? NaCl + ? 5. Chọn chất thích hợp điền vào A, B, C… và viết PTHH thực hiện sơ đồ: FeS2 + O2 A + B A + O2 C C + D axit E E + Cu F + A + D A + D axit G 6. Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: Fe(nung đỏ) + O2 A A + HCl B + C + H2O B + NaOH D + G C + NaOH E + G Xác định A, B, C, D, E, G. Làm thế nào để chuyển E về Fe? Viết PTHH. III. Điều chế một chất từ nhiều chất bằng nhiều cách 1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit N (axit mất nước) Kim loại K + oxi OXIT Nhiệt phân muốiN Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tanN Kim loại mạnh K+ oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O4 CaCO3 CaO + CO2 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Cu(OH)2 CuO + H2O 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe 2. Điều chế axit. Oxit axit + H2O Phi kim + Hiđro AXIT Muối + axit mạnh Ví dụ: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 H2 + Cl2 2HCl 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl 3. Điều chế bazơ. Kim loại + H2O Kiềm + dd muối BAZơ Oxit bazơ + H2O Điện phân dd muối (có màng ngăn) Ví dụ: 2K + 2H2O 2KOH + H2 Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH Na2O + H2O 2NaOH 2KCl + 2H2O 2KOH + H2 + Cl2 4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính. Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3 ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4 5. Điều chế muối. a) Từ đơn chất b) Từ hợp chất Axit + Bzơ Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ Oxit axit + Oxit bazơ Kim loại + Phi kim MUốI Muối axit + Oxit bazơ Muối axit + Bazơ Kim loại + DD muối Axit + DD muối Kiềm + DD muối DD muối + DD muối * Bài tập: Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3. Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác nhau. Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp: Cu CuCl2 bằng 3 cách. CuCl2 Cu bằng 2 cách. Fe FeCl3 bằng 2 cách. Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat. Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu (OH)2. Viết các PTHH xảy ra. Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPư điều chế: Cl2, hiđroclorua. Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPư điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3. Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPư điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo. Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng. Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi. Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất. Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4. Câu 13. Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O và các dung dịch CuCl2, FeCl3. Hãy viết các PTHH điều chế: a. Các dung dịch bazơ b. Các bazơ không tan Câu 14. Trong phòng thí nghiệm có những chất sau: vôi sống, sô đa và nước. Hãy viết các PTHH điều chế NaOH. Câu 15. Từ Cu, NaCl, H2O. Viết các PTHH điều chế Cu(OH)2 Câu 16. Từ NaCl, MnO2, H2SO4(đ), Fe, Cu, H2O. Viết phương trình hoá học điều chế: FeCl2, FeCl3, CuSO4. Câu 17. Từ các chất FeS2, NaCl, H2O, O2 và các chất xúc tác, thiết bị cần thiết có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế FeSO4 và FeCl2. Câu 19. Từ những nguyên liệu ban đầu là quặng pirit, H2O, không khí, muối ăn và những phương tiện cần thiết khác. Viết các PTHH điều chế FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl2, FeCl3. Câu 20. Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết PTHH điều chế các chất FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO3, NaHSO4. DẠNG 3: CÂU HỎI PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT I. Lý thuyết cơ bản về thuốc thử 1. Một số thuốc thử thông dụng THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN HIỆN TƯỢNG 1 Quì tím - Axit - Kiềm - Quì hoá đỏ - Quì hoá xanh 2 Phenolphtalein - Kiềm - Hoá hồng 3 H2O - Các kim loại mạnh: Na, K, Ca, Ba - Các oxit kim loại mạnh: Na2O, K2O, CaO, BaO - P2O5 - Các muối Na, K, -NO3 - CaC2 - H2. Riêng Ca còn tạo ra dd đục Ca(OH)2 - Tan, tạo dd làm hồng pp. Riêng CaO dd đục - Tan, dd thu đc làm đỏ quì - Tan - Tan, C2H2 bay lên 4 Dung dịch kiềm - Kim loại Al, Zn - Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2 - Tan, H2 - Tan 5 Dung dịch axit - HCl, H2SO4(l) - HNO3, H2SO4(đ,n) - HCl - H2SO4 - HNO3 - Muối =CO3, =SO3, =S - Kim loại đứng trước H - Hầu hết kim loại kể cả Cu, Hg, Ag - MnO2 - Ag2O - CuO - Ba, BaO, muối Ba - Fe, FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeCO3, CuS, Cu2S - Tan. Khí CO2, SO2, H2S bay lên. - Tan, H2 - Tan, khí NO2, SO2 bay lên. Riêng Cu còn tạo dd muối đồng màu xanh. - Khí Cl2 - AgCl - Dung dịch màu xanh - BaSO4 - Khí NO2, SO2, CO2 bay lên 6 Dung dịch muối - BaCl2, Ba(NO3)2, (CH3COO)2Ba - AgNO3 - Cd(NO3)2, Pb(NO3)2 - Hợp chất có gốc =SO4 - Hợp chất có gốc – Cl - Hợp chất có gốc =S - BaSO4trắng - AgCltrắng - CdSvàng, PbSđen 2. Thuốc thử cho một số loại chất CHẤT CẦN NHẬN BIẾT THUỐC THỬ HIỆN TƯỢNG 1 Các kim loại Na, K (kim loại kiềm, hoá trị I) + H2O + Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa tan + dd trong + H2 Na: màu vàng K: màu tím Ca, Ba (hoá trị II) + H2O + Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa Ca: tan + dd đục + H2 Ba: tan + dd trong + H2 Ca: màu đỏ Ba: màu lục Al, Zn Phân biệt Al và Zn + dd kiềm: NaOH, Ba(OH)2 + HNO3 đặc, nguội tan + H2 Al: không tan Zn: tan + NO2(nâu) Các kim loại từ Mg đến Pb + dd HCl Tan + H2. Riêng Pb có kết tủa trắng PbCl2 Cu + HNO3 đặc + AgNO3 Tan + dd xanh + NO2(nâu) Tan + dd xanh +trắng bạc Ag + HNO3, sau đó cho NaCl vào dd Tan + NO2(nâu),trắng Hg + HNO3 đặc, sau đó cho Cu vào dd Tan + NO2(nâu), kết tủa trắng bạc bám lên đồng. 2 Một số phi kim I2 (màu tím đen) + Hồ tinh bột. Đun nóng mạnh Màu xanh. Thăng hoa hết S (màu vàng) + Đốt trong O2, KK SO2(mùi hắc) P (màu đỏ) + Đốt cháy P2O5 tan trong nước + dd làm quì tím hoá đỏ C (màu đen) + Đốt cháy CO2, đục nước vôi trong 3 Một số chất khí NH3 + Quì tím ướt Mùi khai, quì hoá xanh NO2 Có màu nâu NO + Không khí hoặc O2 (trộn) NO2(màu nâu) H2S + dd Pb(NO3) Mùi trứng thối PbSđen O2 + Tàn đóm Bùng cháy CO2 + Nước vôi trong Vẫn đục CO + Đốt trong KK CO2 SO2 + Nước vôi trong + Nước Br2 Vẩn đục CaSO3 Mất màu nước Br2 SO3 + dd BaCl2 BaSO4trắng Cl2 + dd KI và hồ tinh bột + dd AgNO3 I2+ màu xanh AgCl HCl + dd AgNO3 AgCl H2 + Đốt cháy Giọt nước 4 Oxit Na2O, K2O, BaO + H2O Dung dịch trong suốt làm xanh quì tím CaO + H2O + dd Na2CO3 Tan + dd đục CaCO3 P2O5 + H2O Dung dịch làm đỏ quì SiO2 + dd HF (không tan trong các axit khác) Tan tạo SiF4 Al2O3 + Tan cả trong axit và kiềm CuO + dd HCl, HNO3, H2SO4(l) Dung dịch màu xanh Ag2O + dd HCl đun nóng AgCltrắng MnO2 + dd HCl đun nóng Cl2màu vàng 5 Các dd muối Nhận gốc axit - Cl + AgNO3 AgCl đen - Br + Cl2 Br2 lỏng màu nâu - I + Br2 + tinh bột Màu xanh do I2 =S + Pb(NO3)2 PbSđen =SO4 + BaCl2, Ba(NO3)2 BaSO4trắng =SO3 + dd HCl, H2SO4, HNO3 SO2có mùi hắc =CO3 + dd HCl, H2SO4, HNO3 CO2, đục nước vôi trong PO4 + dd AgNO3 Ag3PO4vàng - NO3 + Cu hoặc H2SO4 dung dịch xanh + NO2 Nhận biết KL Muối kim loại kiềm + Đốt cháy và quan sát màu ngọn lửa Muối Na: màu vàng Muối K: màu tím Muối Mg + dd NaOH Mg(OH)2trắng Muối Fe(II) + dd NaOH Fe(OH)2trắng, để trong không khí hoá nâu đỏ (Fe(OH)3) Muối Fe(III) + dd NaOH Fe(OH)3nâu đỏ Muối Al + dd NaOH đến dư Al(OH)3trắng, tan Muối Ca + dd Na2CO3 CaCO3 Muối Pb(II) + dd Na2S hoặc H2S PbSđen I. Nhận biết các chất trong dung dịch. Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình minh hoạ - Axit -Bazơ kiềm Quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ - Quỳ tím hoá xanh Gốc nitrat Cu Tạo khí không màu, để ngoài không khí hoá nâu 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (không màu) 2NO + O2 2NO2 (màu nâu) Gốc sunfat BaCl2 Tạo kết tủa trắng không tan trong axit H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2NaCl Gốc sunfit - BaCl2 - Axit - Tạo kết tủa trắng không tan trong axit. - Tạo khí không màu. Na2SO3 + BaCl2 BaSO3+ 2NaCl Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O Gốc cacbonat Axit, BaCl2, AgNO3 Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3 Gốc photphat AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3 (màu vàng) Gốc clorua AgNO3, Pb(NO3)2 Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3 Muối sunfua Axit, Pb(NO3)2 Tạo khí mùi trứng ung. Tạo kết tủa đen. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3 Muối sắt (II) NaOH Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dư AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O II. Nhận biết các khí vô cơ. Khí SO2 Ca(OH)2, dd nước brom Làm đục nước vôi trong. Mất màu vàng nâu của dd nước brom SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr Khí CO2 Ca(OH)2 Làm đục nước vôi trong CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Khí N2 Que diêm đỏ Que diêm tắt Khí NH3 Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh Khí CO CuO (đen) Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuO Cu + CO2 (đen) (đỏ) Khí HCl - Quỳ tím ẩm ướt - AgNO3 - Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ - Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 AgCl+ HNO3 Khí H2S Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3 Khí Cl2 Giấy tẩm hồ tinh bột Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột Axit HNO3 Bột Cu Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O II. Một số trường hợp nhận biết Cách làm chung: * Lập sơ đồ nhận biết: Dựa vào tính chất khác nhau của các chất cần nhận biết, lựa chọn thuốc thử thích hợp để lần lượt nhận ra các chất. * Trình bày phương pháp nhận biết dựa vào sơ đồ. Ví dụ: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. *Sơ đồ: * Trình bày: - Nhỏ lần lượt 4 mẫu thử vào quì tím: + Mẫu nào không làm quì chuyển màu là H2O. + Mẫu nào làm quì hoá đỏ là: HCl, H2SO4, HNO3. - Tiếp tục nhỏ lần lượt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu axit: + Mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 vì: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl + Mẫu nào không thấy hiện tượng là: HCl và HNO3 - Nhỏ tiếp dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu axit còn lại: + Mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng, để lâu trong không khí hoá đen là HCl vì: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 + Mẫu nào không thấy hiện tượng là: HNO3. I. NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN 1. Có hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và C2H4. Nêu phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt của các khí đó trong hỗn hợp. 2. Nhận biết sự có mặt của các khí sau trong cùng một hỗn hợp: CO2, SO2, C2H4, CH4. 3. Có hỗn hợp 3 bột kim loại: Fe, Ag, Cu. Nêu cách nhận biết từng kim loại có trong hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng. 4. Cho hỗn hợp M gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp. 5. Có 3 lọ đựng khí là: Cl2, HCl, O2. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí trong mỗi lọ. 6. Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng. 7. 5 chất bột Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu phương pháp phân biệt chúng. 8. 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Hãy dùng pp đơn giản để phân biệt các chất này. 9. Trình bày phương pháp phân biệt 5 dd: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3. 10. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các lọ đựng chất rắn sau: NaCl, KOH, Na2SO4, NaNO3. 11. Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất lỏng sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ. Trình bày phương pháp nhận biết ra các lọ dung dịch. Viết PTHH. 12. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó. 13. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu sắc gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO3đặc, dd HCl, dd NaOH, ta thu được kết quả như sau: A B C D HNO3 - - + + HCl + - - + NaOH + - - - Dấu + là có phản ứng, dấu - là không phản ứng. Hỏi chúng là kim loại gì trong số các kim loại sau đây: Ag, Cu, Mg, Al, Fe. Viết các PTHH xảy ra, biết rằng kim loại tác dụng với HNO3 đặc chỉ cho khí màu nâu duy nhất bay ra. II. NHẬN BIẾT CHỈ BẰNG THUỐC THỬ QUY ĐỊNH 1. Có 3 oxit màu trắng là MgO, Al2O3, BaO. Chỉ có nước có nhận biết được các oxit đó không? Nếu được hãy nêu cách nhận biết. 2. Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng quỳ tím: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl. 3. Có 5 lọ đựng 5 dung dịch riêng biệt bị mất nhãn: H2SO4, Na2SO4, NaOH, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các chất trên. 4. Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng phenolphtalein: a. 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4 b. 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH. 5. Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng một kim loại: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3. 6. Chỉ dùng kim loại, làm thế nào để phân biệt được các dung dịch AgNO3, NaOH, HCl, và H2O. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 7. Nhận biết 4 dung dịch sau bằng một hoá chất tự chọn: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. 8. Có thể dùng nứơc và phương pháp vật lý để phân biệt các chất: KOH , FeCl3 , MgSO4 , FeSO4 ,NH4Cl ,Hg(NO3)2. 9. a.Phõn biệt cỏc chất sau chỉ dựng một thuốc thử. (NH4)2SO4 , Ca(H2PO4)2 ,KCl. b.Phõn biệt K2SO4 ,K2CO3 ,HCl, BaCl2 chỉ bằng một kim loại hoặc khụng dựng chất thử nào. 10. Chỉ được dựng thờm quỡ tớm và cỏc ống nghiệm, hóy chỉ rừ phương phỏp nhận ra cỏc dung dịch bị mất nhón: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. 11. Trỡnh bày hai phương pháp hóa học để phân biệt khí SO2 và CO2. Viết cỏc phương trỡnh húa học. 12. Chỉ có nước và khí CO2 hãy trình bày cách phân biệt 5 chất bột màu trắng sau: NaCl , Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 13. Cú 3 gúi bột màu trắng khụng ghi nhón, mỗi gúi chứa riờng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ dùng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trỡnh hoỏ học. III. NHẬN BIẾT KHÔNG CÓ CHẤT THỬ KHÁC 1. Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất lỏng không màu là dd NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác kể cả quỳ tím. Làm thế nào để nhận biết từng chất. 2. Hãy phân biệt các dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác: a. CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl. b. AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr. c. NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. 3. Trong 5 dd kí hiệu A, B, C, D E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: - A đổ vào B có kết tủa - A đổ vào C có khí bay ra - B đổ vào D có kết tủa Xác định chất có kí hiệu trên và giải thích. DẠNG 4: CÂU HỎI TINH CHẾ VÀ TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP I. Nguyên tắc Có hỗn hợp 2 chất A, B. Để tách được A và B: Bước 1: Chọn chất X nào đó tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành A1 ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan sau đó tách A1 khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách). Bước 2: Điều chế lại A từ A1. * Sơ đồ tổng quát: + X B A, B A1 (,, tan) A * Nếu hỗn hợp A, B đều tác dụng được với chất X thì dùng chất X ' chuyển cả A, B thành A', B' rồi tách A', B' thành hai chất nguyên chất sau đó tiến hành bước 2 (điều chế lại A từ A'). II. Ví dụ về cách làm 1. Hỗn hợp các chất rắn Ví dụ: Nêu cách tách hai chất rắn CaCO3, CaSO4 ra khỏi nhau. CaSO4 + H2SO4(đ) Hỗn hợp CO2, CaCO3 Trình bày: - Cho hỗn hợp đun nóng với H2SO4 CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O - Thu và dẫn CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2. Hỗn hợp các chất lỏng (hoặc chất rắn đã hoà tan thành dung dịch): Chọn X để tạo hoặc Ví dụ: Nêu cách tách dung dịch chứa NaCl, CaCl2. NaCl + Na2CO3 Hỗn hợp CaCO3CaCl2 3. Hỗn hợp các chất khí: Chọn X dùng để hấp thụ. Ví dụ: Nêu cách tách hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. O2 + Ca(OH)2 Hỗn hợp CaCO3 CO2 III. Bài tập 1. Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn các khí CO2, SO2. Làm thế nào để có thể loại bỏ được tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất. 2. Khí O2 có lẫn CO2 và khí C2H4. Làm thế nào để có được O2 tinh khiết. 3. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch ZnSO4. 4. Bạc dạng bột có lẫn chất Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học làm thế nào thu được Ag tinh khiết. 5. Một mẫu Cu có lẫn Fe, Ag và S. Nêu phương pháp tinh chế đồng. 6.Trình bày phương pháp hoá học để: Tách lấy bạc nguyên chất từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu. 7. Muối ăn có lẫn Na2SO3, CaCl2, CaSO4. Nêu cách tính chế muối ăn. 8. N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9.doc