Câu 66: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có mạch phân nhánh,có khả năng phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH .X2 phản ứng tráng bạc.Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. (CH3)2CH-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-OH, H-COO-CH3. D. (CH3)2CH-OH, CH3-COOH.
Câu 67: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic
Câu 68: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit lactic
Câu 69: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na sinh ra a mol khí. Mặt khác a mol X phản ứng vừa đủ với a NaOH . Chất X là
A. etylen glicol. B. axit malonic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit phtalic
Câu 70: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra 2a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit phtalic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic
Câu 71: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với CaCO3 thì đều sinh ra ½ a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit o- salixilic
Câu 72a: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5743 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Chiến thuật suy luận nhanh dựa vào đáp án Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Cho 2,04 g X hóa hơi thì thu được 986 ml ở 136,50C và 1,5 atm. Công thức của adehit là:
A. HCHO và (CHO)2 B. CH3CHO và (CHO)2 C. HCHO và CH3CHO D. HCHO và C2H3CHO
Câu 20: X là hợp chất chứa C,H,O .Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH.Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol gồm CO2 và H2O. X là:
A. HCOOH B. HCOOCH3 C. HOC-COOH D. HOC-CH2- COOH
Câu 21: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol CO2. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH B. CH2=CH(COOH)2
C. CH3CH=CH-COOH D. CH2=CH-COOH
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và (COOH)2 B. CH3COOH và (COOH)2
C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và 1 axit hữu cơ no đa chức mạch hở hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử. Lấy 14,64 gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 lít hơi ở đktc. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 46 gam kết tủa.Vậy CTCT của hai axit là:
A. CH3COOH và HOOC -CH2 -COOH B. HCOOH và HOOC -COOH
C. C2H5COOH và HOOC -C2H4- COOH D. C2H5COOH và HOOC -COOH
Câu 25: Công thức đơn giản nhất của X là (C3H3O)n. Cho 5,5 gam X tác dụng hết với dd NaOH thu được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng của X. Khối lượng mol phân tử của Y hơn của X là 44 gam. CTPT đúng của X là: A. C6H5COOH B. C6H6(OH)2 C. C9H9(OH)3 D. C6H4(OH)2
Câu 26: Lấy 12,2 gam hợp chất A (đồng đẳng của phenol) phản ứng với dd Br2 thu được 35,9 gam hợp chất B chứa 3 nguyên tử Br2. CTPT của A là:
A. C6H5OH B. C7H7OH C. C8H9OH D. C9H11OH
Câu 27: ancol A tác dụng với Na dư có thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết 1 thể tích ancol A thu được chưa đến 3 thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy A là:
A. ancol etylic B. etilen glycol C. propanđiol D. ancol metylic
Câu 28a: Cho 0,1 mol anđehit X mạch thẳng (Mx < 100) tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2 (Ni,t0) thu được hợp chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư tạo thành 0,1 mol H2. CTCT của X là:
A. OHC – CH2–CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 28 b: Một thể tích hơi anđehit mạch hở X cộng hợp tối đa được hai thể tích hidro(các khí đo cùng điều kiện).Sản phẩm sinh ra tác dụng với Na dư sinh ra thể tích bằng thể tích hơi anđêhit X đã dùng ban đầu (các khí đo cùng đk).X là:
A. CH3 – CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 29: Một chất hữu cơ X (CxHyOz) có tỉ khối so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Ag2O/NH3 (0,6 mol AgNHO3/NH3) thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là:
A. HC ≡ C – CH2 – CHO B. H3C – C ≡ C – CHO
C. H2C = C = CH- CHO D. HCOO – CH2 – C ≡ CH
Câu 30: Để trung hoà 0,58 gam một axit cacboxlic X cần dùng 100 ml dd KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit X là:
A. C2H5COOH B. C2H2(COOH)2 C. CH2(COOH)2 D. CH3COOH
Câu 31: Đun 1 triglixerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixeron và m g hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic và 3,18g muối của axit linoleic. CTCT của X là:
A. C17H33COOC3H5(OOCC17H31)2 B. (C17H33COO)2C3H5–OOCC17H31
C. C17H35COOC3H5(OOCC15H31)2 D. (C17H33COO)2C3H5–OOCC15H31
Câu 32: Đun 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 14,8g muối của axit hữu cơ Y và 0,2 mol ancol đơn chức có khối lượng 9,2 gam. X có CTCT là:
A. (COOCH3)2 B. CH2(COOC2H5)2 C. (COOC2H5)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 33: Este đơn chức X có d x/o2 = 2,75. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. CH3COOCH3
Câu 34: (K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C5H11NO2. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là C2H4O2NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/to thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là
A. CH2=CH-COONH3-C2H5. B. NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3.
C. NH2-CH2-COO-CH(CH3)2. D. H2N-CH2-CH2-COO-C2H5.
Câu 35: Trung hoà 1 mol a-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 36: Cho 8,9 g một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H7O2N phản ứng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 11,7 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3. C. CH2=CHCOONH4. D. HCOOH3NCH=CH2.
Câu 37:(ĐH-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 g H2O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa. CTCT thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-CH3
Câu 38: Một hợp chất hữu cơ A có công thức C3H9O2N. Cho A phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ, thu được
muối B và khí C làm xanh quỳ ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hidrocacbon đơn giản nhất. Xác định CTCT của A.
A. CH3COONH3CH3. B. CH3CH2COONH4. C. HCOONH3CH2CH3. D. HCOONH2(CH3)2.
Câu 39: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.
Câu 40: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO.
C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3
Câu 41: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều không tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO.
C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3
Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7.
c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 43: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7.
c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC3H7.
Phân tích: Đối với 2 câu 42,43 trước đây nếu giải theo kiểu tự luận ,vì phản ứng tạo ra 1 muối và một ancol thì các em phải xét 3 trường hợp
1 este và 1 ancol có gốc hidrocacbon giống gốc ancol trong este ROH và R''COOR
1ancol và 1 axit ROH và R''COOH
1este và 1 axit có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR'
Nhưng dựa vào đáp án các em thấy ngay là hh X bao gồm : 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon ( R- ) giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR'
Câu 44a:(CĐ -07) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.
Câu 44b: Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H lần lượt bằng 40% ; 6,66% còn lại là oxi. Khi cho 0,9 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X l
A. HOCOOCH2CH3. B. CH3COOCH2OH C. HO-CH2COO-CH3. D. HO-CH2COOC2H3.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5. C. H2N-CH2-COO-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 46: (ĐH A07) Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)3COH. B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 47: (CĐ B 07) Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, Z, T. B. X, Z, T. C. X, Y, R, T. D. Z, R, T.
Câu 48: (CĐ 08) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H4, CH3COOH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH.
Câu 49: (CĐ 08) Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CHOH-CH3 .D. CH3-CO-CH3.
Câu 50: (ĐH A 09) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 51: (ĐH A 09) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Câu 52 (Dự bị 09) : Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Câu 53: Cho sơ đồ chuyển hóa:
C3H6 X Y ZT E (Este đa chức).
Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Câu 54: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3.
Câu 55: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua. B. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua.
C. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua.
Câu 56: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)
A. HCHO. B. OHC-CHO. C. CH3CHO. D. CH3CH(OH)CHO
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. Anđehit X là:
A. CH2 = CH–CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. CH3 – CH2-CH2 – CHO
Câu 58a:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit là:
A. CH3 – CH2– CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 58b:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng ½ số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit là:
A. CH3 – CH2– CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. CH2 = CH–CHO D. OHC – CH =CH – CHO
+ HONO
+ CH3I
(tØ lÖ mol 1:1)
Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng:
+ CuO
to
NH3 X ¾¾¾® Y ¾¾¾® Z
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3CHO. B. CH3OH, HCOOH.
C. C2H5OH, HCHO. D. CH3OH, HCHO.
Câu 60: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH.
C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO.
Chú ý phản ứng RCHO + Br2 + H2O => RCOOH + 2HBr không phải là phản ứng cộng
Câu 62a: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Câu 62b: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CH3 – CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. CH3 - CH = CH – CHO
Câu 63a: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 63b: Cho hỗn hợp X gồm hai andehit no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu oxi hóa hoàn tàn 0,3 mol X ,sau đó lấy sản phẩm sinh ra trung hòa thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai andehit đó là:
A. HCHO, OHC-CHO. B. HCHO, OHC-CH2-CHO.
C. HCHO, C2H5CHO. D. HCHO, CH3CHO.
Chú ý: Nếu - thì kết luận nhanh 2 axit là : HCOOH, HOOC-COOH.
- thì kết luận nhanh 2 andehit là : HCHO, OHC-CHO.
Câu 63c: Axit hữu cơ X nào sau đây thoã mãn điều kiện:
m (gam) X + NaHCO3 tạo V lít khí CO2 (P atm, t0C)
m (gam) X + O2 cháy hoàn toàn tạo V lít khí CO2 (P atm, t0C)
A. HCOOH B. (COOH)2 C. CH3COOH D. Đáp án A và B
Câu 63d: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Lấy 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dd Na2SO3 0,5 M .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lit O2 (đkc) . Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y ; X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH
Câu 65: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 66: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có mạch phân nhánh,có khả năng phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH .X2 phản ứng tráng bạc.Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. (CH3)2CH-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-OH, H-COO-CH3.. D. (CH3)2CH-OH, CH3-COOH.
Câu 67: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic
Câu 68: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit lactic
Câu 69: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na sinh ra a mol khí. Mặt khác a mol X phản ứng vừa đủ với a NaOH . Chất X là
A. etylen glicol. B. axit malonic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit phtalic
Câu 70: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra 2a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit phtalic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic
Câu 71: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với CaCO3 thì đều sinh ra ½ a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit o- salixilic
Câu 72a: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 72b: Hỗn hợp X gồm adehit Y đơn chức và adehit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một oxihóa hoàn toàn sau đó lấy sản phẩm thu được tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. OHC-CH2-CHO và 70,87%. B. OHC-CH2-CHO và 54,88%.
C. OHC-CHO và 60,00%. D. OHC-CHO và 39,7%.
Câu 73: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Câu 74: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic (axetan đehit). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là.
a. CH2=CH-COO-CH3 b. HCOOCH=CH-CH3 c. CH3COOCH=CH2 d. HCOO-C(CH3)2=CH2
Câu 75: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T, Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là.
a. CH3COOCH=CH2
b. HCOOCH=CH2
c. H COOCH3
d. CH3COOCH=CH-CH3
Câu 76: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. rượu etylic. D. axit fomic.
Câu 77: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75 .Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Gợi ý: 2 chất là: NH2CH2CH2COONH4 và NH2CH2COONH3CH3
Câu 78: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y.Để oxi hoá hết a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO nung nóng. Sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng của T là.
a. 58 b. 82 c. 44 d. 118
Câu 79: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử là C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
a. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 b. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5
c. CH3OOC-CH2-COO-C3H7 d. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
Câu 80: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm.
a. một este và một rượu b. một axit và một este c. một axit và một rượu d. hai este.
Câu 81: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu
được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
a. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
b. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
c. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa.
d. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa.
Câu 82: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
a. HCOOCH3 và HCOOC2H5. b.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
c. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. d. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 83: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
a. CH3COOC(CH3)=CH2. b. HCOOCH=CHCH2CH3.
c. HCOOCH2CH=CHCH3. d. HCOOC(CH3)=CHCH3.
Câu 84: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este thuần chức cần dùng vừa đủ 100g dd NaOH 12% ,thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 g một ancol.Công thức của este là:
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. (HCOO)2C2H4
Câu 85: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D.(C2H3COO)3C3H5
Câu 86: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được a/2 mol khí H2 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là a. HO-CH2-C6H4-OH. b. CH3-C6H3(OH)2.
c. HO-C6H4-COOH. d. HO-C6H4-COOCH3.
Câu 87: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được a/2 mol khí H2 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là a. HO-CH2-C6H4-OH. b. CH3-C6H3(OH)2.
c. HO-C6H4-COOH. d. HO-C6H4-COOCH3.
Câu 88: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với NaHCO3 (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
a. HO-CH2-C6H4-OH. b. CH3-C6H3(OH)2. c. HO-C6H4-COOH. d. HO-C6H4-COOCH3
Câu 89: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit và este no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
A. (1), (3), (5), (6), (8). B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (5), (7), (9).
Câu 90: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. metyl amin
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hóa- chiến thuật suy luận nhanh dựa vào đáp án.doc