Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính

Tôi có ổcứng Samsung 80 GB khi dùng một thời gian máy báo

Smat:Failure Predicted on Primary Master Samsung SP0802N Warning:

Immediately backup you data and replace you har disk drive Afilelure may

be imminent, nếu ấn F1 thì sẽvào được Windows, tôi đem sang máy khác

gắn vào thì không có hiện tượng trên, vậy lý do tại sao?

Các dòng thông báo trên cho bạn biết ổcứng của bạn đã bịhư, nhắc nhởbạn cần

phải sao lưu dữliệu vào một ổcứng khác, có một số Main Board(Bo mạch chủ)

sẽphát hiện ra lỗi và thông báo cho người sửdụng biết, một sốdòng bo mạch

chủkhông thểphát hiện ra lỗi, vì vậy bạn cần phải thay ổcứng khác hoặc sao

chép dữliệu ra đĩa CD để đềphòng bất trắc có thểxảy ra bất cứlúc nào

pdf28 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ấn F10 ấn Enter - Thấy :C \> Windows\ Command> - Gõ Debug và ấn Enter - Gõ - o dấu cách 70 dấu cách 70 Enter - Gõ - o dấu cách 71 dấu cách 71 Enter - Gõ - q - Ấn Ctrl+ Alt+Delete khởi động lại máy tính(chú ý) gõ chữ o chứ không phải là số 0 ( Số không) 530. Xóa mật khẩu CMOS nếu máy tính không có NC làm thế nào, máy cài Win 98. Đôi khi đi sửa máy tính nếu không có chương trình NC bạn phải vận dụng các lệnh của DOS, nếu không thạo lệnh DOS bạn hãy làm theo hướng dẫn sau đây để xóa mật khẩu. - Bật máy tính và bấm phím F8 liên tục. - Khi thấy các thực đơn xuất hiện, bạn ấn phím ↓ và di vệt sáng tới dòng Command Prompt only ấn Enter. - Thấy C:\> - Gõ CD Windows ấn Enter - Thấy C:\ Windows> - Gõ CD Command ân Enter Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 363 - Thấy C:\ Windows\ Command> - Gõ Debug ấn Enter - Gõ - o 70 70 ấn Enter - Gõ - o 71 71 ấn Enter - Gõ - q ấn Enter Ấn Ctrl +Alt +Delete khởi động lại máy tính. Nếu bây giờ bạn ấn Delete để vào CMOS và sẽ không còn mật khẩu nữa. 531-Nếu máy tính cài WinXP không thể về DOS được vậy làm thế nào để xóa được mật khẩu CMOS. Bắt đầu từ WinME, Win2000, WinXP, Win2003 bạn không thể về DOS được, nhưng không sao, bạn hãy tạo đĩa hệ thống trên đĩa mềm hoặc dùng đĩa BOOT CD, trong đó có tập tin Debug.exe hoặc Bakcmos.exe. 532-Nếu ổ đĩa mềm và ổ CD-ROM bị hỏng vậy xóa mật khẩu CMOS thế nào? Nếu máy cài WinXP, khi gặp tình huống này các thủ thuật xóa bằng phần mềm trên đĩa mềm hoặc Boot từ CD đều không thực hiện được. bạn chỉ cần tháo pin ra khoảng vài phút là xong, hoặc quan sát trên bo mạch có chiếc răm (Jumper) có chữ Clear bạn cần thiết lập lại vị trí của răm này. 533-Nếu máy tính cài Win98 họ đặt mật khẩu hệ thống chặn ngay khi mới bắt đầu bật máy, ổ A và ổ CD bị hỏng, họ không cho mở thùng máy để tháo pin và dùng Răm xóa mật khẩu vậy xóa mật khẩu hệ thống bằng cách nào? Mới đọc qua các điều kiện trên bạn thấy hoa cả mắt, không sao bạn hãy giả vờ bảo họ cho mượn máy để soạn thảo văn bản, sau đó thực hiện các thao tác sau để phá mật khẩu hệ thống. +Từ nền màn hình xanh chọn Start\Shut Down. +Nháy vào mục Restart in MS- DOS mode (H1). 1 2 +Bấm OK (H2). +Thấy C:\WINDOWS> +Gõ CD Command ↵. +Thấy:C:\WINDOWS\COMMAND> +Gõ: Debug ↵. +Gõ: -o 70 70 ↵ +Gõ: -o 71 71 ↵ +Gõ q ↵ +Ấn CTRL+ALT+DELETE THIẾT LẬP TRONG CMOS 534-Cách vào CMOS để thiết lập các thông số. Để cho máy tính hoạt động theo ý của mình bạn phải thiết lập các thông số trong Cmos, bạn cần phải cẩn thận với các thiết lập, nếu thiết lập sai thông số có thể dẫn đến máy tính không hoạt động, vì vậy để đảm bảo an toàn cho những lính mới tò te bạn nên in các thông số này ra một tờ giấy dự phòng. Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 364 +Muốn in thông số của Cmos bạn vào Cmos và ấn phím Prin Scrn trên bàn phím, bạn phải in tất cả các nhãn khi máy tính đang hoạt động tốt. Bây giờ ta quay về chủ đề chính của chúng ta là làm thế nào để vào được Cmos, bạn cần biết rằng mỗi hãng sản xuất ra bo mạch chủ (Main Board) đều có cách vào riêng không giống nhau, vì vậy trong bài viết này tôi chỉ trình bày cách vào Cmos của một số máy tính thông dụng ít tiền được sản xuất tại các nước Đông Nam Á, còn các loại máy tính khác sẽ được đề cập tiếp phần sau: +Cách vào Cmos có 2 cách sau đây: *Cách 1: Bật máy tính và ấn phím Delete. *Cách 2: Nếu bạn đang trong Windows (Bạn đang mở máy soạn thảo chẳng hạn) bạn hãy đóng các chương trình lại, sau khi trở về nền màn hình xanh (Desktop hay còn gọi là cái bàn giấy), bạn nháy vào Start\Shut Down\Restart và bấm OK để máy tính khởi động lại, ấn phím Delete để vào Cmos. ●Ấn Delete với BIOS AWARD và một só BIOS đời mới. ●Ấn F1 hoặc F2 đối với BIOS của Intel, Digital, Gateway, HP. ●Ấn F4 với BIOS của Sony. ●Ấn F10 với BIOS của Compaq ●Ấn CTRL+ALT+ESC đối với BIOS Phoenix, nếu BIOS của bạn thuộc đời cô Lựu thì bạn phải ấn CTRL+ALT+S. ●Ấn ESC nếu BIOS AMI đời cũ. 535-Cách vào BIOS đời cũ và thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước. +Bật máy tính và ấn phím Delete. +Tim dòng BIOS FEATURES SETUP ấn ↵ +Tim dòng Boot Sequenc : CDROM, C, A. (Ấn phím Page Up để chọn) +Ấn ESC. +Ấn F10. SAVE to CMOS and EXIT(Y/N)?Y -Nghĩa của dòng này là bạn có muốn lưu lại các thiết lập vừa rồi trước khi thoát hay không. +Ấn Y và ấn ↵ 536-Cách vào BIOS khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy tính và ấn phím Delete. +Tim dòng Advanced Bios Features ấn ↵ Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau: +Tìm dòng Boot Seq & Floppy Setup …………………………..[Press Enter] Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 365 First Boot Drive [ Floppy ] (Ấn phím Page Up để chọn) Second Boot Drive [ CDROM ] Third Boot Drive [ HDD- 0 ] 537-Cách vào BIOS khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy tính và ấn phím Delete. +Tim dòng Advanced Bios Features ấn ↵ Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau: 1st First Boot Drive [ Floppy ] Ấn phím Page Up để chọn) 2nd Boot Drive [CDROM] 3rd Boot Drive [HDD-0] +Ấn ESC. +Ấn F10. SAVE to CMOS and EXIT(Y/N)?Y -Nghĩa của dòng này là bạn có muốn lưu lại các thiết lập vừa rồi trước khi thoát hay không. +Ấn Y và ấn ↵ 538-Cách vào BIOS khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy tính và ấn phím Delete. +Tim dòng Advanced Cmos Features ấn ↵ Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau: 1st Boot Drive [ Floppy ] Ấn phím Page Up để chọn) 2nd Boot Drive [CDROM] 3rd Boot Drive [IDE- 0] +Ấn ESC. +Ấn F10. SAVE to CMOS and EXIT(Y/N)?Y -Nghĩa của dòng này là bạn có muốn lưu lại các thiết lập vừa rồi trước khi thoát hay không. +Ấn Y và ấn ↵ 539-Cách vào BIOS máy Dell thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy ấn F2. +Di vệt sáng tới Boot Sequence……………………………Enter. √ 1, IDE CD-ROM Device √ 2, Diskette Drive √ 3, Hard-Disk Drive C: SPACE to enable/disable +,- to move down/up ↑↓to select SPACE, +, - to change ESC to exit F1=Help Khi thay đổi các mục trong CMOS của máy DELL bạn chú ý tới dòng cuối cùng trên màn hình, cụ thể là dùng phím mũi tên lên ↑ hoặc mũi tên xuống ↓để chuyển Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 366 vệt sáng tới mục định thay đổi, ấn phím SPACE (Phím cách chữ hoặc phím +, phím - để thay đổi các thiết lập). +Ấn ESC để thoát. +Ấn F10. +Ấn Y và ấn ↵ 540-Cách vào BIOS máy tính HP thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy tính và ấn phím F10. +Thấy hiện lên [Quit without saving changes] Press [Enter] to Continue Or [ESC] to Aboot +Bạn ấn phím ESC. +Di vệt sáng tới dòng Advanced CMOS Setup ấn ↵ +Chọn 1st Floppy: 1,44 3% 2nd : CD/DVD-0:PLEXTOR CD-R 3rd IDE-0 Maxto 2F040L0 +Ấn ESC để thoát. +Ấn F10. +Ấn Y và ấn ↵ 541-Cách vào BIOS máy tính khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy tính và ấn phím Delete. Bạn sẽ thấy trên cùng màn hình có các dòng sau: Main Advanced Security Power Boot Exit +Bạn di vệt sáng tới dòng Boot và ấn ↵. +Bạn di vệt sáng tới Boot Device Priority và ấn ↵ +Thiết lập: 1st Boot Drive [ Removable Dev… ] Ấn phím Page Up để chọn) 2nd Boot Drive [ATAPT CD-ROM] 3rd Boot Drive [HARD DRIVE] +Di vệt sáng tới dòng Exit và ấn ↵ +Ấn Y và ấn ↵ 542-Cách vào CMOS của máy tính xách tay hiệu Arcer thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bật máy tính và ấn phím F8. +Tìm dòng BIOS Utility và ấn ↵ +Tìm dòng CPU Type&Speed và ấn ↵. +Tìm dòng Basic system settings và ấn ↵. +Tìm dòng Startup Configuration và ấn ↵. +Thiết lập: Boot Drive sequence 1st Drive sequence [ Floppy Disk ] Ấn phím Page Up để chọn) 2nd Drive sequence [CD-ROM] 3rd Boot Drive [HARD Disk] +Ấn ESC và ấn F10, +Ấn Y và ấn ↵ Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 367 543- Cách vào CMOS của máy tính xách tay hiệu NEC thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước +Bạn bật máy và ấn F8 +Muốn hiện thực đơn khi khởi động ấn F12 +Ấn F2 để. 544-Thiết lập thông số trong CMOS sai vì vậy bây giờ cài WinXP đều phải tắt bằng tay một cách thủ công rất khổ. Nếu máy tính của bạn có nguồn ATX tự tắt được khi thực hiện lệnh Shut Down bây giờ giở chứng không tắt được là do bạn hoặc một người nào đó đã táy máy thay đổi các thiết lập trong CMOS, cách sửa như sau: +Bật máy tính và ấn phím Delete (mỗi máy có cách vào khác nhau). +Tìm đến dòng Power Management Setup và ấn Enter. +Tìm dòng ACPI Function thiết lập là Enabled +Ấn ESC. +Ấn phím F10. +Ấn Y và ấn Enter để thoát. Chú ý: Việc thiết lập này phải làm trước khi cài WĩnXP mới có hiệu lực. 545-Thiết lập thông số trong CMOS để cài WinXP tắt tự động với MainBoard (Bo mạch chủ ) đời mơi. Bạn đọc lưu ý: Cùng một nội dung nhưng các dòng lệnh trong CMOS hơi khác nhau một chút, vì vậy bạn đừng cho là tác giả viết trùng, tôi đã mất bao nhiêu công sưu tầm để có vài dòng chữ này, mong các bạn đọc kỹ, đôi khi chỉ khác nhau giao diện là toát mồ hôi hột. Khi tắt máy tính cài WinXP thây dòng It is now Safe to turn off you Computer và bạn phải ấn tay vào công tắc, để khắc phục hiện tượng này bạn làm như sau: +Bật máy tính và ấn phím Delete (mỗi máy có cách vào khác nhau). +Tìm đến dòng Power Management Setup và ấn Enter. +Tìm dong ACPI Aware O/S và ấn Enter. +Bảng tùy chọn Options hiện ra, bạn di vệt sáng tới dòng Yes và ấn Enter. +Ấn ESC. +Ấn phím F10. +Ấn Y và ấn Enter để thoát. Chú ý: Việc thiết lập này phải làm trước khi cài WĩnXP mới có hiệu lực 546-Thiết lập chế độ khởi động đối với máy tính xách tay ACER. Bật máy tính và quan sát trên màn hình, bạn sẽ thấy dòng: Press to Enter Setup, to Enter Multi Boot Selection Menu Tạm dịch là: Hãy ấn phím F2 sau đó ấn Enter, ấn F12 để hiện các thực đơn khởi động. Vì vậy bạn ấn F12. Boot Menu Floppy Disk CD-ROM Hard Disk ESC=Exit, F2=Enter Setup Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 368 +Khi hiện lên các Menu bạn di vệt sáng tới dòng CD-ROM và ấn Enter để chọn khởi động từ CD-ROM trước. 547-Thiết lập thông số trong CMOS để không cài đặt được Windows. Đối với BIOS Start +Bật máy tính và ấn Delete. +Tìm dòng Advanced BIOS Features ấn Enter. +Tìm dòng Virus Warning chọn Enable. +Ấn ESC. +Ấn F10, ấn Y và ấn Enter để khởi động lại máy tính. Nếu muốn cài đặt được Windows bạn phải thiết lập Virus Warning là Disable. 548-Thiết lập trong CMOS để ổ cứng thứ nhất hoạt động. Trong 1 máy tính có thể gắn 2 hoặc 3 ổ cứng vật lý và một ổ CD, ổ cứng thứ nhất gọi là ổ Master hay gọi là ổ chủ, để thiết lập ổ chủ chạy trước bạn làm như sau: +Bật máy tính và ấn Delete. +Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter. +Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter. +Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter một lần nữa. IDE Primary Master None…….. .[ ] Auto……… [ ] Manula…….[ ] ↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort +Di vệt sáng tới dòng Auto và ấn Enter. +Ấn ESC hai lần. +Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính. 549-Thiết lập trong CMOS để ổ cứng thứ 2 khởi động Ổ cứng thứ 2 gọi là Slave (Ổ khách). Để ổ khách khởi động được bạn phải ngăn ổ chủ hoạt động thiết lập là None, còn ổ khách là Auto bạn làm như sau: +Bật máy tính và ấn Delete. +Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter. +Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter. +Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter một lần nữa. IDE Primary Master None…….. .[ ] Auto……… [ ] Manula…….[ ] ↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort +Di vệt sáng tới dòng None và ấn Enter. +Ấn ESC. +Tìm dòng IDE Primary Slave ấn Enter +Tìm dòng IDE Primary Slave ấn Enter một lần nữa. Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 369 IDE Primary Master None…….. .[ ] Auto……… [ ] Manula…….[ ] ↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort +Ấn ESC hai lần. +Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính. 550-Thiết lập trong CMOS để ổ A không hoạt động. +Bật máy tính và ấn Delete. +Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter. +Tìn dòng Drive A ấn phím Page Up chọn None. +Ấn ESC. +Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính. 551-Thiết lập trong CMOS để máy tính nhận ổ CD-ROM. Nếu máy tính của bạn đã gắn 2 ổ cứng vào dây cáp thứ nhất thì ổ CD-ROM sẽ gắn vào dây cáp thứ 2. Để thiết lập cho máy tính nhận ổ CD bạn làm như sau: +Bật máy tính và ấn Delete. +Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter. +Tìm dòng IDE Secondary Master ấn Enter. +Tìm dòng IDE Secondary Master ấn Enter một lần nữa. IDE Secondary Master None…….. .[ ] Auto……… [ ] Manula…….[ ] ↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort +Di vệt sáng tới dòng Auto và ấn Enter. +Ấn ESC hai lần +Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính 552-Thiết lập trong CMOS để khởi động được từ ổ Flash USB. Đối với BIOS Start +Bật máy tính và ấn Delete. +Tìm dòng Advanced BIOS Features ấn Enter. +Tìm dòng Boot Seq & Flopy Setup ấn Enter. . First Boot Drive [ USB-HDD ] (Ấn phím Page Up để chọn) Second Boot Drive [ CDROM ] Third Boot Drive [ HDD- 0 ] +Ấn ESC. +Ấn F10, ấn Y và ấn Enter để khởi động lại máy tính. Chú ý: Bạn phải định dạng để ổ đĩa Flash USB của bạn là đĩa hệ thống trong Win98, trong ổ đĩa này bạn nên Copy chương trình NC vào để dễ sử dụng khi cần thiết cùng chương trình quét vi rút. Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 370 553-Xóa Windows98 khi máy tính không có NC. Bạn đã quen dùng NC để xóa Windows, Programs, Recycled, nhưng nếu bạn đi sửa máy mà trong ổ C lại không có NC thì làm sao đây? +Bật máy tính và ấn F8 liên tục để hiện lên các thực đơn. +Di vệt sáng tới dòng 5 Command Prompt only ấn Enter. +Thấy C:\> gõ Deltree ấn cách chữ gõ vào Windows và ấn Enter. +Thấy Delete directory "WINDOWS" and all its Sub directorys? [Y/n] Y và ấn Enter. +Thấy Deleting WINDOWS…… C:\> Như vậy bạn đã hoàn thành công việc xóa Windows mà không cần NC. 554-Thiết lập trong CMOS để không cho cài mạng nội bộ (LAN). Để không cho người khác cài đặt mạng nội bộ nếu Card NetWork (Cạc mạng) được tích hợp trong bo mạch chủ bạn làm như sau: +Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau). +Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter. +Di vệt sáng tới dòng Ethernet Device chọn Disable. +Ấn Esc +Ấn F10. +Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính. 555-Thiết lập trong CMOS để cài mạng nội bộ (LAN). Để cài đặt mạng nội bộ nếu Card NetWork (Cạc mạng) được tích hợp trong bo mạch chủ bạn làm như sau: +Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau). +Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter. +Di vệt sáng tới dòng Ethernet Device chọn Enable. +Ấn Esc +Ấn F10. +Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính. 556-Tôi mua một Card Network (Cạc mạng rời) và cắm vào bo mạch chủ, vậy làm thế nào để cài đặt được trình điều khiển của cạc mạng rời. Muốn cài trình điều khiển cho cạc mạng rời bạn phải vô hiệu hóa cạc mạng được tích hợp trong bo mạch chủ, cách làm như sau: +Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau). +Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter. +Di vệt sáng tới dòng Ethernet Device chọn Disable. +Ấn Esc +Ấn F10. +Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính. 557-Vô hiệu hóa Modem trong CMOS. +Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau). +Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter. +Di vệt sáng tới dòng Modem Device chọn Disable. +Ấn Esc +Ấn F10. Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 371 +Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính. 558-Thiết lập mật khẩu không cho thay đổI trong CMOS ở bo mạch đờI mới. +Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau). +Di vệt sáng tới dòng BIOS Security Features và ấn Enter. +Di vệt sáng tới dòng Change Supervison Password Enter và ấn Enter. +Hộp thoại hiện ra: Enter New Password **** +Gõ mật khẩu vào ô Enter New Password (Mật khẩu mới) và ấn Enter. +Hộp thoại mới hiện ra bạn gõ lại mật khẩu cũ một lần nữa để xác lập lại. Confirm New Password **** +Hộp thoại mới hiện ra bạn ấn Enter. Password Installed OK +Ấn Esc +Ấn F10.ấn Enter để khởi động lại máy tính. 26-Thiết lập mật khẩu khởỉ động trong CMOS ở bo mạch đờI mới +Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau). +Di vệt sáng tới dòng BIOS Security Features và ấn Enter. +Di vệt sáng tới dòng Change Supervison Password Enter và ấn Enter. +Hộp thoạI hiện ra: Enter New Password **** +Gõ mật khẩu vào ô Enter New Password (Mật khẩu mớí) và ấn Enter. +Hộp thoạI mớI hiện ra bạn gõ lạI mật khẩu cũ một lần nữa để xác lập lại. Confirm New Password **** +Hộp thoạI mớI hiện ra bạn ấn Enter. Password Installed OK Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 372 +Lúc này bạn sẽ thấy xuất hiện dòng Password Check setup, bạn di vệt sáng tới dòng này ấn Enter. +Xuất hiện hộp thoại nhỏ +Di vệt sáng tới dòng Always và ấn Enter. Options Setup Always +Ấn Esc +Ấn F10.ấn Enter để khởi động lại máy tính. CÁC PHẦN MỀM VÀ CÔNG DỤNG CỦA CHÚNG 529-Xin cho biết các phần mềm và công dụng của chúng dùng vào việc gì. Có rất nhiều phần mềm chẳng biết chúng dùng vào việc gì, tất cả được ghi vào đĩa CD chỉ có 10.000 đ, chúng là vàng nhưng đối với số đông không thạo tiếng Anh vẫn là một trở ngại lớn. Để khắc phục tình trạng này tôi xin nêu một số phần mềm và nói sơ qua để bạn đọc tham khảo, nếu bạn nào cần xin liên hệ với tác giả, tôi sẽ cung cấp cho bạn qua đường bưu điện. Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Windows95-32MB Dùng để cài trên máy tính với cấu hình thấp. 2. Windows95 -79MB Phiên bản nâng cấp 3. Win98SE Hệ điều hành ổn định hơn cả và rất dễ sử dụng. 4. Win98SE Tự động cài, không cần gõ mã 5. Win2000 Cho 2 định dạng FAT32 và NTFS 6. WinXPSP1 Bảo mật tốt, hỗ trợ mạng 7. WinXPSP2 Bảo mật tốt hơn, hỗ trợ mạng 8. Win2000 Advanced Server Chuyên dành cho máy chủ, mạng 9. Win2003 Bảo mật tốt hơn, hỗ trợ mạng OFFICE-BỘ VĂN PHÒNG 1 Office97 Bộ Office thông dụng 2 Office97.exe Bộ Office nén tự bung 3 Office2000 Bộ Office tự điền mã cài 4 OfficeXP Bộ Office tự điền mã cài 5 Office2003 Chỉ cài được trên WinXP FONT-PHÔNG CHỮ Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 373 Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm 1 Vietkey2000 Không đòi đăng ký, đỡ rắc rối 2 Lcdn.ttf Phông chữ điện tử 3 Woodbadge.ttf Phông chữ gốc cây 4 Lcdn.ttf Phông chữ điện tử có dấu 5 ATM Quản lý phông trong Windows 6 Font Thư pháp Phông chữ thư pháp 7 Symbol Bộ ký tự đặc biệt 8 Musyqw40c Chèn nốt nhạc vào văn bản 9 Unikey3.5 Bộ gõ tiếng Việt 10 Đĩa CD phông 10.000 phông chữ TIỆN ÍCH LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ  1 AutoPlay 4.0 Làm sách biết nói khi di chuột 2 AutoPlay 5.0 Tạo trình diễn cho CD 3 FlipAlBum5.0 Tạo sách lật có ảnh chèn phim 4 FlipAlBum6.0 Tạo sách điện tử có âm thanh 5 LotusScreencam95 Tạo File dạy học bằng phim có lời 6 LotusScreencamNT Làm phim hướng dẫn cho CD 7 LotusScreencam97 Ghi hoạt động con trỏ thành phim 8 Flax.exe Tạo chữ chuyển động 9 Snagit 6.0 Chụp hình con trỏ để làm sách Snagit7.0 Ghi hình và âm thanh để tạo phim dạy học trên các đĩa CD-ROM Multimedia Builder5.0 Tạo sách với các hiệu ứng WEBEX133 Làm sách điện tử Natata.ebook.compiler.gold.2.2.1.retail Làm sách điện tử WebExeV1.5 Làm sách điện tử HyperCam.v2.10.02 Quay phim các diễn biến trên màn hình và ghi âm. RoboHelp Office X5.0.0 Tạo tập tin trợ giúp CHUYÊN VỀ ĐỒNG HỒ- LỊCH-CON TRỎ  Alclock.exe Báo giờ bằng tiếng nói Clock-Dong ho Đồng hồ trên Desktop WORLD_WATCH_31 Đồng hồ toàn cầu Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 374 Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm WWtch21k.exe Đồng hồ toàn cầu Coolr.exe Báo giờ nhắc việc Đồng hồ .htm Xem giờ các nước trên thế giới Đồng hồ.htm Đồng hồ chạy theo chuột Dong ho.htm Một loại đồng hồ đơn giản Icon.ico 500 biểu tượng nhỏ Lich.htm Lịch kèm ảnh của bạn từ trên trời rơi xuống Lichthang.htm Lịch tháng năm rất gọn Lichvn Lịch Việt Nam Ông đồ Lịch ông đồ Active desktop Calendar Tạo lịch trên Desktop Active Desktop Calendar v3.2.031210 Tạo lịch trên Desktop Calendarium272 Tạo lịch DESKTOP CALENDAR Tạo lịch trên Desktop Lịch Agenda Tạo lịch Lich- am & duong Lịch âm dương Lichconggiao Lịch công giáo LichVN Lịch âm dương can chi LUNISOLAR CALENDAR Tạo lịch Cpsetup.exe Tạo lịch cá nhân Cursoxp1 Giải nén để có con trỏ chuột CURSORS (NEW) 94 Con trỏ chuột hình cây đàn 3DMOUSE Chuột 3D Cursor.ani 400 hình con trỏ chuột MIKELA98 Tự tạo con trỏ theo ý muốn CỨU DỨ LIỆU VÀ SAO LƯU HỆ ĐIỀU HÀNH  Ghost.exe Sao lưu và phục hồi máy tính Norton Ghost 2003 Tạo đĩa Ghost WinXP và ghi vào đĩa CD. Drive Image 2002 Sao lưu và phục hồi máy tính True Image 8.0 Sao lưu và phục hồi máy tính CONVERT-CHUYỂN ĐỔI  Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 375 Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm Acrobat5.0 Chuyển tập tin Word sang dạng PDF, để in trên các máy khác mà không sợ bị thay đổi định dạng, có tính năng bảo mật chống in. Acrobat7.0 Thêm nhiều tính năng mới AudioConverter31 Chuyển đổi mp1, .mp2, .mp3, .wma, và .wav thành .wma, .wav, hay .mp3. Chuyển đổi audio CD tracks thành WAV, MP3 Picaview Chuyển đổi dạng ảnh và xem ảnh MathType 5.1 Gõ công thức toán chuyên nghiệp Vknt.exe Dùng để chuyển các tập tin soạn thảo bằng VnTime sang phông chữ Unicode. SECURiTY-BẢO MẬT-PHÁ BẢO MẬT  1 Acrobat\Advanced PDF Password Recovery Pro2.0 Dò mật khẩu các tập tin PDF 2 HotCrypt Win9x/Me/NT/2000. Chương trình mã hoá văn bản và bảo vệ file bằng Password 3 Masker Cho phép mã hoá và dấu dữ liệu của bạn vào 1 file khác 4 Security Agent4.8 Bảo mật đăng nhập máy 5 CMOS Password Phấ mật khẩu BIOS 6 BAKCMOS Phấ mật khẩu BIOS 7 DelCmos Phấ mật khẩu BIOS 8 Scrsavpw Dò mật khẩu trễ giờ 9 Hidel 3.05 Dấu các ổ đĩa trên máy tính 10 Lookkit7.0 Bảo vệ màn hình 11 Magic97 Bảo vệ thư mục bằng mật khẩu 12 Magic99 Bảo vệ thư mục bằng mật khẩu 13 Advanced Excel97 Password Recovery Dò mật khẩu các tập tin Excel khi bị quên mật khẩu. 14 Advanced Word97 Password Recovery Dò mật khẩu văn bản khi bị quên 15 Privat.EXE Bảo vệ các tập tin exe không cho người khác cài đặt tự do. Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 376 Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm 16 Password Kit v5.5 build 277 Chương trình dò password của các file Excel, Word, WinZip 17 ProtectX.v4.16 Chương trình bảo mật hệ thống 18 Click And Lock v2.72 Bảo mật máy tính 19 AG Software Password Keeper v2.17 Bảo mật 20 Easy File And Folder Protector v3.2 Bảo mật File và thư mục 21 DeepFreeze Chống xóa chương trình máy tính, cho người khác nghịch máy thoải mái mà không sợ hỏng. 22 DeepFreeze 2000 Chống xóa chương trình máy tính cài Win2000 hoặc WinXP dùng cho phòng Game 23 DeepUnfreezer1.2_3.exe Vô hiệu hóa bảo vệ máy tính 24 Hide Folders XP 13 Giấu thư mục 25 Homgua Bảo mật chương trình trên máy 26 LockDown2k7004 Bảo mật khi làm việc trên mạng 27 Lockit7.0 Bảo vệ màn hình 28 Password Dò mật khẩu Word 6.0 29 PCSecurity452 Bảo vệ máy tính 30 Paragon NTFS for Win98 Nhìn thấy phân vùng NTFS 31 Auto Shutdown.exe Tự động tắt máy 32 autoshut.exe Tự động tắt máy 33 BootMagic8.0 Khởi động nhiều hệ điều hành 34 Lock.Files.And.Folders.XP.v1.2 Khóa tập tin và thư mục 35 PDF Password Remover 2.2 Dò mật khẩu tập tin PDF 36 Folder Lock Khóa thư mục 37 BootMagic 8.0 Đặt mật khẩu khởi động trên mỗi hệ điều hành khác nhau. 38 TweakUI Bảo mật máy tính 39 TweakUIXp Bảo mật máy tính cài WinXP 40 Tweakui for Power Users v23 Bảo mật máy tính 41 DesktopSurveillancePersonal36 Giám sát truy cập Web 42 Pwlcapti.exe Dò các mật khẩu sao ***** 43 FolderGuard5-5Pro.exe Bảo mật Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn 377 Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm 44 FolderSafe v2.1 Bảo mật tập tin và thư mục 45 PW3D.exe Khóa màn hình Desktop 46 LockDown 2000 7.0.0.4 Win9x/2000/NT Bảo vệ máy chông sự xâm nhập trên mạng 47 LockWin16e Giới hạn truy cập Internet 48 PowerCrypto11 Mã hóa File 49 Unhide.exe Chuyển đổi mật khẩu từ dạng ***** sang ký tự 50 Đĩa CD-ERD Commander 2003 Phá mật khẩu Win2000, WinXP 51 Đĩa CD Boot Ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCacloithuonggapkhisudungmaytinh.pdf
Tài liệu liên quan