Chuyên đề Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương I. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế 3 I. Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế 3 1. Khái niệm về thanh toán quốc tế 3 2. Vai trò của thanh toán quốc tế 5 2.1. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động kinh tế quốc dân 5 2.2.Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 6 II. Quá trình phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế. 8 1. Giai đoạn thanh toán quốc tế tự do và nhiều bên trước khủng hoảng TBCN (1929). 8 1.1. Tự do mua bán ngoại hối. 8 1.2. Vốn ngắn hạn và dài hạn tự do lưu động trên thế giới. 8 1.3. Tự do xuất nhập khẩu vàng. 8 1.4. Thị trường tự do về ngoại hối và vàng. 8 1.5. Thanh toán quốc tế nhiều bên. 9 2. Giai đoạn thanh toán quốc tế trong khuôn khổ hiệp định (sau 1933). 9 3.Đặc trưng của hoạt động thanh toán quốc tế trong giai đoạn hiện nay 10 3.1. Đồng đô la Mỹ (USD) không còn là đồng tiền chuẩn duy nhất trong thanh toán quốc tế. 10 3.2. Trên thế giới vẫn còn tồn tại hai chế độ quản chế ngoại hối đối đầu nhau. 11 3.3. Các liên minh tiền tệ, tín dụng ra đời và ngày càng có vai trò quan trọng đối với các quốc gia. 11 III. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế. 13 1. Cán cân thanh toán quốc tế. 13 1.1. Khái niệm về cán cân thanh toán quốc tế. 13 1.2. Các hang mục của cán cân thanh toán quốc tế. 13 1.3. Mối quan hệ và sự điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế. 14 2. Tỷ giá hối đoái. 14 2.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái. 14 2.2. Các loại tỷ giá. 15 2.3. Vai trò của tỷ giá hối đoái. 16 IV. Giới thiệu về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 17 1. Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 17 2.Các bên tham gia. 18 2.1.Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ gồm có: 18 2.2.Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia. 18 3. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 19 4. Thư tín dụng. (L/C) 20 4.1. Khái niệm thư tín dụng. 20 4.2. Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng. 21 4.3. Các loại thư tín dụng. 22 4.3.1.Thư tín dụng có thể huỷ bỏ (Revocable L/C) 22 4.3.2. Thư tín dụng không thể huỷ bỏ (Irrevocable L/C). 23 4.3.3.Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C). 23 4.3.4.Thư tín dụng không thể huỷ bỏ miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C) 23 4.3.5. Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C). 23 4.3.6.Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C). 23 4.3.7. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C). 24 4.3.8. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 24 4.3.9. Thư tín dụng dự phòng (Stand-by L/C). 24 4.3.10. Thư tín dụng thanh toán dần dần về sau (Deferred payment L/C). 24 4.3.11. Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C). 24 4.4. Lợi ích của thư tín dụng. 25 5. Ưu nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 25 5.1. Ưu điểm 25 5.2. Nhược điểm 26 5.2.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro. 26 5.2.2. Những rủi ro thường xảy ra. 27 Chương II. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 30 I. Tổng quan về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (NHNTVN) 30 1. Lịch sử hình thành NHNTVN 30 2. Cơ cấu tổ chức của NHNTVN. 31 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành: 33 2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy giúp việc: 33 2.3. Nội dung và phạm vi hoạt động của NHNT: 34 II. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNTVN 34 1. Công tác huy động vốn và sử dụng vốn 34 1.1.Tổng nguồn vốn 36 1.2. Công tác huy động vốn 36 1.2.1. Nguồn vốn huy động từ thị trường I 36 1.2.2. Nguồn vốn huy động từ trị trường II 37 1.3. Tình hình sử dụng vốn 37 2.Tình hình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank những năm gần đây 38 3. Các hoạt động khác 40 3.1. Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Vietcombank 40 3.2. Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng 41 3.3. Công tác đối ngoại 42 3.4. Công nghệ ngân hàng 42 4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank 42 III. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại VCB. 44 1.Văn bản pháp lý quy định về hoạt động thanh toán quốc tế. 44 2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank 45 2.1.Vietcombank với trách nhiệm là ngân hàng thông báo L/C - (Advising bank) 45 2.1.1. Nhận L/C và tư vấn cho khách hàng 45 2.1.1.1. Nhận L/C từ ngân hàng tại nước ngoài gửi đến và thông báo cho người hưởng lợi Việt Nam. 45 2.1.1.2. Nghiên cứu L/C để tư vấn cho khách hàng tại Việt nam 46 2.1.2. Sửa đổi L/C 47 2.2. Vietcombank với trách nhiệm là ngân hàng thương lượng trong thanh toán xuất khẩu ( the negotiating bank) 48 2.2.1. Nhận chứng từ do khách hàng gửi đến và kiểm tra chứng từ 48 2.2.1.1. Kiểm tra hối phiếu ( drafts, bill of exchange ) 49 2.2.1.2. Kiểm tra hoá đơn thương mại ( commercial invoice) 50 2.2.1.3. Kiểm tra vận đơn (transport document) 50 2.2.1.4. Kiểm tra bảo hiểm đơn( insurance policy) 51 2.2.1.5. Kiểm tra các loại chứng từ khác 51 2.2.2. Gửi bộ chứng từ đòi tiền 52 2.2.3. Thanh toán L/C 53 2.2.3.1. Chiết khấu truy đòi (negotiate) 54 2.2.3.2. Chiết khấu miễn truy đòi 55 3. Tình hình hoạt động thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank theo phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) 56 3.1. Doanh số, tỷ trọng của phương thức TDCT so với phương thức khác trong thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank 57 3.2. Tình hình thị trường Vietcombank tham gia thanh toán xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ 59 3.3.Tình hình khách hàng. 61 3.4.Tình hình các mặt hàng xuất khẩu được thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ qua Vietcombank 63 IV. Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank 64 1. Các thành công mà Vietcombank đã đạt được 64 2. Những vướng mắc khó khăn 66 2.1.Khó khăn trong quy trình nghiệp vụ thanh toán xuất khẩu bằng L/C 66 2.2. Các khó khăn từ phía ngân hàng 67 3. Những vấn đề đặt ra cần hoàn thiện 69 3.1.Quan điểm về xu thế hội nhập quốc tế của hoạt động thanh toán quốc tế 69 3.2. Nhìn nhận thanh toán quốc tế là một dịchvụ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng 69 3.3.Dựa vào yếu tố ngân hàng để đưa ra giải pháp 70 Chương III. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank 71 I. Phương hướng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank trong thời gian tới 71 II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank 73 1.Hoàn thiện quy trình thanh toán tín dụng chứng từ hàng xuất 73 1.1.Quy định về kiểm tra L/C 73 1.2.Bổ sung một số quy định về việc thực hiện các loại L/C 73 1.3 Thời gian làm thủ tục thanh toán 73 2. Phát triển thêm một số nghiệp vụ thanh toán 74 2.1. Triển khai nghiệp vụ chiết khấu chứng từ 74 2.2. Thực hiện thanh toán trả tiền ngay đối với thanh toán xuất khẩu 75 2.3. Thực hiện thanh toán theo đúng ngày giá trị 76 3.Phát triển đòng bộ các dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh. 73 3.1.Tài trợ xuất khẩu 77 3.2.Mua bán ngoại tệ 77 3.3.Tư vấn thương mại 77 4.Thực hiện một chính sách khách hàng hấp dẫn, phân tích đối thủ cạnh tranh và áp dụng marketing ngân hàng và hoạt động thanh toán xuất khẩu 77 5.Mở rộng và nâng cao quan hệ đối ngoại. 78 6.Tăng cường công tác tổ chức và đào tạo cán bộ. 78 7.Đổi mới công nghệ ngân hàng, ứng dụng các công nghệ hiện đại nhàm nâng cao chất lương, hiệu quả thanh toán. 79 III. Một số kiến nghị 81 1.Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước 81 2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 82 3. Một số kiến nghị đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu 82 KẾT LUẬN 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.DOC