MỤC LỤC
Lời mở đầu i
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty 1
1.2 Tổ chức bộ máy công ty 5
1.2.1 Hình thức quản lý, cơ cấu tổ chức 5
1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban 5
1.2.3 Sơ đồ cơ cấu quản lý 7
1.3 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh và tổ chức sản xuất 7
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 9
1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 9
1.4.2 Nhiệm vụ, chức năng của các kế toán 10
1.4.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 12
1.5 Tổ chức công tác kế toán 12
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 12
1.5.2 Vận dụng chế độ kế toán 13
1.5.2.1 Vận dụng chứng từ kế toán 13
1.5.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản 13
1.5.2.3 Vận dụng sổ sách kế toán 14
1.5.2.4 Vận dụng các báo cáo kế toán 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐHH 17
2.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại và đánh giá TSCĐHH 17
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐHH 17
2.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ: 17
2.1.1.2 Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH: 18
2.1.2 Phân loại và tính giá TSCĐHH tại công ty 18
2.1.2.1 Phân loại TSCĐHH 18
2.1.2.2 Tính giá TSCĐHH 18
2.2 Hạch toán chi tiết TSCĐHH 20
2.2.1 Chứng từ sử dụng 20
2.2.2 Sổ sách chi tiết sử dụng 20
2.3 Hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình 37
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TSCĐHH 46
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán TSCĐHH tại công ty 46
3.1.1 Ưu điểm 46
3.1.2 Hạn chế 48
3.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện TSCĐHH tại công ty 52
3.3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện 54
Kết luận 55
Danh mục tài liệu tham khảo 56
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1783 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty quản lý đường sắt Hà Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số tiền
+ Báo cáo công nợ:
Công nợ phải thu đầu kỳ
Trong tuần thu được bao nhiêu
Khách hàng nợ thêm trong tuần bao nhiêu
Công nợ cuối kỳ còn bao nhiêu.
+ Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh:
Dự toán sản xuất
Dự toán tiêu thụ
Dự toán hàng tồn kho
Dự toán chi phí
Dự toán tiền
Dự toán kết quả kinh doanh, giá vốn hàng bán
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐHH
Khái niệm, đặc điểm, phân loại và đánh giá TSCĐHH
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐHH
2.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ:
- Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm).
Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hoàn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc đang lắp đặt, nhà xưởng đang xây dựng chưa hoàn thành…) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở hữu cũng thuộc về TSCĐ.
- Đặc điểm của TSCĐ:
Tuổi thọ có thời gian sử dụng trên 1 năm, tức là TSCĐ sẽ tham gia vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của TSCĐ giảm dần hàng năm. Tuy nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm đều được gọi là TSCĐ, thực tế có những tài sản có tuổi thọ trên 1 năm nhưng vì giá trị nhỏ nên chúng không được coi là TSCĐ mà được xếp vào tài sản lưu động. Theo quy định hiện hành của Bộ tài chính, một tài sản được gọi là TSCĐ khi có đặc điểm như đã nêu đồng thời phải có giá trị trên 10 triệu đồng.
- TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, đầu tư tài chính dài hạn, TSCĐ dở dang.
2.1.1.2 Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH:
- Khái niệm TSCĐHH: (Chuẩn mực kế toán VN số 03- TSCĐ hữu hình)
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH:
+ Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do các tài sản này mang lại.
+ Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
+ Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định.
2.1.2 Phân loại và tính giá TSCĐHH tại công ty
2.1.2.1 Phân loại TSCĐHH:
Theo Thông báo số 1457/TB-TC của Tổng công ty đường sắt Việt Nam, Tài sản của công ty được phân thành 2 nhóm.
Nhóm 1: bao gồm những TSCĐ thuộc Ngân sách Nhà nước cấp, công ty theo dõi hao mòn vô hình.
Nhóm 2: Những TSCĐ khác không thuộc NSNN, công ty theo dõi và trích khấu hao.
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, cầu cống… phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: Bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh.
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Là các phương tiện dùng để vận chuyển như ôtô, xe tải, đường ống.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho quản lý như dụng cụ đo lường, máy tính, máy điều hòa.
- Tài sản cố định khác: Bao gồm các TSCĐ mà chưa được quy định phản ánh vào các loại nói trên.
2.1.2.2 Tính giá TSCĐHH
- Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐHH, công ty tiến hành đánh giá TSCĐHH ngay khi đưa vào sử dụng. Tùy từng loại TSCĐHH mà công ty có cách thức đánh giá khác nhau.
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí trực tiếp khác.
+ TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
+ TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) theo quy định của Chuẩn mực “chi phí đi vay”.
+ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
- TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp này còn gọi là phương pháp khấu hao theo thời gian sử dụng hay phương pháp tuyến tính. Theo phương pháp này thì mức khấu hao hàng năm là bằng nhau và được xác định như sau:
MKH = NG/ Tsd
Trong đó:
MKH: Mức khấu hao hàng năm
NG: Nguyên giá TSCĐ
Tsd: Thời gian sử dụng ước tính
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ tính. Mức khấu hao được phân bổ vào giá thành một cách đều đặn làm cho giá thành ổn định. Tuy nhiên, phương pháp này không phản ánh đúng giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình trong khối lượng công tác hoàn thành và sẽ không thích hợp đối với công ty có quy mô lớn, có khối lượng TSCĐHH lớn, chủng loại phức tạp. Vì nếu áp dụng phương pháp này dễ dẫn tới khối lượng tính toán nhiều, gây khó khăn cho công tác quản lý của công ty.
2.2 Hạch toán chi tiết TSCĐHH
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
Bộ sổ kế toán của công ty bao gồm các chứng từ kế toán sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐHH: Biên bản này xác nhận việc giao nhận TSCĐHH. Sau khi hoàn thành việc mua sắm, được cấp phát, viện trợ, nhận góp vốn liên doanh và TSCĐHH thuê ngoài. Biên bản này do 2 bên giao nhận lập 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
- Biên bản thanh lý TSCĐHH (Mẫu số 03) do ban thanh lý lập để ghi sổ kế toán.
- Biên bản giao nhận TSCĐHH sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu số 04): căn cứ để ghi vào chi phí sửa chữa.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐHH: Biên bản này xác định giá trị hao mòn, giá trị còn lại sau khi đánh giá lại và xác định mới số liệu trên sổ sách kế toán để xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại tăng hay giảm. Biên bản này do hội đồng đánh giá lại lập.
2.2.2 Sổ sách chi tiết sử dụng:
- Đánh số hiệu cho TSCĐHH, lập thẻ TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản.
Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH. Thẻ này nhằm mục đích theo dõi chi tiết từng loại tài sản của công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản. Thẻ do kế toán TSCĐHH lập, kế toán trưởng ký xác nhận và được lưu giữ ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng.
- Ngoài ra còn dùng các sổ hạch toán chi tiết như: Sổ chi tiết TSCĐHH, bảng tổng hợp chi tiết TSCĐHH.
Sổ chi tiết TSCĐHH: mỗi một sổ hay một số trang sổ được mở theo dõi một loại TSCĐHH. Sổ chi tiết này là căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết và phải cung cấp được các thông tin cho người quản lý về tên, đặc điểm, tỷ lệ khấu hao một năm, số khấu hao TSCĐHH tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐHH, lý do ghi giảm TSCĐHH. Song song với việc hạch toán chi tiết, kế toán tiến hành tổng hợp TSCĐHH để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động quản lý TSCĐHH và tính thống nhất trong hạch toán.
Mua TSCĐHH để phục vụ sản xuất kinh doanh, biên bản được lập chi tiết như sau:
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/12/2008
Số: 14
Nợ: TK 211
Có: TK 112
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 11, ngày 16/05/2007 về việc bàn giao TSCĐ hữu hình: Máy khoan ray
Bên nhận TSCĐ gồm:
Ông: Nguyễn Văn Thìn. Chức vụ: Giám đốc Cty quản lý đường sắt Hà Hải
Ông: Bùi Văn Tiến. Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư- Thiết bị
Bên giao TSCĐ gồm:
Ông: Đặng Mạnh Sức. Chức vụ: Giám đốc Công ty XNK cung ứng vật tư thiết bị đường sắt.
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty quản lý đường sắt Hà Hải
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên TSCĐ: Máy khoan ray. Số hiệu TSCĐ: KR-05
Nước sản xuất: Pháp Năm sản xuất: 2004
Số lượng: 01 cái. Chất lượng: Hoạt động tốt
Gía trị TSCĐ: 63.900.000 đồng.
Giám đốc bên nhận
Kế toán trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên)
Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
Khi bộ phận sử dụng gửi lên cho bộ phận kế toán Biên bản giao nhận TSCĐ thì bộ phận kế toán căn cứ vào chứng từ để lập Thẻ tài sản cố định.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty XNK cung ứng vật tư thiết bị đường sắt
Địa chỉ: 132 Lê Duẩn – Hà Nội Số tài khoản: 0123654951
Điện thoại: 043.8224943 Mã số thuế: 0789513570
______________________________________________________________
Họ tên người mua: Bùi Văn Tiến
Đơn vị : Công ty quản lý đường sắt Hà Hải Mã khách hàng: HH
Địa chỉ: Phường Gia Thụy, Long Biên – Hà Nội Số tài khoản: 150161495
Hình thức thanh toán : Bằng TGNH Mã số thuế: 0100769656
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy khoan ray
Cái
1
63.900.000
63.900.000
Cộng tiền hàng
63.900.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
6.390.000
Tổng cộng thanh toán:
70.290.000
Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Công ty mua TSCĐHH về chưa sử dụng ngay mà phải qua lắp đặt, trước khi vào sổ kế toán, bộ phận sử dụng phải tập hợp chứng từ cho các khoản chi phí đầu tư: Thuế trước bạ, chi phí chạy thử… Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập Biên bản quyết toán.
Giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán
- Khi công ty muốn thanh lý TSCĐHH đã cũ và hoạt động kém hiệu quả, công ty phải lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ gửi lên Tổng công ty. Sau khi Tờ trình được duyệt, công ty thành lập hội đồng thanh lý (gồm đại diện phòng kỹ thuật và đại diện phòng kế toán). Hội đồng thanh lý chịu trách nhiệm xem xét đánh giá thực trạng chất lượng, giá trị còn lại của TSCĐHH đó, xác định giá trị thu hồi, xác định chi phí thanh lý (chi phí vật tư, nhân công tháo dỡ).
- Các chứng từ liên quan đến thanh lý: (Là căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ)
+ Tờ trình xin thanh lý
+ Biên bản xác định hiện trạng
+ Quyết định cho phép thanh lý
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2008
Tờ trình xin thanh lý TSCĐ
Kính gửi: Giám đốc công ty Quản lý đường sắt Hà Hải
Tên tôi là: Bùi Văn Tiến. Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư- Thiết bị
Hiện nay, Máy vặn xiết bu lông ở Phòng Vật tư – Thiết bị đã quá cũ nát và hoạt động không có hiệu quả (Có kèm theo biên bản xác định hiện trạng của máy). Tôi viết tờ trình này xin thanh lý Tài sản cố định sau:
STT
Tên TSCĐ
Mã số
Năm sử dụng
Đơn vị quản lý
1
Máy vặn xiết bu lông
BL03
2003
Phòng VT - TB
Đề nghị giám đốc công ty cho phép thanh lý TSCĐ trên.
Trưởng phòng Vật tư- Thiết bị
(Ký tên)
Được sự đồng ý của giám đốc công ty, công ty lập hội đồng thanh lý TSCĐ
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 23/12/2008
Số: 00036
Nợ: TK 214, TK 811
Có: TK 211
Căn cứ QĐ số 07, ngày 21/12/2008 của giám đốc cty về việc thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông: Nguyễn Thị Ngải. Chức vụ: Kế toán trưởng. Trưởng ban thanh lý
- Ông: Bùi VănTiến. Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư – Thiết bị
- Bà: Lê Thị Hằng. Chức vụ: Kế toán TSCĐ
II: Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên TSCĐ: Máy vặn xiết bu lông. Số hiệu TSCĐ: BL03.
Nước sản xuất: Pháp. Năm đưa vào sử dụng: 2001 . Số thẻ TSCĐ: 112
Nguyên giá: 155.109.120 đồng Gía trị còn lại của TSCĐ: 0 đồng
Gía trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 155.109.120 đồng
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Máy vặn xiết bu lông quá cũ nát và hoạt động không hiệu quả, quyết định thanh lý TSCĐ trên.
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 1.003.000 đồng. Gía trị thu hồi: 1.848.000 đồng
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 23/12/2008
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên)
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Mẫu số S23 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 16
Ngày 27 tháng 12 năm 2008
Căn cứ Biên bản thanh lý TSCĐ số 36 ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tên TSCĐ: Máy vặn xiết bu lông Số hiệu TSCĐ: BL03
Nước sản xuất: Pháp Năm sản xuất: 1998
Bộ phận quản lý: Phòng Thiết bị- Vật tư Năm đưa vào sử dụng: 2001
Công suất (diện tích thiết kế):
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 25 tháng 3 năm 2008
Lý do đình chỉ: TSCĐ hoạt động không còn hiệu quả
SH c.từ
Nguyên giá tài sản cố định
Gía trị hao mòn tài sản cố định
N/T/N
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Gía trị HM
Cộng dồn
KH23
5/6/01
155.109.120
2001
19.388.640
19.388.640
KH24
5/7/02
155.109.120
2002
19.388.640
38.777.208
KH25
5/8/03
155.109.120
2003
19.388.640
58.165.920
KH26
5/9/04
155.109.120
2004
19.388.640
77.554.560
KH27
5/10/05
155.109.120
2005
19.388.640
96.943.200
KH28
5/11/06
155.109.120
2006
19.388.640
116.331.840
KH29
5/12/07
155.109.120
2007
19.388.640
135.720.480
KH30
5/1/08
155.109.120
2008
19.388.640
155.109.120
Ngày 27 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1 (Lưu)
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty quản lý đường sắt Hà Hải
Địa chỉ: Phường Gia Thụy, Long Biên – Hà Nội Số tài khoản: 150161495
Điện thoại: 043.8730146 Mã số thuế: 0100769656
______________________________________________________________
Họ tên người mua: Nguyễn Thanh Bình
Đơn vị : Công ty tái sử dụng KL Mã khách hàng: KL
Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 150161495
Hình thức thanh toán : Bằng Tiền mặt Mã số thuế: 0101239659
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy vặn xiết bu lông
Cái
1
1.680.000
1.680.000
Cộng tiền hàng
1.680.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
168.000
Tổng cộng thanh toán:
1.848.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm bốn mươi tám nghìn đồng.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 23 tháng 12 năm 2008 Quyển số: 00121
Số: 0012145
Nợ: TK 111
Có: TK 711, 3331
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thanh Bình
Địa chỉ: Công ty tái sử dụng KL
Lý do nộp: Mua máy vặn xiết bu lông
Số tiền: 1.848.000 đồng
Viết bằng chữ: Một triệu tám trăm bốn mươi tám nghìn đồng
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Số: 0065
Nợ: TK 223,214
Có: TK 711,211
Căn cứ Quyết định số: 05 ngày 21 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng đánh giá TSCĐ về việc đánh giá lại TSCĐ.
Ông: Nguyễn Văn Thìn Chức vụ: Giám đốc Đại diện chủ tịch hội đồng
Bà: Nguyễn Thị Ngải Chức vụ: Kế toán trưởng Đại diện ủy viên
Ông: Nguyễn Văn Tâm Chức vụ: Trưởng phòng KT Đại diện ủy viên
Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:
Tên TSCĐ
SH
Số thẻ
Gía trị đang ghi sổ
GTCL theo đánh giá lại
Chênh lệch
NG
Hao mòn
GTCL
Tăng
Giảm
Máy khoan ray
KR
07
58.780000
42.780.000
16.000.000
25.000.000
9.000.000
Kết luận: Hội đồng đánh giá tiến hành định giá tài sản góp vốn liên doanh và thống nhất giá trị còn lại của tài sản cố định là 25.000.000 đồng.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Chủ tịch hội đồng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Mẫu số 05-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thời điểm kiểm kê: 8 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2008
Ban kiểm kê gồm: Ông: Đặng Đình Bình Chức vụ: Trưởng phòng VT Đại diện: Trưởng ban
Bà: Nguyễn Thị Ngải Chức vụ: Kế toán trưởng Đại diện: Uỷ viên
Ông: Nguyễn Trí Hùng Chức vụ: Thủ kho Đại diện: Uỷ viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Số TT
Tên TSCĐ
Mã số
Nơi sdụng
Theo sổ kế toán
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Ghi chú
SL
NG
GTCL
SL
NG
GTCL
SL
NG
GTCL
1
Máy chèn đường
CĐ
P.VTTB
2
92.412.0000
28.878.750
1
46.206.000
28.786.624
1
46.206.000
92.126
Cộng
x
x
x
92.412.000
28.878.750
x
46.206.000
28.786.624
x
46.206.000
92.126
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
Kế toán trưởng
Trưởng Ban kiểm kê
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cuối năm, công ty ra quyết định kiểm kê tài sản.
- Thành lập hội đồng kiểm kê của công ty gồm Ban giám đốc, Kế toán trưởng...
- Hội đồng kiểm kê lập kế hoạch kiểm kê tài sản báo cáo lên cấp có thẩm quyền.
- Gửi công văn báo cáo kế hoạch kiểm kê tài sản lên cấp có thẩm quyền.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết theo như kế hoạch kiểm kê.
- Tiến hành lập báo cáo kiểm kê chi tiết: In bảng số liệu TSCĐ theo sổ sách sau đó đối chiếu với thực tế.
Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐHH, kế toán công ty mở Sổ đăng ký TSCĐ và Sổ chi tiết TSCĐ. Nội dung chính của sổ phản ánh chi tiết các nghiệp vụ TSCĐHH phát sinh. Số hiệu trên sổ cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình hình tài sản và là căn cứ để lập báo cáo.
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Sổ đăng ký TSCĐHH
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Tháng 12 năm 2008
TT
Tên TSCĐHH
Nước sx
Năm sd
Tgian sd
Nguyên giá
Mức KH 1 năm
1
Máy móc thiết bị
2.050.376.591
124.893.063
Máy chèn đường
TQ
2003
8
46.206.000
5.775.750
Máy phun cát
VN
2005
8
25.000.000
3.125.000
Máy phát hàn
Nhật
2005
8
97.770.600
12.221.325
Máy khoan ray
Pháp
2006
8
58.780.000
7.347.500
Máy mài ray
Pháp
2004
8
79.642.000
9.955.250
…………………
………
………
2
Phương tiện vận tải
2.464.099.969
261.177.221
Xe cẩu ISUDU
Nhật
2002
8
558.443.070
69.805.384
Xe TOYOTA
VN
2003
8
374.682.184
46.835.273
………………
………
………
3
Dụng cụ quản lý
918.527.349
97.678.814
Máy vi tinh
ĐL
1998
5
20.600.000
0
Máy photocopy
2007
5
34.980.000
6.996.000
………
………
………
4
TSCĐHH khác
36.966.000
0
Đầu, màn, loa
Nhật
1997
5
36.966.000
0
Cộng
5.469.969.909
483.749.098
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Sổ chi tiết TSCĐHH
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Tháng 12 năm 2008
TT
Chứng từ
Tên TSCĐHH
Nước sx
Nơi sử dụng
Nguyên giá
Số KH 1 năm
Nguồn hình thành
SH
NT
1
PN
12
3/12
Máy chèn đường
TQ
P.VT-TB
46.206.000
5.775.750
BS
2
PN
23
8/12
Máy phun cát
VN
P.VT-TB
25.000.000
3.125.000
BS
3
PN
31
14/12
Máy phát hàn
Nhật
P.VT-TB
92.770.600
11.596.325
BS
4
PN
45
19/12
Máy khoan ray
Pháp
P.VT-TB
58.780.000
7.347.500
NS
5
PN
56
23/12
Máy mài ray
Pháp
P.VT-TB
79.642.000
9.955.250
NS
6
PN 60
25/12
Xe TOYOTA
VN
P.HC
345.824.180
43.228.023
NS
7
PN 61
27/12
Máy vi tính
ĐL
P. KH
11.885.714
2.377.143
NS
8
PN
62
29/12
Búa tán RiVê
TQ
P VT-TB
10.000.000
1.250.000
NS
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Mẫu số S04b4 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm: 2008
Ghi tăng TSCĐHH
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên TSCĐ
Nước sx
T/N sử dụng
Số hiệu
Nguyên giá
Khấu hao
KH đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm
SH
NT
TL%
Mức KH
SH
N/T/N
PN12
3/12
Máy chèn đường
TQ
5/03
CĐ
46.206.000
12.5
5.775.750
28.878.750
PN23
8/12
Máy phun cát
VN
9/05
PC
25.000.000
12.5
3.125.000
9.375.000
PN31
14/12
Máy phát hàn
Nhật
5/05
PH
97.770.600
12.5
12.221.325
36.663.975
PT9
15/12
Máy phô tô
Nhật
6/07
PT
34.980.000
20.0
6.996.000
10.494.000
BB35
19/12
Máy khoan ray
Pháp
12/99
KR
58.780.000
12.5
7.347.500
42.510.350
PN45
19/12
NB
HĐ16
23/12
Máy điều hòa
Nhật
9/06
ĐH
44.150.000
20.0
8.830.000
21.523.125
PC6
23/12
TL
………………
…
…
…
…………..
…
…………
……………
…
…
…
Cộng
x
x
x
5.469.969.909
483.749.098
3.622.960.334
x
x
x
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐHH
Tháng 12 năm 2008
Ghi tăng tài sản cố định hữu hình
Ghi giảm tài sản cố định hữu hình
Chứng từ
Tên TSCĐHH
ĐV
SL
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Tên TSCĐHH
Lý do
Số tiền
SH
NT
SH
NT
A
B
C
D
1
2
3=2*1
E
G
H
I
5
PN
12
3/12
Máy chèn đường
Cái
1
46.206.000
46.206.000
HĐ46
3/12
Búa tán RiVê
Thanh lý
10.000.000
PN
23
8/12
Máy phun cát
Cái
3
25.000.000
25.000.000
HĐ49
8/12
Máy phun cát
N.bán
25.000.000
PN
31
14/12
Máy phát hàn
Cái
1
92.770.600
92.770.600
PT9
15/12
Máy phôtocopy
NB
34.980.840
PN
45
19/12
Máy khoan ray
Cái
1
58.780.000
58.780.000
PC6
23/12
Máy điều hòa
TL
44.150.000
PN
56
23/12
Máy mài ray
Cái
1
79.642.000
79.642.000
PN
60
25/12
Xe TOYOTA
Bộ
2
345.824.180
345.824.000
PN
61
27/12
Máy vi tính
11.885.714
PN
62
29/12
Búa tán RiVê
Bộ
1
10.000.000
10.000.000
Cộng
670.108.494
670.108.494
114.130.840
2.3 Hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình
- Trích NKCT số 9, bảng kê 4, 5, 6 và NKCT số 7, trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình.
+ Bảng kê 4, 5, 6
Cơ sở để ghi vào Bảng kê số 4, 5, 6 là các Bảng phân bổ số 1, 2, 3, các Bảng kê và NKCT liên quan để ghi vào các cột và dòng phù hợp. Số liệu tổng hợp của Bảng kê sau khi khóa sổ cuối tháng được dùng để ghi vào NKCT số 7.
+ NKCT số 7:
Căn cứ vào dòng cộng Nợ của các TK 154, 621, 622, 627 trên các Bảng kê số 4 để xác định số tổng cộng Nợ của từng TK ghi vào các cột và dòng phù hợp của phần này.
Lấy số liệu từ Bảng kê số 5 phần ghi bên Nợ của các TK 241, 641, 642 để ghi vào các dòng liên quan.
Lấy số liệu từ Bảng kê số 6, phần ghi bên Nợ của các TK 142, 242, 335 để ghi vào các dòng Nợ TK của phần này.
Căn cứ vào các Bảng phân bổ, các Nhật ký- Chứng từ và các chứng từ có liên quan để ghi vào các dòng phù hợp trên mục B phần I của NKCT số 7.
Số liệu tổng cộng của Phần I được sử dụng để ghi vào Sổ Cái.
+ NKCT số 9:
Cơ sở để ghi NKCT số 9 là các Biên bản bàn giao, nhượng bán, thanh lý TSCĐHH và các chứng từ có liên quan đến giảm TSCĐHH.
Cuối tháng khóa sổ NKCT số 9, xác định số phát sinh bên Có của TK 211 đối ứng Nợ của các TK liên quan, lấy số tổng cộng của NKCT số 9 để ghi Sổ Cái.
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình:
Cơ sở lập là dòng khấu hao đã tính tháng trước lấy từ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước. Các dòng số khấu hao TSCĐ tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan đến số tăng giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ.
Số KH phải tính tháng này = Số KH tính tháng trước + Số KH tăng trong tháng – Số KH giảm trong tháng.
Số khấu hao phải trích tháng này trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để ghi vào các Bảng kê, Nhật ký – Chứng từ và sổ kế toán có liên quan (cột ghi Có TK 214), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
- Trích sổ cái TK 211, TK 214
Số phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên Sổ Cái theo tổng số lấy từ NKCT ghi Có tài khoản đó, số phát sinh Nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ các NKCT liên quan. Sổ Cái chỉ ghi một lần vào ngày cuối tháng sau khi đã khóa sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKCT.
TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CÔNG TY QLĐS HÀ HẢI
Mẫu số S04b4 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Dùng cho các TK: 154, 621, 622, 623, 627
Tháng 12 năm 2008
SốTT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
214
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Cộng CPtt trong tháng
NKCT số 1
NKCT số 5
NKCT số 7
1
TK 154
526.639.960
526.639.960
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21539.doc