Chương trình giáo dục Đại học - Đại học Đà Nẵng - ngành sư phạm Toán

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo giáo viên mầm non trình độ đại học có lập trường chính trị vững vàng,

phẩm chất đạo đức tốt; có tác phong sư phạm mẫu mực; nắm vững kiến thức chuyên môn

và kỹ năng thực hành, có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề thông thường thuộc

chuyên ngành khoa học giáo dục mầm non.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về phẩm chất đạo đức

Có lập trường tư tưởng vững vàng, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; có ý thức thực

hiện tốt quyền hạn, nghĩa vụ người công dân, chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của

Đảng và Nhà nước.

Yêu nghề mến trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc chăm sóc giáo

dục trẻ.

Dịu hiền, biết giao tiếp thân thương, gợi được cảm giác an toàn ở trẻ : Bình tĩnh,

biết kiềm chế xúc cảm của mình vì lợi ích phát triển thể chất, tinh thần cho trẻ; tươi vui, dễ

hoà nhập vào cuộc sống hoạt động với trẻ; tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, lịch sự, cởi mở,

chân tình với trẻ.

Đối xử công bằng trên nền tảng tôn trọng quyền trẻ em.

Có ý thức xây dựng và rèn luyện phong cách sống đẹp, có văn hoá; tự giáo dục

vươn lên hoàn thiện nhân cách của mình, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp

giáo dục.

1.2.2. Về kiến thức

Nhận thức đúng đắn về đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước để có thể vận

dụng một cách sáng tạo vào thực tiễn giáo dục mầm non.

Nắm vững hệ thống những tri thức khoa học ở trình độ đại học chuyên ngành giáo

dục mầm non.

Hiểu biết và vận dụng có hiệu quả các kiến thức khoa học vào việc tổ chức bảo vệ,

chăm sóc và giáo dục trẻ theo mục tiêu giáo dục mầm non.

1.2.3. Về

pdf100 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình giáo dục Đại học - Đại học Đà Nẵng - ngành sư phạm Toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết 39 định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình. 6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43. 7. Nội dung chương trình: STT Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức Số tín chỉ 7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 35 7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh 15 1 Triết học Mác –Lênin 4 2 Kinh tế chính trị học 3 3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 4 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 3 5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 7.1.2. Khoa học xã hội, nhân văn, nghệ thuật 5 6 Tiếng Việt 3 7 Tiếng Việt thực hành 2 7.1.3. Ngoại ngữ 7 8 Tiếng Anh 1 3 9 Tiếng Anh 2 2 10 Tiếng Anh 3 2 7.1.4. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường 8 11 Cơ sở lý thuyết tập hợp và logic toán 1 12 Các tập hợp số 3 13 Tin học đại cương 2 14 Sinh lý học trẻ em 2 7.1.5. Giáo dục Thể chất * 7.1.6. Giáo dục Quốc phòng * 7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 114 7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành 26 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 20 15 Văn học thiếu nhi 2 16 Tâm lý học phát triển 3 17 Chăm sóc – giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non 2 18 Thực hành chăm sóc giáo dục trẻ mầm non 1 19 Giáo dục học tiểu học 2 20 Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục ở trường tiểu học 1 21 Đánh giá trẻ khuyết tật 2 22 Bệnh trẻ em 2 23 Tâm bệnh học 2 24 Nhập môn giáo dục đặc biệt 3 KIẾN THỨC TỰ CHỌN 6 25 Tiếng Anh chuyên ngành 2 26 Cơ sở tự nhiên – xã hội 1 2 40 27 Cơ sở tự nhiên – xã hội 2 2 7.2.2. Kiến thức chuyên ngành 61 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 32 28 Đại cương về giáo dục trẻ khiếm thính 3 29 Đại cương về giáo dục trẻ khiếm thị 3 30 Đại cương về giáo dục trẻ chậm phát triển trí tuệ 3 31 Thực hành giáo dục trẻ khiếm thính 1 32 Thực hành giáo dục trẻ khiếm thị 1 33 Thực hành giáo dục trẻ chậm phát triển trí tuệ 1 34 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật 2 35 Phương pháp dạy toán cho học sinh tiểu học 1 2 36 Phương pháp dạy toán cho học sinh tiểu học 2 3 37 Phương pháp dạy tiếng Việt cho HSTH 1 3 38 Phương pháp dạy tiếng Việt cho HSTH 2 2 39 Can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật 3 40 Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật 3 41 Thực hành giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học 1 42 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong giáo dục đặc biệt 1 KIẾN THỨC TỰ CHỌN 29 43 Phương pháp dạy môn Tự nhiên - Xã hội cho HSTH 3 44 Phương pháp tổ chức công tác Đội TNTP HCM cho HSTH 3 45 Âm nhạc và phương pháp dạy học âm nhạc cho HSTH 3 46 Mỹ thuật và phương pháp dạy học mỹ thuật cho HSTH 3 47 Kỹ thuật và phương pháp dạy môn kỹ thuật cho HSTH 2 48 Đạo đức và Phương pháp dạy môn đạo đức cho HSTH 2 49 Giáo dục trẻ có khó khăn về ngôn ngữ 2 50 Giáo dục đặc biệt cho trẻ tự kỉ 2 51 Phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhỏ 2 52 Tham vấn cho gia đình và trẻ khuyết tật 3 53 Quản lý giáo dục đặc biệt 2 54 New values in special education 2 7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 14 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 55 Tâm lý học 3 56 Giáo dục học 3 57 Phương pháp nghiên cứu khoa học 1 58 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo 1 59 Lý luận dạy học cho trẻ có nhu cầu đặc biệt 2 60 Phương tiện và thiết bị dạy học cho học sinh tiểu học 1 61 Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên 3 7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận 13 62 Kiến tập, thực tập sư phạm 6 63 Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn) 7 Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu * HIỆU TRƯỞNG 41 42 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ---------------------------------- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Sư phạm Giáo dục Thể chất - Giáo dục Quốc phòng Mã số: Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo những đối tượng đã tốt nghiệp Trung học phổ thông trở thành giáo viên giảng dạy Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng, có trình độ đại học 4 năm, có lập trường chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ, có các phẩm chất nghề nghiệp phù hợp, nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành, có khả năng giảng dạy thể dục thể thao, quân sự cho các trường Trung học Phổ thông, có tiềm lực tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp và trình độ chuyên môn để vươn lên thành chuyên gia cốt cán và có thể học tiếp ở các bậc cao hơn. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về phẩm chất, đạo đức Có những phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, các đạo đức tác phong gương mẫu của người thầy giáo và có ý thức trách nhiệm xã hội, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển sự nghiệp giáo dục. 1.2.2. Về kiến thức Có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đảm bảo được những yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục và dạy học môn Giáo dục Thể chất ở trường Trung học Phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục về quy mô, chất lượng, hiệu quả, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Có tiềm lực để không ngừng hoàn thiện trình độ đào tạo ban đầu, vươn lên đáp ứng những yêu cầu mới. Có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu giảng dạy giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp. 1.2.3. Về kỹ năng Sinh viên tốt nghiệp đại học sư phạm ngành Giáo dục Thể chất - Giáo dục quốc phòng còn có thể đảm nhận công tác chủ nhiệm lớp cũng như tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường phổ thông. Có khả năng áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện dạy học hiện đại vào các quá trình dạy học giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng ở các trường trung học phổ thông của nước ta, nâng cao chất lượng dạy học. Có khả năng nghiên cứu tìm hiểu thực tế địa phương phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập. Có kỹ năng sư phạm, khả năng vận dụng những hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp vào việc dạy học ở các trường trung học phổ thông. 2. Thời gian đào tạo: 4 năm 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 139 tín chỉ (sinh viên của ngành này không phải học nội dung kiến thức của 2 chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng). 43 Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp Khối lượng kiến thức toàn khóa Khối lượng kiến thức đại cương Tổng cộng Cơ sở ngành Ngành chính Ngành thứ hai Nghiệp vụ sư phạm Thực tập, khóa luận tốt nghiệp 137 24 113 11 43 24 22 13 4. Đối tượng tuyển sinh Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo. Ngoài ra thí sinh còn phải hội đủ điều kiện về thể hình, chiều cao, cân nặng quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất cả các học phần bắt buộc. 6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43. 7. Nội dung chương trình: STT Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức Số tín chỉ 7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 24 7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh 15 1 Triết học Mác –Lênin 4 2 Kinh tế chính trị học 3 3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 4 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 3 5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 7.1.2. Ngoại ngữ 7 6 Tiếng Anh 1 3 7 Tiếng Anh 2 2 8 Tiếng Anh 3 2 7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường 2 9 Tin học đại cương 2 7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 113 7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành 11 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 10 Giải phẫu học 2 11 Sinh hóa 2 12 Sinh lý học thể dục thể thao 3 13 Đại cương về thể dục, thể dục phát triển chung 2 14 Vệ sinh và y học thể dục thể thao 2 7.2.2. Kiến thức ngành chính 43 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 31 15 Thể dục thực dụng, thể dục đồng diễn 2 16 Thể dục tự do, thể dục dụng cụ 3 17 Chạy cự ly ngắn, chạy tiếp sức 2 18 Chạy cự ly trung bình, chạy việt dã 2 19 Nhảy xa 2 44 20 Nhảy cao 2 21 Ném bóng, đẩy tạ 2 22 Bóng đá 2 23 Bóng chuyền 2 24 Bóng rổ 2 25 Bóng bàn 2 Thể thao chuyên ngành (chọn 1 trong 3 chuyên ngành) 8 26 Bóng đá chuyên sâu 8 27 Bóng rổ chuyên sâu 8 28 Bóng chuyền chuyên sâu 8 KIẾN THỨC TỰ CHỌN 12 29 Bóng ném 2 30 Bơi lội 2 31 Đá cầu 2 32 Trò chơi vận động 2 33 Cầu lông 2 34 Cờ vua 2 7.2.3. Kiến thức ngành thứ hai 24 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 16 35 Điều lệnh 2 36 Hiểu biết về quân, binh chủng và quân đội nước ngoài 1 37 Vũ khí hủy diệt lớn 1 38 Công tác bảo đảm về hậu cần và quân y 3 39 Địa hình quân sự 1 40 Một số loại binh khí kỹ thuật chiến đấu bộ binh 3 41 Kỹ thuật bắn súng bộ binh 2 42 Chiến thuật cá nhân và tổ bộ binh 2 43 Chiến thuật tiểu đội, trung đội bộ binh 1 KIẾN THỨC TỰ CHỌN 8 44 Công tác Đảng, công tác chính trị trong QĐNDVN 1 45 Pháp luật, pháp chế về quốc phòng 1 46 Thể thao quốc phòng và trò chơi quân sự 2 47 Đường lối quân sự và lịch sử nghệ thuật quân sự 3 48 Công tác quốc phòng địa phương 1 7.2.4. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 22 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 49 Tâm lý học 3 50 Giáo dục học 1 2 51 Giáo dục học 2 2 52 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo 1 53 Tâm lý học thể dục thể thao 2 54 Tâm lý học và Giáo dục học quân sự 2 55 Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất 1 3 56 Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất 2 2 57 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục thể thao 1 58 Tổ chức và phương pháp giảng dạy giáo dục quốc phòng 4 7.2.5. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận 13 59 Kiến tập, thực tập sư phạm 6 60 Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn) 7 45 HIỆU TRƯỞNG 46 47 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ---------------------------------- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Sư phạm Giáo dục Tiểu học (Primary Education) Mã số: 52140202 Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 1. Mục tiêu đào tạo 1.1 Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học trong thời kỳcông nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . Sinh viên tốt nghiệp phải có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt,có đủ sức khoẻ, có năng lực dạy học, giáo dục học sinh theo yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học, có khả năng dạy tốt chương trình tiểu học, nghiên cứu khoa học giáo dục, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của giáo dục tiểu học trong những thập kỷ tới . Sinh viên tốt nghiệp hệ đào tạo này có thể tiếp tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục tiểu học, Quản lý giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp tiểu học. 1.2 Mục tiêu cụ thể 1.2.1.Về phẩm chất đạo đức - Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, là công dân tốt, chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và của ngành. - Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu. - Có tinh thần trách nhiệm trong công tác ,có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, có quan hệ tốt với gia đình học sinh và cộng đồng, biết vận động các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện xã hội hoá giáo dục. - Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. 1.2.2. Về kiến thức - Có kiến thức giáo dục đại cương đủ rộng, nắm vững các kiến thức chuyên môn, đảm bảo dạy tốt các môn học và các hoạt động giáo dục trong chương trình tất cả các lớp tiểu học, được nâng cao về 3 môn: Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên xã hội, hoặc 1 môn chuyên sâu (Toán/Tiếng Việt/Sư phạm Âm nhạc/Sư phạm Mỹ thuật/Giáo dục Thể chất/Giáo dục Chuyên biệt/Công tác Đội/Tiếng dân tộc), tạo điều kiện để sinh viên tốt nghiệp có thể học tiếp lên các trình độ cao hơn. - Có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học, Phương pháp dạy học, về đánh giá kết quả học tập ở tiểu học, bước đầu biết vận dụng các kiến thức này vào thực tiễn dạy học, giáo dục học sinh ở trường tiểu học . - Có kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, hiểu biêt những chính sách, chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, giáo dục, văn hoá của đất nước. - Có hiểu biết về Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý ngành. Có kiến thức phổ thông về môi trường, dân số, an ninh - quốc phòng, an toàn giao thông, về quyền trẻ em, y tế học đường để có thể thực hiện giáo dục tích hợp. 48 - Có hiểu biết về tình hình kinh tế - văn hoá - xã hội, đời sống , phong tục tập quán của địa phương để có thể hoà nhập và góp phần phát triển cộng động . - Được trang bị những thông tin cập nhật về đổi mới giáo dục tiểu học trong nước và khu vực, có khả năng vận dụng đổi mới phương pháp dạy học các môn học ở tiểu học . 1.2.3.Về kỹ năng - Biết lập kế hoạch giáo dục cho từng học kỳ và năm học, biết lập kế hoạch bài học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá ở tiểu học. - Biết tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp với điều kiện cụ thể của học sinh và địa phương nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập. Biết dạy cho học sinh phương pháp học tập, đặc biệt biết tự học, phát triển ở học sinh năng lự tự đánh giá. Biết sử dụng các phương tiện công nghệ dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin, vào quá trình dạy học ở tiểu học. - Khi có nhu cầu, có thể dạy lớp ghép, dạy Tiếng Việt cho học sinh dân tộc, dạy học sinh khuyết tật, tàn tật theo hướng hoà nhập. - Biết làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt đông Sao nhi đồng, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Có kỹ năng quản lý lớp học, xây dựng lớp thành tập thể đoàn kết, tự quản. Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt. Biết lập sổ sách, xây dựng và lưu trữ hồ sơ về quá trình học tập rèn luyện đạo đức của học sinh. - Biết giao tiếp và ứng xử thích hợp với học sinh, gia đình học sinh, với đồng nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong cộng đồng. 2. Thời gian đào tạo: 4 năm 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 147 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục đại học, ngành Sư phạm Giáo dục Tiểu học ban hành theo Quyết định số 39/2006/QĐ- BGDĐT ngày 02-10-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp Khối lượng kiến thức toàn khóa Khối lượng kiến thức đại cương Tổng cộng Cơ sở ngành Chuyên ngành Nghiệp vụ sư phạm Thực tập, khóa luận tốt nghiệp 147 33 114 12 65 6 13 4. Đối tượng tuyển sinh Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình. 6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43. 49 7. Nội dung chương trình: STT Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức Số tín chỉ 7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 33 7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh 15 1 Triết học Mác –Lênin 4 2 Kinh tế chính trị học 3 3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 4 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 3 5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 7.1.2. Khoa học xã hội, nhân văn, nghệ thuật 2 6 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2 7.1.3. Ngoại ngữ 7 7 Tiếng Anh 1 3 8 Tiếng Anh 2 2 9 Tiếng Anh 3 2 7.1.4. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường 9 10 Toán học 1 2 11 Nhập môn lí thuyết Xác suất và thống kê toán 2 12 Tin học đại cương 3 13 Giáo dục môi trường 2 7.1.5. Giáo dục Thể chất * 7.1.6. Giáo dục Quốc phòng * 7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 114 7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành 21 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 10 14 Sinh lí học trẻ em 2 15 Lí luận giáo dục tiểu học và lí luận dạy học tiểu học 3 16 Đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học 2 17 Phương tiện kỹ thuật dạy học và Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở tiểu học 3 KIẾN THỨC TỰ CHỌN 11 18 Ngôn ngữ học đại cương 2 19 Tiếng Việt thực hành 2 20 Lịch sử văn minh thế giới 2 21 Nhập môn giao tiếp 2 22 Ngoại ngữ chuyên ngành 3 7.2.2. Kiến thức chuyên ngành 67 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 45 23 Tiếng Việt 1 3 24 Tiếng Việt 2 3 25 Tiếng Việt 3 2 26 Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1 3 27 Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 2 3 28 Văn học 4 29 Toán học 2 3 30 Toán học 3 2 31 Phương pháp dạy học Toán ở tiểu học 1, 2 3 32 Phương pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học 4 33 Đạo đức và phương pháp giáo dục đạo đức ở tiểu học 2 50 34 Thủ công - Kỹ thuật, Phương pháp dạy học Thủ công và Kĩ thuật ở tiểu học 3 35 Âm nhạc 1 2 36 Phương pháp dạy học Âm nhạc ở tiểu học 2 37 Mĩ thuật 1 2 38 Phương pháp dạy học Mĩ thuật ở tiểu học 2 39 Phương pháp dạy học Thể dục ở tiểu học 2 KIẾN THỨC TỰ CHỌN 22 40 Mỹ thuật 2 3 41 Âm nhạc 2 3 42 Phương pháp dạy học Toán ở tiểu học 3 3 43 Phương pháp công tác Đội TNTPHCM 2 44 Cơ sở Tự nhiên-Xã hội 1 (Vật lý 1tc, Hóa 1tc, Sinh 1tc) 3 45 Cơ sở Tự nhiên-Xã hội 2 (chủ đề Lịch Sử) 2 46 Cơ sở Tự nhiên-Xã hội 2 (chủ đề Địa Lý) 2 47 Toán học 4 2 48 Giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật, tàn tật ở tiểu học 2 7.2.4. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 13 KIẾN THỨC BẮT BUỘC 49 Tâm lý học 3 50 Những vấn đề chung của Giáo dục học 2 51 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 1 52 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo 1 53 Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên 4 54 Thực hành tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Thực hành Công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao nhi đồng. 2 7.2.5. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận 13 55 Kiến tập, thực tập sư phạm 6 56 Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn) 7 Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu * HIỆU TRƯỞNG 51 52 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ---------------------------------- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Sư phạm Giáo dục Mầm non Mã số: 52140201 Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo giáo viên mầm non trình độ đại học có lập trường chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; có tác phong sư phạm mẫu mực; nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành, có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành khoa học giáo dục mầm non. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về phẩm chất đạo đức Có lập trường tư tưởng vững vàng, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; có ý thức thực hiện tốt quyền hạn, nghĩa vụ người công dân, chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Yêu nghề mến trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc chăm sóc giáo dục trẻ. Dịu hiền, biết giao tiếp thân thương, gợi được cảm giác an toàn ở trẻ : Bình tĩnh, biết kiềm chế xúc cảm của mình vì lợi ích phát triển thể chất, tinh thần cho trẻ; tươi vui, dễ hoà nhập vào cuộc sống hoạt động với trẻ; tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, lịch sự, cởi mở, chân tình với trẻ. Đối xử công bằng trên nền tảng tôn trọng quyền trẻ em. Có ý thức xây dựng và rèn luyện phong cách sống đẹp, có văn hoá; tự giáo dục vươn lên hoàn thiện nhân cách của mình, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục. 1.2.2. Về kiến thức Nhận thức đúng đắn về đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước để có thể vận dụng một cách sáng tạo vào thực tiễn giáo dục mầm non. Nắm vững hệ thống những tri thức khoa học ở trình độ đại học chuyên ngành giáo dục mầm non. Hiểu biết và vận dụng có hiệu quả các kiến thức khoa học vào việc tổ chức bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ theo mục tiêu giáo dục mầm non. 1.2.3. Về kỹ năng Biết lập kế hoạch và định hướng phát triển cho trẻ phù hợp với yêu cầu đòi hỏi từng độ tuổi và từng cá thể trẻ. Có kỹ năng tổ chức cuộc sống nuôi dưỡng, chăm sóc và phát triển thể chất cho trẻ. Có kỹ năng tổ chức hoạt động nhiều mặt: học tập, vui chơi, sinh hoạt và các hoạt động khác nhằm bảo đảm một cách đồng bộ hài hoà việc phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần và các quan hệ xã hội cho trẻ theo mục tiêu giáo dục của ngành học mầm non. Có kỹ năng đánh giá hiệu quả chăm sóc và giáo dục trẻ ở trường mầm non. Biết thiết lập các mối quan hệ giữa gia đình với nhà trường nhằm bảo đảm sự phát triển có lợi nhất về thể chất, tinh thần cho trẻ. Có năng lực tuyên truyền khoa học nuôi dạy trẻ. 53 Bước đầu biết lựa chọn, xây dựng đề cương, tiến hành nghiên cứu một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non ở mức độ đơn giản, giải quyết một vấn đề nào đó do thực tiễn giáo dục mầm non đặt ra. Biết tự học, tự làm việc với tài liệu khoa học để nâng cao trình độ: có thể tiếp tục học tập sau đại học. 2. Thời gian đào tạo: 4 năm 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 135 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp Khối lượng kiến thức toàn khóa Khối lượng kiến thức đại cương Tổng cộng Cơ sở ngành Chuyên ngành Nghiệp vụ sư phạm Thực tập, khóa luận tốt nghiệp 135 25 110 18 62 17 13 4. Đối tượng tuyển sinh Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình. 6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43. 7. Nội dung chương trình: STT Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức Số tín chỉ 7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 25 7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh 15 1 Triết học Mác –Lênin 4 2 K

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_dai_hoc_dai_hoc_da_nang_nganh_su_pham.pdf