MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. 2
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại: 2
1.1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại: 2
1.1.2 Một số hoạt động tín dụng của NHTM: 3
1.1.2.1.Hoạt động cho vay: 3
1.1.2.2. Hoạt động tư vấn và đầu tư 4
1.1.3. Một số hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại: 5
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích: 5
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay: 6
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: 7
1.1.3.4 Căn cứ vào hình thức tài trợ: 7
1.1.3.5. Căn cứ vào hình thái tín dụng của ngân hàng: 8
1.1.3.6 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: 8
1.1.3.7 Căn cứ vào xuất sứ của tin dụng: 8
1.1.4. Nguyên tắc, đặc điểm hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại: 9
1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại: 10
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại. 12
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại. 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại: 19
1.3.3. Nhân tố khách quan: 19
1.3.4. Nhân tố chủ quan: 20
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng công thương chi nhánh Ba Đình. 25
2.1. Khái quát về Ngân hàng công thương chi nhánh Ba Đình. 25
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động: 25
2.1.1.1. Phòng khách hàng ( Số 1, Số 2, Số 3 ): 26
2.1.1.2. Phòng/tổ quản lý rủi ro: 28
2.1.1.3. Phòng/Tổ quản lý nợ có vấn đề: 30
2.1.1.4. Phòng kế toán: 31
2.1.1.5. Phòng/Tổ thanh toán xuất nhập khẩu: 35
2.1.1.6. Phòng tiền tệ kho quỹ: 36
2.1.1.7. Phòng tổ chức hành chính: 37
2.1.1.8. Phòng/Tổ thông tin điện toán: 39
2.1.1.9. Phòng/Tổ tổng hợp: 40
2.1.2. Thực trạng chất lượng tín dụng của NHCT chi nhánh Ba Đình: 41
2.2. Đánh giá chung: 47
2.2.1. Thành tựu: 47
2.2.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân: 48
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCT chi nhánh Ba Đình. 52
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng: 52
3.1.1. Định hướng phát triển chung: 52
3.1.2. Quan điểm định hướng của NHCT chi nhánh Ba Đình về nâng cao chất lượng tín dụng: 52
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng: 53
3.2.1. Phân tích, xếp loại doanh nghiệp. 54
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tín dụng. 54
3.2.3. Tăng cường hơn nữa công tác giám sát tiền vay. 56
3.2.4. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro. 57
3.2.5. Giải quyết nợ quá hạn – Xử lý tài sản thế chấp, cầm cố, bảo l•nh. 58
3.2.6. Nâng cao chất lượng nhân sự và chuyên môn hóa cán bộ tín dụng. 58
3.2.7. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng. 60
3.3. Một số kiến nghị: 62
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan chức năng: 62
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước: 62
KÕt luËn 65
Danh môc tµi liÖu tham kh¶o. 66
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng công thương chi nhánh Ba Đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1500/QĐ-NHCT ngày 15/08/2006 về việc sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban chi nhánh NHCT.
Quy định chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban tại chi nhánh bao gồm 11 phòng, cụ thể:
- Phòng khách hàng số 1: khách hàng doanh nghiệp lớn
- Phòng khách hàng số 2: khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phòng khách hàng số 3: khách hàng cá nhân
- Phòng/tổ quản lý rủi ro.
- Phòng/tổ quản lý nợ có vấn đề
- Phòng kế toán
- Phòng/tổ thanh toán xuất nhập khẩu
- Phòng tiền tệ kho quỹ
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng/tổ thông tin điện toán
- Phòng/tổ tổng hợp.
2.1.1.1. Phòng khách hàng ( Số 1, Số 2, Số 3 ):
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với các khách hàng, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hưóng dẫn của NHCT Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân.
* Nhiệm vụ:
a. Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng.
b. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dich vụ của NHCT VN: Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của NHCT VN đến các khách hàng. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng.
c. Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCT VN
d. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
- Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác
- Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCT VN.
- Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời, đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký.
- Theo dõi, quản lý các khoản cho vay bắt buộc. tìm biện pháp thu hồi khoản cho vay này.
e. Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của NHCT VN.
f. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng/tổ quản lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và NHCT VN.
g. Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
h. Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch, và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
i. Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, quy trình, nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình giám đốc chi nhánh xem xét giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.
j. Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
k. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
m. Làm công tác khác khi được giám đốc giao.
n. Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển kết quả phân loại nợ cho phòng/tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự phòng rủi ro. Thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý nợ nhóm 2.
2.1.1.2. Phòng/tổ quản lý rủi ro:
* Chức năng:
Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh, Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
a. Nghiên cứu chủ trương, chính sách của nhà nước và kế hoạch phát triển theo vùng kinh tế, ngành kinh tế tại địa phương, các văn bản về hoạt động ngân hàng…chiến lược kinh doanh, chính sách quản lý rủi ro của NHCT VN và thực trạng tín dụng tại chi nhánh trong từng thời kỳ để đề xuất mức tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng, hành nghề, khu vực kinh tế… phù hợp với năng lực quản trị rủi ro của chi nhánh và tình hình phát triển kinh tế tại địa phương. Đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan hệ tín dụng.
b. Thực hiện thẩm định độc lập ( Theo cấp độ quy định của NHCT VN hoặc theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh, hội đồng tín dụng chi nhánh) hoặc tái thẩm định:
-Thẩm định, xác định giới hạn tín dụng, các khoản cấp tín dụng cho khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
-Thẩm định các khoản vay, dự án vay vốn, các khoản bảo lãnh, cấp tín dụng khác có cấp độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo các quy định của NHCT VN trong từng thời kỳ hoặc theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh hoặc HĐTD chi nhánh.
- Thẩm định đánh giá rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh, HĐTD cơ sở.
c. Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, khoản cấp tín dụng khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh hoặc HĐTD chi nhánh.
d. Chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
e. Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng, giám sát thực hiện các khoản cấp tín dụng và việc nhập dữ liệu đối với khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh (Đối với những khoản vay/dự án, khách hàng cần phải có bộ phận quản lý rủi ro tham gia quản lý theo các quy định của NHCT VN) sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Kiểm tra việc hoàn tất hồ sơ, thủ tục tín dụng do các phòng liên quan lập, đảm bảo tuân thủ theo đúng điều kiện của khoản tín dụng đã được duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng và giám sát kiểm tra việc nhập dữ liệu khoản tián dụng vào hệ thống máy tính của phòng có liên quan sau khi cấp tín dụng, đảm bảo sự chính xác, phù hợp về hồ sơ tín dụng trên máy tính và trên giấy.
f. Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương mại, chuyển tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh hoặc NHCT VN.
g. Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro trong việc nhận tài sản bảo đảm.
h. Tham gia HĐTD, HĐ miễn giảm lãi, HĐ xử lý rủi ro theo quy định của NHCT VN hoặc theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh/Chủ tịch HĐ.
i. Triển khai thực hiện các chính sách, quy trình, quy định về quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán…của NHCT VN nhằm giúp các hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh, ngăn ngừa và hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro.
j. Cung cấp thông tin liên quan đến nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro cho các phòng có liên quan tại chi nhánh và trụ sở chính NHCT VN khi có yêu cầu.
k. Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thông tin tín dụng NHNN trên địa bàn trong việc cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng theo quy định của NHNN.
m. Lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh và NHCT VN.
n. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
o. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
2.1.1.3. Phòng/Tổ quản lý nợ có vấn đề:
* Chức năng:
Phòng/tổ quản lý nợ có vấn đề chịu trách nhiệm về quản lý, xử lý nợ xấu ( Nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo quy định phân loại nợ) nợ đã xử lý rủi ro, nợ được chính phủ xủ lý, là đầu mối khai thác và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu.
* Nhiệm vụ:
a. Nghiên cứu chủ trương, chính sách, luật pháp, các văn bản pháp quy của nhà nước, của các ngành và NHCT VN có liên quan đến hoạt dông ngân hàng để đề xuất và thực hiện các biên pháp xử lý, thu hồi nợ, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.
b. Tổng hợp báo cáo phân loại nợ trên cơ sở kết quả phân loại nợ từng khách hàng do các phòng khách hàng cung cấp. Theo dõi, tính toán trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh. Phân tích thực trạng tín dụng của các khoản nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ được chính phủ xủ lý theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của NHCT VN hoặc ban giám đốc, đề xuất các biện pháp xử lý nợ.
c. Đầu mối, phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi, quản lý, thực hiện các biện pháp, chế tài tín dụng, tiến hành xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ.
d. Đề xuất các biện pháp xủ lý các tài sản bảo đảm để thu hồi nợ phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN.
e. Đề xuất phương án trình các cấp, các ngành có liên quan hỗ trợ chi nhánh trong việc thu hồi các khoản nợ xấu vượt phạm vi, khả năng xử lý của chi nhánh.
f. Đầu mối kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro, miễn giảm lãi, bán nợ của chi nhánh theo quy định của NHCT VN. Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền cho xử lý xoá nợ, khoanh nợ (nếu có) theo hướng dẫn của NHCT VN trong từng thời kỳ.
g. Tham gia hội đồng tín dụng, hội đồng xử lý rủi ro, hội đồng miễn giảm lãi, hội đồng xử lý tài sản bảo đảm theo yêu cầu của chủ tịch hội đồng.
h. Tổng hợp, thống kê, lưu trữ tài liệu, số liệu liên quan đến các khoản nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ ngoại bảng và xử lý tài sản bảo đảm thu hồi nợ.
i. Làm các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh và NHCT VN.
j. Làm các công việc khác do giám đốc chi nhánh giao.
2.1.1.4. Phòng kế toán:
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng. Các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh, cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và NHCT VN. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
* Nhiệm vụ:
a. Phối hợp với phòng Thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên máy. Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày, nhận các dữ liệu/tham số mới nhất từ NHCT VN. Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch.
b. Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
- Mở/Đóng các tài khoản.
- Thực hiện các giao dịch gửi/rút tiền từ tài khoản.
- Bán Séc, ấn chỉ thường… cho khách hàng theo quy định.
- Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ, tiền mặt, thanh toán và chuyển tiền VNĐ, chuyển ngoại tệ.
- Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du lịch, séc bảo chi, séc chuyển khoản, nhờ thu phi thương mại…
- Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xoá nợ…
- Thực hiện nghiệp vụ thấu chi ( theo hạn mức được cấp ), chiết khấu chứng từ có giá theo quy định.
- Kiểm tra, tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Kiểm tra tính lãi cho vay, lãi huy động.
- Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( Bảo quản giấy tờ có giá, cho thuê tủ két…)
- Hạch toán các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của NHNN, NHCT VN, do bộ phận kinh doanh ngoại tệ chuyển sang ( Có sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền ).
c. Thực hiện kiểm soát sau:
- Kiểm soát tất cá các bút toán tạo mới và các bút toán điều chình.
- Thực hiện việc tra soát tài khoản điều chuyển vốn với trụ sở chính. Tra soát với ngân hàng ngoài hệ thống, điện chuyển tiền giao dịch của doanh nghiệp và cá nhân.
- Kiểm tra, đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán.
- Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu, lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo quy định.
- Kiểm soát sau tất cả các bút toán giao dịch, điều chỉnh của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo quy định.
d. Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử, thanh toán liên ngân hàng.
e. Quản lý thông tin:
- Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng.
- Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân.
f. Quản lý Séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc… của các giao dịch viên và toàn chi nhánh.
g. Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày. Thực hiện việc kiểm soát, đối chiếu tiền mặt hàng ngày với phòng tiền tệ kho quỹ theo quy định.
h. Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện hành của NHCT VN.
i. Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, chi trả lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.
j. Phối hợp với các phòng có liên quan, phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh để trình ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo các hướng dẫn của NHCT VN.
k. Tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp với phòng tổ chức hành chính lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng tài sản cố định… xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.
m. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
n. Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu nội bộ bảo đảm hoạt động kinh doanh của chi nhánh trình giám đốc chi nhánh quyết định.
o. Phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho giám đốc về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định của nhà nước và NHCT VN phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh.
p. Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với cơ quan thuế, tài chính.
q. Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của NHNN và NHCT VN.
r. Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.
s. làm công tác khác do giám đốc giao.
2.1.1.5. Phòng/Tổ thanh toán xuất nhập khẩu:
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
a. Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp.
- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán L/C nhập khẩu, thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến xuất nhập khẩu.
- Phối hợp với các phòng khách hàng số 1, số2 để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ. Nghiệp vụ biên lai tín thác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
- Phát hành, thông báo bảo lãnh trong nước và nước ngoài trong phạm vi được được uỷ quyền.
- Phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi các khoản cho vay bắt buộc.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hướng dẫn và uỷ quyền của NHCT VN trong từng thời kỳ.
b. Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ:
- Xây dựng giá mua, bán hàng ngày trình lãnh đạo duyệt theo thẩm quyền để thực hiện trong toàn chi nhánh.
- Thực hiện nghiệp vụ liên quan để ký hợp đồng mua, bán ngoại tệ, chuyển khoản với các tổ chức kinh tế, cá nhân, chuyển phòng kế toán để hạch toán kế toán theo quy định của NHCT VN
- Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đổi ngoại tệ thuộc chi nhánh quản lý.
c. Hỗ trợ phòng kế toán thực hiện chuyển tiền nước ngoài ( nếu cần ): Kiểm tra hợp đồng ngoại thương hoặc thủ tục của các khoản chuyển tiền khác theo quy định của NHCT VN.
d. Phối hợp với bộ phận kiểm soát sau thuộc phòng kế toán kiểm soát, đối chiếu các bút toán phát sinh trên các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ của phòng và xử lý các khoản sai sót, chênh lệch theo quy trình nghiệp vụ và chế độ kế toán hiện hành.
e. Phối hợp với các phòng khách hàng thực hiện công tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho chi nhánh, tiếp thị khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
f. Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, thanh toán xuất nhập khẩu.
g. Tham gia hội đồng tín dụng, hội đồng miễn giảm lãi, hội đồng xử lý rủi ro khi có yêu cầu.
h. Tổng hợp báo cáo, lưu giữ chứng từ, tài liệu theo quy định.
i. Đảm bảo an toàn bí mật cho các số liệu có liên quan theo quy định.
j. Tổ chức học tập, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ.
k. Làm công tác khác do giám đốc giao.
2.1.1.6. Phòng tiền tệ kho quỹ:
* Chức năng:
Phòng tiền tệ kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT VN. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trongvà ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
* Nhiệm vụ:
a. Quản lý an toàn kho quỹ theo đúng quy định của NHNN và NHCT VN.
b. Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy ATM theo uỷ quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ quy định.
c. Thu , chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các doanh nghiệp, khách hàng.
d. Phối hợp với phòng Kế toán, tổ chức hành chính thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với NHNN, các NHCT VN trên địa bàn, các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, phòng giao dịch, máy ATM an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại chi nhánh.
e. Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự cố ảnh hưởng đến an toàn kho quỹ, báo cáo ban giám đốc kịp thời xử lý. Lập kế hoạch sửa chữa cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
f. Thực hiện ghi chép theo dõi sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ đầy đủ, kịp thời. Làm các báo cáo theo quy định của NHNN và NHCT VN.
g. Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hoá đơn thanh toán thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính NHCT VN hoặc các đầu mối để gửi đi nước ngoài nhờ thu.
h. Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác của phòng.
i. Thực hiện một số công việc khác do giám đốc giao.
2.1.1.7. Phòng tổ chức hành chính:
* Chức năng:
Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiệncông tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanhtại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
a. Thực hiện quy định của nhà nước và của NHCT VN có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
b. Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.
c. Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh.
d. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ, nhân viên chi nhánh.
e. Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phuc vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Thực hiện theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, công cụ lao động theo uỷ quyền.
f. Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm việc QTK, Điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước và NHCT VN.
g. Quản lý và sử dụng xe ô tô, sử dụng điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi nhánh. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ôtô theo quy định, đảm bảo lái xe an toàn. Là đầu mối xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.
h. Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy định của nhà nước và của NHCT VN. Đánh máy, in ấn tài liệu của cơ quan khi đã được ban giám đốc duyệt. Cung cấp tài liệu luu trữ cho ban giám đốc và các phòng khi cần thiết theo đúng quy định về bảo mật, quản lý an toàn hồ sơ cán bộ.
i. Tổ chức thực hiện công tác y tế tại chi nhánh.
j. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết… và ban giám đốc tiếp khách.
k. Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan.
m. Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan, phối hợp với các phòng kế toán giao dịch, TTKQ bảo vệ an toàn công tác vận chuyển hàng đặc biệt, phòng cháy nổ, chống bão lụt theo đúng quy định của nghành và các cơ quan chức năng.
n. Lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng.
o. Thực hiện một số công việc khác do giám đốc giao.
2.1.1.8. Phòng/Tổ thông tin điện toán:
* Chức năng:
Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
a. Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin của toàn bộ chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
b. Quản lý hệ thống giao dịch trên máy. Nhận chuyển giao ứng dụng/các dữ liệu/tham số mới nhất tư NHCT VN. Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch, phối hợp với các phòng liên quan để đảm bảo thông suốt các giao dịch của chi nhánh.
c. Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị ngoại vi, mạng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
d. Thực hiện triển khai các hệ thống, chương trình phần mềm mới, các phiên bản cập nhật mới nhất tư phía NHCT VN triển khai cho chi nhánh.
e. Lập, gửi các báo cáo bằng file theo quy định hiện hành của NHCT VN, NHNN.
f. Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa chi nhánh với NHCT VN. Thao tác vận hành các trương trình phần mềm trong hệ thống thông tin, điện toán của chi nhánh, xử lý các sự cố đối với hệ thống thông tin tại chi nhánh. Thực hiện lưu trữ, phuc hồi dữ liệu toàn chi nhánh.
g. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để đề xuất các sản phẩm mới và công nghệ mới, đưa ra các yêu cầu về nâng cấp, sửa đổi hệ thống, triển khai công tác đào tạo công nghệ thông tin tại chi nhánh.
h. Thiết kế và xây dựng các tiện ích phục vụ yêu cầu chỉ đạo điều hành cho ban lãnh đạo chi nhánh trên nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến phần mềm của NHCT VN. Hỗ trợ các phòng, ban kết xuất số liệu ra máy in để các phòng, ban khai thác sử dụng.
i. Thực hiện nghiệp vụ đầu mối thẻ, lắp đặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ ATM, giải quyết các vướng mắc của khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ, triển khai sản phẩm thẻ theo hướng dẫn của NHCT VN.
j. Kết hợp với các phòng nghiệp vụ khác thực hiện quản lý, duy trì về kỹ thuật các hoạt động giao dịch ngoài quầy trên các kênh giao dịch của NHCT ( ATM, EBANK, TELEPHONE BANKING và các sản phẩm thương mại ).
k. Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác của phòng.
m. Làm một số công việc khác do giám đốc giao.
2.1.1.9. Phòng/Tổ tổng hợp:
* Chức năng:
Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
a. Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh.
b. Làm đầu mối các báo cáo theo quy định của NHNN và NHCT VN.
c. Làm công tác thi đua của chi nhánh.
d. Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại chi nhánh trình NHCT VN quyết định. Là đầu mối nghiên cứu triển khái các đề tài khoa học của chi nhánh.
e. Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.
f. Làm các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
2.1.2. Thực trạng chất lượng tín dụng của NHCT chi nhánh Ba Đình:
N»m trong ®Þnh híng chung cña Ng©n Hµng C«ng Th¬ng, Ng©n Hµng C«ng Th¬ng Ba §×nh ®· kh«ng ngõng t¨ng cêng më réng quan hÖ víi doanh nghiÖp lín.Doanh nghiÖp lín chiÕm tû träng cho vay cao t¹i chi nh¸nh, chiÕm kho¶ng 70% ®Õn h¬n 80% doanh sè cho vay. Doanh nghiÖp lín víi rÊt nhiÒu u thÕ vÒ quy m« ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp, hiÖu qu¶ ®¹t ®îc trong s¶n xuÊt kinh doanh sÏ gi¶m thiÓu tèi ®a c¸c kho¶n nî qu¸ h¹n, nî xÊu ®èi víi ng©n hµng. Sè lîng kh¸ch hµng doanh nghiÖp lín qua c¸c n¨m ®· t¨ng dÇn qua c¸c n¨m. Sè lîng doanh nghiÖp lín cã quan hÖ víi ng©n hµng ngµy cµng t¨ng trong c¸c n¨m 2005-2007. N¨m 2005 më réng quan hÖ tÝn dông víi 46 doanh nghiÖp lín, n¨m 2006 ®· cã quan hÖ víi 55 doanh nghiÖp lín,vµ ®Õn n¨m 2007 ®· t¨ng lªn lµ 62 doanh nghiÖp lín. C¸c doanh nghiÖp lín cã quan hÖ víi ng©n hµng ®· cã nh÷ng kÕt qu¶ kinh doanh ®¸ng kÓ, t¹o ®îc c«ng ¨n viÖc lµm cho ngêi lao ®éng, thóc ®Èy sù ph¸t triÓn cña nÒn kinh tÕ.
Bảng Tổng hợp, so sánh kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm 2005-2006-2007
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt
Chỉ tiêu/ Thòi gian
2005
2006
2007
Số tiền
2005/2004 (%)
Số tiền
2006/2005 (%)
Số tiền
2007/2006(%)
1
Huy động vốn
4164
114.43
4400
116.40
4450
101.14
Huy động tiền gửi VNĐ
3469
116.25
3497
100.86
3580
102.40
Tỷ trọng (%)
83.31
79.48
80.45
Huy động tiền gửi ngoại tệ quy VNĐ
695
106.10
853
123.00
870
102.00
Tỷ trọng (%)
16.69
19.39
19.55
2
Cơ cấu nguồn vốn
4164
4400
4450
Huy động từ tổ chức kinh tế, tín dụng
2050
113.50
1962
96
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33059.doc