Chuyên đề Hach toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp cổ phần Đại Trung

 Mục lục

 LỜI MỞ ĐẦU

 PHẦN I

 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

 I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN

 1 Khái niệm và đặc điểm hạch toán vốn bằng tiền

 1.1 Khái niệm:

1.2 Đặc điểm

2 Nội dung

3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền

4 Vai trò và nhiêm vụ của công tác hạch toán vốn bằng tiền

 1 Khai niệm nguyên tắc hạch toán

 a Khái niệm

 b Nguyên tắc hạch toán :

 2 Tổ chức tiền mặt

 a Chứng từ sử dụng

 b Tài khoản sử dụng

c Sổ sách sử dụng.

3 Hạch toán tiền mặt

 3.1 Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt

3.2Hạch toán tiền mặt giảm tiền mặt

 II HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán

 2 Tổ chức hạch toán tiền gữi ngân hàng

 3 Hạch toán tiền gữi ngân hàng

 III H ẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN

 1 Khái niệm , nguyên tác hạch toán

 2 Tổ chức hạch toán tiền đang chuyển

 2.1 Chứng từ sử dụng

 2.2 Tài khoản sử dụng :

 2.3 Sổ sách sử dụng :

2.4 Hạch toán tiền đang chuyển:

 PHẦN II

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG

A KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG

I Quá trình hình thành và phát triển của DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG

1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp

2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp

II ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP

 1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

 2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

 3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp

 a Sơ đồ bộ máy kế toán

 b Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán

 c Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

 B THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆPCỔ PHẦN ĐẠI TRUNG

I ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆP :

II TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

 1 Chứng từ sử dụng:

 2 Tài khoản sử dụng

 3 Sổ sách sử dụng :

III TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

 1 Hạch toán tiền mặt

1.1 Chứng từ sử dụng

1.2. Tài khoản sử dụng :

1.3. Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt

 1.4. Hạch toán giảm tiền mặt :

 2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng

 2.1 Chứng từ sử dụng:

2.2 Tài khoản sứ dụng

 2.3 Hạch toán các nghiệp vụ tăng Tiền gửi Ngân hàng :

2.4. Hạch toán các nghiệp vụ giảm Tiền gửi Ngân hàng

 PHẦN III

NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN T ẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG

I Đánh giá chung v ề thực trạng công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp:

II. NHỮNG Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI NHÀ MÁY:

1. Nhận xét

2. Ý kiến với Công ty Cổ Phần Đại Tru

 

 LỜI KẾT

 

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hach toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp cổ phần Đại Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13: Tỉ giá thực tế > Tỉ giá xuất ngoại tệ Hoặc: Nợ TK 413: Tỉ giá thực tế < Tỉ giá xuất ngoại tệ + Mua chưa thanh toán: Nợ TK 152,153,156,211,213: Giá chưa thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Tỉ giá thực tế Có TK 331: Giá thanh toán Trả nợ: Nợ TK 331: Tỉ giá thực tế Có TK 1122: Tỉ giá xuất ngoại tệ Có TK 413: Tỉ giá thực tế > Tỉ giá xuất ngoại tệ Hoặc Nợ TK 413: Tỉ giá thực tế <Tỉ giá xuất ngoại tệ Nhập khẩu : Nợ TK 152,153,156... Tỉ giá thực tế Có TK 1122: Tỉ giá xuất ngoại tệ Có TK 3333: Thuế XNK Hoặc Nợ TK 413: Chênh lệch tỉ giá Thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 133 Có TK 3331 Tỉ giá thực tế c. Hạch toán TGNH phát sinh bằng vàng bạc, đá quý: Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vàng bạc, đá quý thì sử dụng TK 112 (1123) để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vàng bạc, đá quý tại quỹ DN (riêng đối với các đơn vị kinh doanh vàng bạc đá quý thì sử dụng TK 156 "Hàng hoá để theo dõi"). Giá của vàng bạc đã quý khi nhập được sổ theo giá mua thực tế (giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất vàng bạc đá quý có thể tính theo giá bình quân hoặc giá thực tế đích danh. Tuy nhiên, do vàng bạc đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và mang tính tách biệt nên phương pháp giá thực tế đích danh thường được sử dụng. Nếu có chênh lệch giữa giá xuất và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì được phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635. Riêng vàng bạc đá quý nhận ký cược, ký quỹ nhập theo giá nào thì khi xuất hàng trả lại phải ghi theo giá đó và phải đếm số lượng, cân trọng lượng và giám định chất lượng trước khi niêm phong. * Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1) Mua vàng bạc, đá quý nhập quỹ: Nợ TK 112 (1123) Giá mua thực tế Có TK 112(1121) ghi trên hoá đơn 2) Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng bạc đá quý: Nợ TK 112 (1123): Giá thực tế nhập Có TK 338 (3388): nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn Hoặc Có TK 334: nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 3) Khách hàng trả nợ cho DN bằng vàng bạc, đá quý: Nợ TK 112 (1123): Giá thực tế khi được thanh toán Có TK 131: giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu Có TK 515: Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán > giá lúc ghi nhận nợ phải thu 4) Xuất vàng bạc, đá quý đem ký cược, ký quỹ: Nợ TK 144: ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 24: ký cược, ký quỹ dài hạn Có TK 112 (1123): theo giá thực tế xuất 5) Xuất vàng bạc, đá quý để thanh toán nợ cho người bán Nợ TK 331: Theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả Có TK 112 (1123): theo giá thực tế xuất Có TK 515: Chênh lệch do giá thực tế xuất < Giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả TK 112 CV TK 113 TK 111 TK 152/153/211 TK 627/641/642 Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển kỳ trước đã nhận được giấy báo có Thu các khoản phải thu bằng tiền gửi ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Mua vật tư, tài sản cố định bằng tiền gửi ngân hàng Chi phí bằng tiền gửi ngân hàng TK133 Nhận góp vốn liên doanh hoặc nhận vốn góp ngân sách cấp Thu hồi vốn góp liên doanh hoặc đầu tư chứng khoán Nhận ký cược,ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng TK 331/333 Trả nợ người bán, nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng Trả tiền ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng Mua chứng khoán dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) TK 221/222 TK 338/334 TK 144/244 TK 222/121 TK 411/441 TK 131/138 SƠ ĐỒ TỔNG HỢPTIỀN GỬI NGÂN HÀNG III H ẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 1 Khái niệm , nguyên tác hạch toán a Khái niệm : Tiền dang chuyển : bao gồm tiền Việt nam , ngoại tệ của doanh nghiệpđã nộp vào ngân hang kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo ngân hàng kho bạc hay đã làm thủ tục chuyển qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấp báo của đơn vị được thụ hưởng . b Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển Hạch toán tiền đang chuyển sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý... vàng bạc, kim khí quý, đá quý.. .phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại và được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất thì có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây: - Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh. - Phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp nhập sau xuất trước. Ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp để ghi sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì hạch toán vào TK 413 "chênh lệch tỷ giá" đồng thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại ngoại tệ trên TK 007 "Ngoại tệ các loại" 2 Tổ chức hạch toán tiền đang chuyển 2.1 Chứng từ sử dụng : Bao gồm - Giấy báo nợ của ngân hàng -Giấy báo có của ngân hàng - Các tờ sao kê của ngân hàng - Giấy lĩnh tiền - Biên lai thu tiền - Bảng kiểm kê quỹ -Bảng kiểm kê vàng bạc đá quý -Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi - Séc chuyển khoản 2.2 Tài khoản sử dụng : TK 113 : Tài khoản này dung để phản ánh các loại tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng , kho bạc nhà nước hoặc đã gữi vào bưu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ hoặc bảng kê của ngân hàng , Tài khoản này có tài cấp 2: TK 1131 : Tiền Việt Nam phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. TK1132 : Ngoại tệ , phản ánh số ngoại tệ đang chuyển 2.3 Sổ sách sử dụng : -Sổ chi tiết theo dõi quỹ tiền mặt. -Sổ sách kế toán tổng hợp về việc thu, chi, tồn tiền mặt -Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng -Sổ sách kế toán tổng hợp phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm các khoản tiền gửi vào ngân hàng 2.4 Hạch toán tiền đang chuyển: Thu tiền bán hàng, tiền nợ (hoặc tiền ứng trước) của khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng, ghi: Nợ TK 113: tiền đang chuyển Có TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 112: TGNH Làm thủ tục để chuyển tiền từ TK ở ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 112: TGNH Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhậnđược giấy báo có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 133:Tiền đang chuyển Có TK 131: Phải thu của khách hàng Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển đã vào TK của đơn vị ghi: Nợ TK 112: TGNH Có TK 113: Tiền đang chuyển Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển đã vào TK của đơn vị ghi: Nợ TK 112: TGNH Có TK 113: Tiền đang chuyển SƠ ĐỒ TỔNG HỢPTIỀN ĐANG CHUYỂN TK111 TK112 TK 113 (5) Kết chuyển tiền đang chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng hoặc trả nợ cho người bán Xuất tiền mặt nộp quỹ ngân hàng chưa nhận giấy báo có (1) TK 331/313 31 TK 1 Thu nợ(tiền mặt, séc) nộp thẳng vào ngân hàng (6) (2) TK 511 Thu tiền bán hàng nộp thẳng vào ngân hàng (3) TK 333 TK 112 Chuyển tiền trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo (4) PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG A KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I Quá trình hình thành và phát triển của DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG 1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Đai Trung hiện nay trực thuộc thành phố Đà Nẵng. Công ty được thành lập vào năm 2000. Trong những ngày đầu mới thành lập Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề quan hệ đối tác cũng như về vật chất và trang thiết bị tưởng chứng khó đảm bảo trụ được lâu dài. Nhưng với quyết tâm và ý chí của Giám đốc cùng các thành viên trong Công ty đã đưa Công ty ngày một tiến triển hơn. Từ năm 2000 đến nay công ty vẫn tiếp tục với ngành nghề xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và mỹ thuật ứng dụng. Do công ty vốn ban đầu còn nhỏ, nên công ty chỉ hoạt động nhỏ hẹp và trong cơ chế thi trường đòi hỏi công ty cung phải phấn đấu để nâng cao trong lĩnh vực xây dựng . Trụ sở của Công ty trước đây đặt tại 115 Trần Phú thuộc thành phố Đà Nẵng 2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp a. Chức năng của Công ty: Công ty là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong địa bàn tỉnh với chức năng sau: - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp phục vụ các thành phần kinh tế. - Thực hiện thiết kế, trang trí nội, ngoại thất các công trình xây dựng . b. Nhiệm vụ của Công ty: Là một đơn vị thuộc tư nhân nên Công ty sử dụng vốn có hiệu quả bảo tồn và phát triển nguồn vốn của Công ty. Các công trình mà Công ty được nhận dưới sự chỉ đạo của Nhà nước và các đơn vị trực thuộc. Nhận sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai và nguồn lực khác để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Kinh doanh đúng nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và chính quyền về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chịu trách nhiệm về công trình do Công ty mình xây dựng.Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia , góp ý kiến vào xây dựng và quản lý của Công ty. Thực hiện quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, quốc phòng và an ninh. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tài chính, kế toán báo cáo theo định kỳ, báo cáo thường theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo đó. Chịu sự kiểm tra và tuân thủ theo các quy định của thanh tra, của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thi công và hoàn thành công trình bàn giao cho chủ đầu tư đúng tiến độ mà công ty đã đấu thầu và ký kết hợp đồng. II ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP 1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp : v Hình thức sở hữu của Công ty Cổ Phần Đại Trung v Mối quan hệ giữa Công ty với Đội : Sau khi trúng thầu, tùy vào vị trí, điều kiện, nguồn vốn mà Công ty có thể giao khoán cho các Đội hoặc Công ty tự đứng ra tổ chức sản xuất . - Trường hợp Công ty khoán cho Đội : Công ty hưởng % trên giá dự toán. Trong kỳ, Đội sẽ ứng tiền tiến hành thi công nhưng tổng số lần ứng không vượt quá 75 - 80% tổng giá trị dự toán trúng thầu . Đội phải tập trung chứng từ về Công ty để hoàn ứng . 2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý a Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Giám đốc Phó Giám đốc kinh doanh Phó Giám đốc kỹ thuật Phòngkế hoạchthị trường Phòng kỹ thuật cơ điện Phòng tổ hành chính Phòngtài vụ kế toán Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Chú thích b Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý: + Giám đốc: điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy. Trực tiếp phụ trách chỉ đạo điều hành các mặt công tác sau: - Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý, định biên lao động, thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động . - Công tác khen thưởng, kỷ luật. .. + Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành các hoạt động của nhà máy khi giám đốc đi vắng. Thay mặt giám đốc để giải quyết những nội dung cần thiết trong các cuộc họp mà phó giám đốc dự họp với tư cách là đại diện cho lãnh đạo nhà máy. Phải báo cáo với giám đốc tất cả những nội dung đã thay mặt giải quyết. Giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật nhà nước về những công việc được phân công. + Phòng kế hoạch thị trường: Tham mưu cung cấp số liệu cho lãnh đạo nhà máy, nắm bắt tình hình và nhu cầu thị trường để tham mưu cho giám đốc có hướng chỉ đạo thực hiện việc mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm. + Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách công tác hành chính tổng hợp, quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất tại cơ quan công ty. Mối quan hệ giữa các phòng ban công ty là mối quan hệ chức năng cùng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc công ty. + Phòng tài vụ kế toán: Tham mưu giúp việc cho giám đốc nhà máy, quản lý công tác tài vụ kế toán thống kê, kho quỹ, quản lý toàn bộ cơ sở vật chất tài sản của toàn nhà máy. + Phòng kỹ thuật cơ điện: Giúp việc tham mưu cho giám đốc quản lý khoa học công nghệ, có nhiệm vụ theo dõi quy trình sản xuất bảo đảm cho sản xuất được tiến hành liên tục, cung ứng đầy đủ nguyên liệu, hoá liệu kịp thời cho sản xuất kinh doanh. 3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Kế toán trưởng Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Kế toán TSCĐ vốn bằng tiền thanh toán Kế toán thành phẩm tiêu thụ công nợ Kế toán NVL, CCDC Kế toán tổng hợp a Sơ đồ bộ máy kế toán Chú thích b Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán a. Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong đơn vị kế toán theo quy định điều 5 luật kế toán. Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, giám sát tài chính và trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán, làm nhiệm vụ điều hành công tác tổ chức quản lý vật tư, tiền vốn hạch toán và kiểm tra toàn bộ hoạt động về mặt tài chính của nhà máy. Thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng, ngoài ra tham gia trực tiếp theo dói các phần hành công việc được giao. b. Kế toán tổng hợp: Có nhiệmn vụ tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán, lập báo cáo tài chính trình kế toán trưởng. Tập hợp phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tham mưu cho kế toán trưởng trong công tác chỉ đạo hạch toán kế toán. * Kế toán TSCĐ, vốn bằng tiền và thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích và phân bổ khấu hao TSCĐ theo dõi và quản lý vốn bằng tiền, thanh toán các khoản trong đơn vị như: lương, BHXH. * Kế toán NVL, CCDC có nhiệm vụ theo dõi quản lý vật tư NVL đầu vào công cụ dụng cụ trong toàn nhà máy. c Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ cải tiến để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Để thuận lợi cho công tác mở và theo dõi sổ sách ,Công ty đưa trực tiếp Chứng từ gốc vào Bảng kê chi tiết các tài khoản. Sau đó cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái . Sơ Đồ luân chuyễn chứng từ Sổ quỹ CHỨNG TỪ GỐC Bảng kê chi tiết nợ có Sổ KT chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Chú thích : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu B THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆPCỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆP : Do đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp , lượng vốn chủ yếu của doanh nghiệp thường là tiền mặt . Để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp , doanh nghiệp luôn cần một lượng vốn tương đối lớn để thực thiện kinh doanh . Vì vậy việc hạch toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp tập trung vào khối lượng tiền mặt tiền gưĩ ngân hàng . II TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Chứng từ sử dụng: Bao gồm : -Phiếu thu , phiếu chi , bảng kê chi tiết nợ , có 2 Tài khoản sử dụng : Hạch toán tiền mặt tại quỹ sử dụng tài khoải 111 - Tiềnmặt . Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu , chi , tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp Tài khoản 1111: -Tiền việt nam 3 Sổ sách sử dụng : - Sổ quỹ tiền mặt và chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ III TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Hạch toán tiền mặt a Chứng từ sử dụng :Phiếu thu : Có công dụng phản ánh lượng tiền mặt nhập quỹ trong ngày vNội dung và phương pháp ghi : - Kế toán phải ghi đầy đủ nội dung đã được ghi trên phiếu.Tính hợp lệ của phiếu thể hiện trên số lượng được nhận của hủ quỹ và phiếu phải do cơ quan tài chính phát hành. Phiếu thu được lập thành 3 liên : Một liên của người thu , một liên giao cho người nộp và một liên của kế toán. Phương pháp ghi xin đưa ra mẫu phiếu sau : Đơn vị : Cty Cổ Phần Đại Trung Mẫu số C21 - H Địa chỉ 115 Trần Phú Ban hành theo QĐ số : Hải Châu Đà Nẵng 999 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 02.11.1996 Của Bộ Tài Chính PHIẾU THU số 05 Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 111 : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Sáu Địa chỉ : Đội XD số 02 Lý do nộp : Nộp tiền mặt hoàn ứng Số tiền : 10.000.000đ ( Viết bằng chữ ) : Mười triệu đồng chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký,họ tên, đóng dấu ) ( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Mười triệu đồng chẵn Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ quỹ ( Ký,họ tên ) Ư Với nghiệp vụ trên,kế toán định khoản như sau : Với nghiệp vụ trên,kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ Phiếu chi : Có công dụng kế toán lập ra để phản ánh lượng tiền xuất ra trong ngày. v Nội dung và phương pháp ghi : Điều hợp lệ của phiếu chi chỉ được thừa nhận jkhi số tiền người thực nhận, đồng thời chữ ký của người được nêu trong phiếu phải đầy đủ. -Phương pháp ghi sẽ thực hiện trên phiếu như sau : Với nghiệp vụ trên , kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ b)Phiếu chi : Có công dụng kế toán lập ra để phản ánh lượng tiền xuất ra trong ngày. v Nội dung và phương pháp ghi : Điều hợp lệ của phiếu chi chỉ được thừa nhận jkhi số tiền người thực nhận, đồng thời chữ ký của người được nêu trong phiếu phải đầy đủ. - Phương pháp ghi sẽ thực hiện trên phiếu như sau : Đơn vị : Cty Cổ Phần Đại Trung Mẫu số 02 Địa chỉ : 115 Trần Phú Ban hành theo QĐ số Hải Châu - Đà Nẵng 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 - 11 - 95 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số 01 Số chứng từ : 10 Ngày 02/12/2007 Họ và tên người nhận tiền : Mai Anh Tuấn TK ghi Nợ Số tiền 1331 17.500 1521 350.000 Đơn vị : Đội XD số 01 Lý do nhận : Chi mua xăng A90 Số tiền : 367.500đ Số tiên bằng chữ : Ba trăm sáu mươi bảy ngàn năm trăm đông chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký,họ tên, đóng dấu ) ( Ký,họ tên ) (Ký,họ tên ) Đã nhận đủ số tiền : Ba trăm sáu mươi ngàn năm trăm đồng chẵn . Ngày 02 tháng 12 năm 2007 Người nhận tiền Thủ quỹ ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Căn cứ vào nội dung Phiếu chi trên, kế toán lập bút toán : Căn cứ vào nội dung Phiếu chi trên, kế toán lập bút toán : Nợ TK 152 (1521) : 350.000đ Nợ TK 133 (1331) : 17.500đ Có TK 111(1111) : 367.500đ 1.2. Tài khoản sử dụng : v Tài khoản 111- “Tiền mặt “. -Tài khoản chi tiết : TK 1111- “Tiền Việt Nam ” v Đơn vị không hạch toán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý . 1.3. Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt : v Phiếu thu số 01 ngày 02/12/2007: Thu tiền vay vốn công trình Sơn Trà - Điện Ngọc với số tiền là 50.000.000đ , kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 (1111) : 50.000.000đ Có TK 131 : 50.000.000đ v Phiếu th số 02 ngày 04/12/2007: Võ Thị Hòa ( Thủ quỹ ) rút Tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ Tiền mặt 100.000.000đ. Nợ TK 111 (1111) : 100.000.000đ Có TK 112 (1121) : 100.000.000đ v Phiếu thu số 03 ngày 05/12/2007 : Đồng Đắc Chiến (Bộ phận thi công ) nộp tiền hoàn vay lương với số tiền là 14.000.000đ . Nợ TK 111 (1111) : 14.000.000đ Có TK 334 : 14.000.000đ v Phiếu thu số 04 ngày 9/12/2007: Thu tiền xúc đất (HĐ : 068650 ) với số tiền là : 300.000.000đ . Nợ TK 111 (1111) : 300.000.000đ Có TK 131 : 300.000.000đ v Phiếu thu số 05 ngày 14/12/2007: Nguyễn Văn Sáu nộp tiền hoàn ứng với số tiền là 10.000.000đ . Nợ TK 111 (1111) : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ í Tập hợp Phiếu thu và ghi vào bảng kê chi tiết, ghi Nợ TK 1111 và ghi Có các TK liên quan như sau : BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN - NỢ TK 1111 Tháng 12 năm 2007 Đvt:1000đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có các TK Ngày Số 131 112 334 141 02/12/07 01 Thu tiền vay vốn CT Sơn Trà - Điện Ngọc 50.000 50.000 04/12/07 02 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 100.000 100.000 05/12/07 03 Thu tiền hoàn vay lương 14.000 14.000 9/12/07 04 Thu tiền xúc đất 300.000 300.000 14/12/07 05 Thu tiền hoàn ứng 10.000 10.000 Tổng cộng 474.000 350.000 100.000 14.000 10.000 Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG Địa chỉ : 115 Trần Phú – Đà Nẵng Số : 31 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 02 tháng 12 năm 2007 Đvt : 1000 đồng Trích yếu TKĐƯ Số tiền TKNỢ TKCÓ NỢ CÓ Thu tiền vay vốn CT Sơn Trà - Điện Ngọc 1111 131  50.000 Tổng  50.000 Người lập Kế toán trưởng ( Ký , họ và tên ) ( Ký , họ và tên ) 1.4. Hạch toán giả m tiền mặt : Trong tháng 12/2007 tại Công ty có các nghiệp vụ giảm tiền mặt như sau : v Phiếu chi số 09 ngày 01/12/2007 : Lê Công Sĩ Tạm ứng tiền mua máy phát, mũi khoan với số tiền là 6.584.000đ . Nợ TK 141 : 6.584.000đ . Có TK 111 (1111) : 6.584.000đ v Phiếu chi số 10 ngày 02/12/2007: Chi tiền cho Mai Anh Tuấn mua xăng A90 với số tiền là : 367.500đ ( bao gồm Thuế GTGT 5% ) . Nợ TK 152 (1521) : 350.000đ Nợ TK 133 (1331) : 17.500đ Có TK 111 (1111) : 367.500đ v Phiếu chi số 11 ngày 04/12/2007 : Chi mua lốp đắp gia công với số tiền là 7.140.000đ, trong đó Thúê GTGT 5% . Nợ TK 152 (1521) : 6.800.000đ Nợ TK 133 (1331) : 340.000đ Có TK 111 (1111) : 7.140.000đ v Phiếu chi số 12 ngày 10/12/2007: Chi mua côn, lọc gió, bơm ben . Giá mua chưa Thuế GTGT 5% là 4.160.000đ . Nợ TK153 : 4.160.000đ Nợ TK 133 (1331) : 208.000đ Có TK 111 (1111) : 4.368.000đ v Phiếu chi số 13 ngày 15/12/2007 : Võ Thị Hòa ( Thủ quỹ ) gửi Tiền mặt vào TK tại Ngân hàng , số tiền 200.000.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 200.000.000đ Có TK 111 (1111) : 200.000.000đ v Phiếu chi số14 ngày 20/12/2007 : Trần Văn Bảy (Đội 4 ) tạm ứng 18.000.000đ . Nợ TK 141 : 18.000.000đ Có TK 111 (1111) : 18.000.000đ v Phiếu chi số 15 ngày 26/12/2007 : Phan Công Thái thanh toán tiền mua vật tư, số tiền chư bao gồm Thuế GTGT 10% là 10.000.000đ . Nợ TK 152 : 10.000.000đ Nợ TK 133 (1331) : 1.000.000đ Có TK 111 (1111) : 11.000.000đ í Tập hợp Phiếu chi và ghi vào Bảng kê chi tiết - Ghi Có TK 1111 và ghi Nợ các TK liên quan như sau : BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN - GHI CÓ TK 1111 Tháng 12 năm 2007 Đvt: 1000đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK Ngày Số 112 141 152 153 1331 01/12/07 09 Chi tạm ứng 6.584 6.584 02/12/07 10 Chi tiền mua xăng A90 367 350 17 04/12/07 11 Chi mua lốp đắp gia công 7.140 6.800 340 10/12/07 12 Chi mua côn, lọc gió , bơm ben 4.368 4.160 208 15/12/07 13 Chuyển tiền mặt và NH 200.000 200.000 20/12/07 14 Chi tạm ứng 18.000 18.000 26/12/07 15 Thanh toán tiền mua vật tư 11.000 10.000 1.000 Tổng cộng 247.459 200.000 24.584 17.150 4.160 1.565 Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG Địa chỉ : 115 Trần Phú – Đà Nẵng Số : 32 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 01 tháng 12 năm 2007 Đvt : 1000 đồng Trích yếu TKĐƯ Số tiền TKNỢ TKCÓ NỢ CÓ Chi tạm ứng 141 1111  6.584 Tổng  6.584 Người lập Kế toán trưởng ( Ký , họ và tên ) ( Ký , họ và tên ) BẢNG 1: SỔ QUỸ TIỀN MẶT. Đvt:1000 đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Nợ Có Tồn Ghi chú Thu Chi 01/12/07 09 Chi tạm ứng 141 6.584 157.299 02/12/07 Thu tiền vay vốn công trình Sơn Trà - Điện Ngọc 131 50.000 10 Chi tiền mua xăng A90 152 367.500 VAT5% 04/12/07 02 Rút TGNH nhập quỹ TM 112 100.000 11 Chi mua lốp đắp gia công 152 7.140 VAT5% 05/12/07 03 Thu tiền hoàn vay lương 334 14.000 09/12/07 04 Thu tiền xúc đất 131 300.000 10/12/07 12 Chi mua côn lọc gió , bơm ben 153 4.368.000 VAT5% 14/12/07 05 Thu tiền hoàn ứng 141 10.000 15/12/07 13 Chuyển TM vào Ngân hàng 112 200.000 15/12/07 14 Chi tạm ứng 141 18.000.000 26/12/07 15 TT tiền mua vật tư 152 11.000 VAT10% Tổng cộng 474.0000 247.459 383.839 BẢNG 2 : SỔ CÁI TIỀN MẶT. Tên tài khoản : Tiền mặt Số hiệu: 1111 Tháng 12/2007 ĐVT:1000 đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 12/2003 157.299 PC09 01/12/07 Chi tạm ứng 141 6.584 02/12/07 Thu tiền vay vốn công trình Sơn Trà- Điện Ngọc 131 50.000 PC10 02/12/07 Chi tiền mua xăng A90 Thuế GTGT (5%) 152 1331 350 17 04/12/07 Rút TGNH về nhập quỹ TM 112 100.000 PC11 04/12/07 Chi mua lốp đắp ghi công Thuế GTGT (5%) 152 1331 6.800 340 PT03 05/12/07 Thu tiền hoàn vay lương 334 14.000 PT04 09/12/07 Thu tiền xúc đất 131 300.000 PC12 10/12/07 Chi mua côn, lọc gió, bơm ben Thuế GTGT (5%) 153 1331 4.160 208 PT05 14/12/07 Thu tiền hoàn ứng 141 10.000 PC13 15/12/07 chuyển TM vào NH 112 200.000 PC14 20/12/07 Chi tạm ứng 141 18.000 PC15 26/12/07 Thanh toán tiền mua vật tư Thuế GTGT (10%) 152 1331 10.000 1.000 Tổng cộng 474.000 247.4590 Số dư cuối tháng 12/03 383.839 2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng 2.1 Chứng từ sử dụng: - Giấy Ủy nhiệm chi : Do đơn vị trả tiền lập, có công dụng ủy nhiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18017.doc
Tài liệu liên quan