Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOÀN KIẾM 2

1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 2

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 2

1.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 3

1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 3

1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 5

1.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm trong thời gian qua 15

1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 15

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng 17

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác 18

1.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 19

1.2.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 19

1.2.1.1. Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Hoàn Kiếm 19

1.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Hoàn Kiếm 20

1.2.1.3. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 28

1.2.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 32

1.2.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 32

1.2.4.Dự án minh hoạ: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò 35

1.3. Đánh giá về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 59

1.3.1.Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò 59

1.3.2. Đánh giá chung về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 59

1.3.2.1.Những kết quả đạt được 59

1.3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân 62

CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOÀN KIẾM 66

2.1. Định hướng phát triển của chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 66

2.2. Mô hình SWOT trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 67

2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 72

2.3.1. Coi trọng công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ tại Ngân hàng chính là mấu chốt nâng cao chất lượng công tác thẩm định trong toàn bộ hệ thống 72

2.3.2. Nội dung, phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư cần đầy đủ, khoa học và chính xác hơn 73

2.3.3. Nâng cao cơ chế điều hành, thu thập thông tin, công nghệ phát triển 79

2.4. Những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 81

2.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan 81

2.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam 82

2.4.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư 83

KẾT LUẬN 84

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85

 

 

doc90 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò A. Giới thiệu chung về dự án đầu tư 1. Tên dự án đầu tư: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò 2. Tên khách hàng vay vốn: Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp hóa chất mỏ - TVK (thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Phan Đình Giót - Phương Liệt - Thanh Xuân). 3. Địa điểm: Dự án được bố trí tại Khu vực kho K4 - Đông Triều thuộc Xí nghiệp VLNCN và Cảng Bạch Thái Bưởi - Tỉnh Quảng Ninh. 4. Quy mô đầu tư Quy mô đầu tư của dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò được xác định dựa vào nhu cầu thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò sử dụng cho ngành khai thác than hơn 3.000 tấn/năm. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và yêu cầu bức thiết của sản xuất nhằm mục đích nâng cao hiệu quả thuốc nổ sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí và bụi nổ, quy mô của dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò có công suất ³ 3000tấn/1ca/năm nhưng hiện nay trên thị trường mới chỉ sản xuất được dây chuyền thiết bị với công suất 3.000tấn/năm nên Công ty đã lựa chọn loại dây chuyền thiết bị này. 5. Phương thức đầu tư - Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới. - Tổng mức đầu tư: 84.086.000.000 Trong đó: + Chi phí xây dựng: 22.515.430.000 + Chi phí thiết bị: 28.690.651.000 + Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: 12.419.154.000 +Chi phí dự phòng: 5.680.633.000 - Nguồn vốn đầu tư chưa kể VLĐ: 74.058.267.000 + Vốn tự có: 44.058.267.000 + Vốn vay NHCT Hoàn Kiếm: 30.000.000.000 - Tổ chức thực hiện: Công ty thành lập một tổ điều hành sản xuất và quản lý dự án trực thuộc Công ty đặt tại Quảng Ninh. 6. Đề nghị vay vốn tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm - Tổng số vốn xin vay: 30.000.000.000 đồng - Thời gian cho vay: 6 năm + Thời gian ân hạn: 1 năm + Thời gian thu nợ: 5 năm + Lãi suất cho vay: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau của NHCTVN + 3,5%/năm nhưng không thấp hơn 12%/năm. (3,5% là mức lãi suất đảm bảo Ngân hàng hoạt động kinh doanh có lãi). - Mục đích sử dụng vốn vay: Thực hiện toàn bộ gói thầu số 1 (thiết kế, cung cấp thiết bị, hướng dẫn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt, chạy thử, đào tạo và chuyển giao công nghệ) thuộc dự án đầu tư dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò. B. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư 1. Cơ sở pháp lý của dự án + Công văn số 596/CP-CN ngày 06/05/2004 của Chính phủ v/v cho phép đầu tư dự án Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò. + Quyết định số 1667/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng Công ty than Việt Nam ngày 14/09/2004 phê duyệt dự án đầu tư "dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò” của Công ty Vật liệu nổ công nghiệp. + Quyết định số 1845/QĐ- HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ngày 13/10/2004 phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 1 của dự án. + Quyết định số 314/QĐ- HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng Công ty than Việt Nam ngày 08/03/2005 về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 1 của dự án. + Quyết định số 1131/QĐ-BTNMT ngày 01/09/04 của Bộ Tài nguyên môi trường v/v phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. + Báo cáo nghiên cứu khả thi. + Giấy chứng nhận QSD đất nơi dự án được xây dựng. + Hợp đồng giao nhận thầu gói thầu số 1. + Quyết định số 407/QĐ-HĐQT ngày 27/02/2007 của Hội đồng quản trị Tập đoàn than Việt Nam v/v điều chỉnh dự án đầu tư dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò. + Công văn của Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ v/v vay vốn đầu tư dự án. + Các tài liệu khác liên quan. 2. Nhận xét, đánh giá về hồ sơ - Hồ sơ pháp lý của khách hàng: đúng, đầy đủ và hợp lệ. - Hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính: Đã đầy đủ - Hồ sơ về dự án: bao gồm các QĐ phê duyệt, Hợp đồng giao nhận thầu, kế hoạch vay vốn và các tài liệu khác liên quan. 3. Thẩm định khách hàng vay vốn 3.1. Năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ là Công ty TNHH một thành viên, đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam. Công ty công nghiệp hóa chất mỏ có tên đầy đủ là Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Hóa chất mỏ - TVK mà tiền thân là Công ty Hóa chất mỏ được thành lập từ năm 1995. Đến ngày 29/04/2003, theo Quyết định số 77/2003/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ, Công ty Hóa chất mỏ được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp. Ngày 22/03/2006, theo Quyết định số 591/QĐ - HĐQT Tập đoàn Than Việt Nam, Công ty TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp được đổi tên thành công ty TNHH một thành viên công nghiệp hóa chất mỏ - TVK. Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ là thành viên lớn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam với chức năng sản xuất kinh doanh đặc thù, có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, được Nhà nước giao nhiệm vụ sản xuất thuốc nổ, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và dự trữ Quốc gia. Người đại diện: Ông Vũ Văn Hà Chức vụ: Giám đốc 3.2. Năng lực tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ - TVK liên tục phát triển và luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch. Do sản xuất kinh doanh mặt hàng đặc thù nên việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty rất thuận lợi và ổn định. Năm 2006 Công ty tiếp tục cung ứng vật liệu nổ cho khách hàng chủ yếu là các đơn vị thành viên của Tập đoàn Than Việt Nam, một số đơn vị khai thác đá, sản xuất vật liệu xây dựng và giao thông vận tải. Đặc biệt hiện nay Công ty còn cung cấp thuốc nổ cho các công trình trọng điểm của Quốc gia. * Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây: Bảng 11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CNHC Mỏ Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Tổng doanh thu 1,234,205 1,488,991 Giá vốn hàng bán 1,055,847 1,284,816 LN sau thuế 11,619 44,640 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) * Năng lực tài chính: Bảng 12: Tình hình tài chính của công ty CNHC Mỏ Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 I. Tài sản ngắn hạn 289,525 301,523 1. Tiền 38,290 40,253 2. Phải thu 107,858 121,815 3. Đầu tư ngắn hạn 0 0 4. Hàng tồn kho 138,282 131,916 5. TSLĐ khác 5,093 7,538 II. Tài sản dài hạn 91,242 109,206 1. TSCĐ 87,188 106,390 2. Phải thu dài hạn 1,000 1,000 3. Chi phí XDCB DD 9,516 5,883 4. Đầu tư dài hạn 6 2 5. Tài sản dài hạn khác 3,047 1,814 Tổng tài sản 380,768 410,730 III. Nợ phải trả 280,674 269,439 a. Nợ ngắn hạn 265,727 253,202 1. Phải trả người bán 78,299 67,322 2. Người mua trả trước 3,057 2,471 3. Vay và nợ ngắn hạn 130,713 92,276 4. Phải trả nội bộ 4,654 5,566 5. Thuế phải nộp 3,065 15,424 6. Phải trả CNV 32,475 49,292 7. Phải trả khác 11,055 16,725 8. Chi phí phải trả 2,406 4,122 b. Nợ dài hạn 14,946 16,236 1. Vay dài hạn 14,946 16,236 c. Nợ khác 0 0 IV. Vốn chủ sở hữu 100,093 141,290 1. Nguồn vốn - Quỹ 71,952 98,101 2. Nguồn kinh phí 28,141 43,189 Tổng nguồn vốn 380,768 410,730 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của công ty: Cơ cấu vốn của Công ty năm 2006: vốn chủ sở hữu chiếm 36%, vốn tín dụng chiếm 22%, vốn thanh toán chiếm 42% trong tổng nguồn vốn, các chỉ tiêu tương ứng năm 2005 là 26/38/36. Nguồn vốn chủ sở hữu là 141.291 triệu đồng, tăng 42 tỷ đồng tương đượng 46% so với năm 2005 do lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2006 tăng mạnh, trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu là 55.704 triệu đồng, còn lại nguồn kinh phí và các quỹ là 85.587 triệu đồng. Với cơ cấu vốn như trên đảm bảo công ty thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như kế hoạch đầu tư tài sản cố định. Mặt khác, vốn lưu động ròng của Công ty luôn dương: năm 2005 là 23.798 triệu đồng, năm 2006 là 48.321 triệu đồng (tăng 2 lần). Như vậy, tài sản cố định của Công ty được đầu tư bằng nguồn vốn hợp lý. * Đánh giá các chỉ tiêu tài chính chủ yếu: Bảng 13: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty CNHC Mỏ STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2005 Năm 2006 I Chỉ tiêu về tính ổn định 1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 1.09 1.19 1.2 Hệ số thanh toán nhanh lần 0.55 0.64 1.3 Hệ số tài sản cố định % 87.11 75.30 1.4 Hệ số thích ứng dài hạn % 79.31 69.33 1.5 Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu % 280.41 190.70 1.6 Hệ số nợ so với tài sản % 73.71 65.60 1.7 Hệ số tự tài trợ % 26.29 34.40 II Chỉ tiêu về mức tăng trưởng 2.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu % 27.47 20.64 2.2 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận % -27.29 313.44 III Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động 3.1 Hệ số vòng quay tổng tài sản lần 3.63 3.76 3.2 Thời gian dự trữ hàng tồn kho ngày 41.54 38.38 3.3 Thời gian thu hồi công nợ ngày 31.14 28.17 3.4 Thời gian thanh toán công nợ phải trả ngày 97 76.54 IV Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 4.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp % 14.36 13.64 4.2 Hệ số lãi ròng % 0.94 3.00 4.3 Suất sinh lời của tài sản % 3.42 11.28 4.4 Suất sinh lời của VCSH % 11.98 36.99 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) - Về khả năng thanh toán: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn đều lớn hơn 1, hệ số khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 0,5 chứng tỏ tình hình tài chính của công ty tương đối tốt và đủ khả năng đáp ứng nhanh các khoản nợ đến hạn. - Về tính ổn định và khả năng tự tài trợ: Năm 2006 hệ số tài sản cố định đạt 75% giảm so với năm 2005 là 12% cho thấy mức độ ổn định của việc đầu tư tài sản cố định được nâng lên. Mặt khác, hệ số thích ứng dài hạn là 69% chứng tỏ công ty đã đầu tư tài sản cố định bằng nguồn vốn dài hạn hợp lý, không có tình trạng sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn. - Về khả năng tự chủ tài chính: Công ty có khả năng tự cân đối vốn về tài chính để đáp ứng các khoản nợ phải trả thể hiện qua nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 37% tổng nguồn vốn. - Các chỉ tiêu hoạt động của công ty qua các năm tương đối tốt. Hệ số vòng quay tổng tài sản có xu hướng tăng, năm 2006 là 3.8 lần và năm 2005 là 3.6 lần cho thấy công ty đã sử dụng vốn có hiệu quả. Thời gian dự trữ hàng tồn kho, thời gian thu hồi công nợ và thời gian thanh toán công nợ phải trả tương đối ngắn, giảm so với năm 2005 do Công ty đã đẩy mạnh việc bán hàng và tích cực hơn trong việc thu hồi công nợ nên không bị chiếm dụng vốn. Hàng hóa có tốc độ luân chuyển nhanh, không có hàng hoá kém phẩm chất. - Các chỉ tiêu mức sinh lợi: Năm 2006 tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 13%, hệ số lãi ròng đạt 3.33%, điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả, các chỉ tiêu mức sinh lợi đạt được ở mức hợp lý. - Như vậy, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tăng trưởng qua các năm, tình hình tài chính ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi, xu hướng phát triển cao, có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả. Các chỉ tiêu thanh khoản, hoạt động, công nợ và lợi nhuận biến động tương đối tốt, hợp lý. 4. Thẩm định tài chính dự án đầu tư 4.1. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư Bảng 14: Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: VN Đồng Chỉ tiêu Vốn đầu tư theo QĐ 1667 ngày 14/09/04 của HĐQT Tập đoàn Than VN Vốn đầu tư điều chỉnh theo QĐ 407 ngày 27/02/07 của HĐQT Tập đoàn Than VN Tổng vốn đầu tư 77.668.560.000 84.086.217.000 A. Vốn cố định 64.136.700.000 69.305.869.000 1. Chi phí xây dựng 18.758.744.000 22.515.430.000 2. Chi phí thiết bị 31.843.841.000 28.690.651.000 3. Chi phí quản lý dự án, chi phí khác 8.834.868.000 12.419.154.000 4. Chi phí dự phòng 4.699.247.000 5.680.633.000 B. Vốn lưu động 9.750.000.000 10.027.950.000 C. Lãi vay trong thời gian XDCB 3.781.860.000 4.752.397.000 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) - Nguồn vốn đầu tư chưa kể VLĐ: 74.058.267.000 đồng + Vốn tự có: 44.058.267.000 đồng + Vốn vay NHCT Hoàn Kiếm: 30.000.000.000 đồng 4.2. Tính toán hiệu quả của dự án * Cơ sở tính toán: - Thời gian tính hiệu quả của dự án tạm tính là 10 năm - Sản lượng tiêu thụ và doanh thu: + Sản lượng tiêu thụ hàng năm: Năm thứ 1 sau khi xây dựng cơ bản xong thử nghiệm lô hàng đầu tiên, tạm tính 2500T/năm đạt 83% công suất dự án. Các năm tiếp theo là 3000T/năm đạt 100% công suất dự kiến. + Giá bán: Dựa trên giá nhập khẩu các loại thuốc nổ an toàn hầm lò có sức công phá lớn trên thế giới để xác định giá bán sản phẩm như sau: Thuốc nổ Superdyne, giá nhập: 1.395 USD/tấn (21,6 triệu đồng/tấn) Thuốc nổ P3151, giá nhập: 1.830 USD/tấn (27,8 triệu đồng/tấn) Thuốc nổ GOMA2, giá nhập: 1.750 USD/tấn (26,7 triệu đồng/tấn) Giá bán tạm tính của loại thuốc nổ nhũ tương hầm lò là 19.149 ngàn đồng/tấn, giảm 2,5 đến 8,7 triệu đồng/tấn so với các sản phẩm nhập ngoại. - Chi phí sản xuất: căn cứ vào số liệu do nhà cung cấp dây chuyền thiết bị cung cấp + Chi phí NVL: Theo định mức tiêu hao của dây chuyền và giá thành của NVL mà nhà cung cấp dây chuyền thiết bị cung cấp, tạm tính 9.779 ngàn đồng/tấn. + Chi phí điện năng: tạm tính 143 ngàn đồng/tấn. + Chi phí nhân công: Bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và BHXH phải trả cho người lao động tạm tính 687 ngàn đồng/tấn. + Chi phí khác được ước tính bằng 6% so với chi phí trực tiếp. Chi phí khác tạm tính là 631 ngàn đồng/tấn bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí liên quan đến hoạt động khác của dự án. + Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tạm tính 419 ngàn đồng/tấn và được phân bổ đều cho các năm của dự án. + Chi phí quản lý của dự án tạm tính bằng 10 % chi phí trực tiếp là 1.154 ngàn đồng/tấn. + Chi phí tiêu thụ của dự án bằng 0.1% chi phí trực tiếp tạm tính là 15 ngàn đồng/tấn. - Khấu hao TSCĐ: phần xây lắp được khấu hao trong 10 năm, phần thiết bị khấu hao trong 7 năm, chi phí dự phòng và chi phí khác khấu hao trong 5 năm. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Lãi vay ngân hàng tính bằng lãi suất huy động TGTK 12 tháng trả lãi sau của NHCVN + 3,5%/năm nhưng không thấp hơn 12%/năm. * Các bảng tính toán hiệu quả của dự án Bảng 15: Sản lượng và doanh thu dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm10 Sản lượng (T/năm) 2500 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 Giá bán (ngàn đ/Tấn) 19149 19149 19149 19149 19149 19149 19149 19149 19149 19149 Doanh thu (Trđ) 47,873 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Bảng 16: Chi phí hoạt động dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm10 Chi phí NVL 24,448 29,337 29,337 29,337 29,337 29,337 29,337 29,337 29,337 29,337 Chi phí điện năng 358 429 429 429 429 429 429 429 429 429 Chi phí nhân công 1,720 2,064 2,064 2,064 2,064 2,064 2,064 2,064 2,064 2,064 Chi phí khác 1,628 1,953 1,953 1,953 1,953 1,953 1,953 1,953 1,953 1,953 Chi phí sửa chữa lớn 1047.5 1257 1257 1257 1257 1257 1257 1257 1257 1257 Chi phí quản lý 3627.5 4353 4353 4353 4353 4353 4353 4353 4353 4353 Chi phí tiêu thụ 37.5 45 45 45 45 45 45 45 45 45 Tổng cộng 32,865 39,438 39,438 39,438 39,438 39,438 39,438 39,438 39,438 39,438 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Bảng 17: Khấu hao dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Xây lắp 2252 2252 2252 2252 2252 2252 2252 2252 2252 2252 Thiết bị 4099 4099 4099 4099 4099 4099 4099 Chi phí khác 3620 3620 3620 3620 3620 Tổng 9970 9970 9970 9970 9970 6350 6350 2252 2252 2252 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Bảng 18: Lãi vay dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dư nợ đầu kỳ 30000 24000 18000 12000 6000 Trả nợ gốc trong kỳ 6000 6000 6000 6000 6000 Dư nợ cuối kỳ 24000 18000 12000 6000 0 Lãi vay (12%/năm) 3600 2880 2160 1440 720 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Bảng 19: Kết quả kinh doanh dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Doanh thu 47873 57447 57447 57447 57447 57447 57447 57447 57447 57447 Chi phí hoạt động 32865 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 Khấu hao 9970 9970 9970 9970 9970 6350 6350 2252 2252 2252 LN trước thuế và lãi vay 5038 8039 8039 8039 8039 11659 11659 15757 15757 15757 Lãi vay 3600 2880 2160 1440 720 Lợi nhuận trước thuế 1438 5159 5879 6599 7319 11659 11659 15757 15757 15757 Thuế TNDN 402.6 1444.5 1646.1 1847.7 2049.3 3264.5 3264.5 4411.9 4411.9 4411.9 Lợi nhuận sau thuế 1035 3714 4233 4751 5270 8394 8394 11345 11345 11345 Dòng tiền hàng năm từ dự án 14605 16564 16363 16161 15960 14744 14744 13597 13597 13597 Tính toán các chỉ số LN trước thuế/DT (%) 3.00 8.98 10.23 11.49 12.74 20.30 20.30 27.43 27.43 27.43 LN sau thuế/Vốn tự có (%) 2.35 8.43 9.61 10.78 11.96 19.05 19.05 25.75 25.75 25.75 LNST/Tổng VĐT (%) 1.23 4.42 5.03 5.65 6.27 9.98 9.98 13.49 13.49 13.49 NPV 15024 IRR (%) 0.18 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Bảng 20: Bảng tính điểm hoà vốn dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm10 Định phí 18283 18505 17785 17065 16345 12005 12005 7907 7907 7907 Khấu hao 9970 9970 9970 9970 9970 6350 6350 2252 2252 2252 Lãi vay 3600 2880 2160 1440 720 Chi phí sửa chữa lớn 1047.5 1257 1257 1257 1257 1257 1257 1257 1257 1257 Chi phí quản lý 3627.5 4353 4353 4353 4353 4353 4353 4353 4353 4353 Chi phí tiêu thụ 37.5 45 45 45 45 45 45 45 45 45 Biến phí 28152 33783 33783 33783 33783 33783 33783 33784 33784 33784 Tổng chi phí 46435 52288 51568 50848 50128 45788 45788 41690 41690 41690 Doanh thu 47,873 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 57,447 Điểm hoà vốn lời lỗ(%) 0.93 0.78 0.75 0.72 0.69 0.51 0.51 0.33 0.33 0.33 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Bảng 21: Bảng cân đối trả nợ dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm8 Năm9 Năm 10 Nguồn trả nợ 6499.7 7839.3 8098.5 8357.7 8616.9 8007.3 8007.3 7023.4 7023.4 7023.4 60% khấu hao 5982.0 5982.0 5982.0 5982.0 5982.0 3810.0 3810.0 1350.9 1350.9 1350.9 50% LNST 517.7 1857.2 2116.4 2375.6 2634.8 4197.2 4197.2 5672.5 5672.5 5672.5 Trả nợ gốc 6000 6000 6000 6000 6000 - - - - - Cân đối 499.7 1839.3 2098.5 2357.7 2616.9 8007.3 8007.3 7023.4 7023.4 7023.4 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Nhận xét: - Với mức lãi suất chiết khấu lấy bằng lãi suất vay bình quân của các ngân hàng đảm bảo phù hợp với diễn biến của nguồn vốn huy động trên thị trường là 12% thì giá trị hiện tại ròng NPV là 15.024 triệu đồng, cho thấy dự án khả thi và có hiệu quả. - Dự án có tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR bằng 18% cao hơn lãi suất vay ngân hàng và lãi suất chiết khấu dự kiến. Do vậy, dự án đầu tư được coi là hiệu quả. - Thu nhập ròng BQ của dự án: 14.993 triệu đồng - Lợi nhuận ròng BQ: 6.983 triệu đồng - Thu nhập BQ dùng trả nợ: 7.649 triệu đồng - Thời gian hoàn vốn: 5 năm (phù hợp với thời gian trả nợ). 4.3. Phân tích độ nhạy của dự án - Khi chi phí tăng 4% - Khi doanh thu giảm 4% * Khi chi phí tăng 4%: Bảng 22: Độ nhạy của dự án khi chi phí tăng 4% Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Doanh thu 47873 57447 57447 57447 57447 57447 57447 57447 57447 57447 Chi phí hoạt động 34180 41016 41016 41016 41016 41016 41016 41016 41016 41016 Khấu hao 9970 9970 9970 9970 9970 6350 6350 2252 2252 2252 LN trước thuế và lãi vay 3723 6461 6461 6461 6461 10081 10081 14179 14179 14179 Lãi vay 3600 2880 2160 1440 720 Lợi nhuận trước thuế 123 3581 4301 5021 5741 10081 10081 14179 14179 14179 Thuế TNDN 34.5 1002.8 1204.4 1406.0 1607.6 2822.8 2822.8 3970.2 3970.2 3970.254 Lợi nhuận sau thuế 89 2579 3097 3615 4134 7259 7259 10209 10209 10209 Dòng tiền hàng năm từ dự án 13659 15429 15227 15025 14824 13609 13609 12461 12461 12461 Tính toán các chỉ số: LN trước thuế/DT (%) 0.26 6.23 7.49 8.74 9.99 17.55 17.55 24.68 24.68 24.68 LN sau thuế/Vốn tự có(%) 0.20 5.85 7.03 8.21 9.38 16.48 16.48 23.17 23.17 23.17 LNST/Tổng VĐT(%) 0.11 3.07 3.68 4.30 4.92 8.63 8.63 12.14 12.14 12.14 NPV 9445 IRR(%) 0.16 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Nhận xét: Như vậy, nếu chi phí của dự án tăng 4%, NPV = 9.445 triệu đồng > 0, tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án đạt 16% cao hơn lãi suất vay ngân hàng và tỷ suất chiết khấu dự kiến. Do đó dự án vẫn đảm bảo hiệu quả và khả năng trả nợ. * Khi doanh thu giảm 4%: Bảng 23: Độ nhạy của dự án khi doanh thu giảm 4% Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Doanh thu 45958 55149 55149 55149 55149 55149 55149 55149 55149 55149 Chi phí hoạt động 32865 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 Khấu hao 9970 9970 9970 9970 9970 6350 6350 2252 2252 2252 LN trước thuế và lãi vay 3123 5741 5741 5741 5741 9361 9361 13459 13459 13459 Lãi vay 3600 2880 2160 1440 720 Lợi nhuận trước thuế -477 2861 3581 4301 5021 9361 9361 13459 13459 13459 Thuế TNDN -133.5 801.11 1002.7 1204.3 1405.9 2621.1 2621.1 3768.5 3768.5 3768.5 Lợi nhuận sau thuế -343 2060 2578 3097 3615 6740 6740 9691 9691 9691 Dòng tiền hàng năm từ dự án 13227 14910 14708 14507 14305 13090 13090 11943 11943 11943 Tính toán các chỉ số: LN trước thuế/DT (%) -1.04 5.19 6.49 7.80 9.10 16.97 16.97 24.40 24.40 24.40 LN sau thuế/Vốn tự có(%) -0.78 4.68 5.85 7.03 8.21 15.30 15.30 22.00 22.00 22.00 LNST/Tổng VĐT(%) -0.41 2.45 3.07 3.68 4.30 8.02 8.02 11.52 11.52 11.52 NPV 6897 IRR (%) 0.15 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) Nhận xét: Như vậy, nếu doanh thu của dự án giảm 4%, NPV = 6.897 triệu đồng > 0, tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án đạt 15% cao hơn lãi suất vay ngân hàng và tỷ suất chiết khấu dự kiến. Do đó dự án vẫn đảm bảo hiệu quả và khả năng trả nợ. Bảng 23: Độ nhạy của dự án khi doanh thu giảm 4% Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Doanh thu 45958 55149 55149 55149 55149 55149 55149 55149 55149 55149 Chi phí hoạt động 32865 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 39438 Khấu hao 9970 9970 9970 9970 9970 6350 6350 2252 2252 2252 LN trước thuế và lãi vay 3123 5741 5741 5741 5741 9361 9361 13459 13459 13459 Lãi vay 3600 2880 2160 1440 720 Lợi nhuận trước thuế -477 2861 3581 4301 5021 9361 9361 13459 13459 13459 Thuế TNDN -133.5 801.11 1002.7 1204.3 1405.9 2621.1 2621.1 3768.5 3768.5 3768.5 Lợi nhuận sau thuế -343 2060 2578 3097 3615 6740 6740 9691 9691 9691 Dòng tiền hàng năm từ dự án 13227 14910 14708 14507 14305 13090 13090 11943 11943 11943 Tính toán các chỉ số: LN trước thuế/DT (%) -1.04 5.19 6.49 7.80 9.10 16.97 16.97 24.40 24.40 24.40 LN sau thuế/Vốn tự có(%) -0.78 4.68 5.85 7.03 8.21 15.30 15.30 22.00 22.00 22.00 LNST/Tổng VĐT(%) -0.41 2.45 3.07 3.68 4.30 8.02 8.02 11.52 11.52 11.52 NPV 6897 IRR (%) 0.15 (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn) 4.4. Kế hoạch vay vốn và trả nợ * Kế hoạch vay vốn: - Số tiền cho vay: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng chẵn) - Phương thức cho vay: Cho vay theo dự án đầu tư - Mục đích: Thực hiện toàn bộ gói thầu số 1 (thiết kế, cung cấp thiết bị, hướng dẫn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt, chạy thử, đào tạo và chuyển giao công nghệ) thuộc dự án đầu tư dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò. - Hình thức phát tiền vay: nhận nợ bằng VNĐ để mua ngoại tệ theo tỷ giá của NHCT tại ngày nhận nợ để thanh toán cho nhà cung cấp theo hợp đồng giao nhận thầu. - Thời gian vay: 06 năm (trong đó thời gian giải ngân ân hạn: 01 năm) - Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau của NHCT VN + 3,5%/năm nhưng không thấp hơn 12%/năm. - Tiến độ giải ngân để thanh toán cho nhà thầu: Tổng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21821.doc
Tài liệu liên quan