MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOANG MAI 2
1.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Hoang Mai; 2
1.1.1. Quá trình hình thành phát triển: 2
1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Hoang Mai trong 2 năm 2007_2008 2
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn: 2
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng: 4
1.1.2.3. Các hoạt động kinh doanh khác 5
1.2 Thực trạng thẩm dịnh tài chính dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh NHCT Hoàng Mai. 6
1.2.1 vai trò và căn cứ của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh NHCT Hoàng Mai; 6
1.2.2 Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn. 7
1.2.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư: 8
1.2.2.2 quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư 11
1.2.3 Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn. 13
1.2.3.1 Các phương pháp thẩm định chung: 13
1.2.3.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư. 16
1.2.4 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư: 18
1.2.4.1 Nội dung thẩm định dự án đầu tư: 18
1.2.4.2 Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án. 19
1.2.5 Ví dụ về dự án vay vốn tại chi nhánh NHCT Hoàng Mai :” đầu tư xây mới cải tạo hệ thống công ty len hà đông” 26
1.2.5.1 Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư. 26
1.2.5.2 Thẩm định khách hàng vay vốn 27
1.2.5.3 Thẩm định tài chính dự án đầu tư 34
1.3 Đánh giá tình hình thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh NHCT Hoàng Mai; 49
1.3.1 Những kết quả đã đạt được: 49
1.3.2 Hạn chế 50
1.3.3. Nguyên nhân 53
1.3.3.1 nguyên nhân khách quan. 53
1.3.3.2 nguyên nhân chủ quan. 54
CHƯƠNG II : NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TẠI NHCT HOÀNG MAI VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 56
2.1.Định hướng và mục tiêu phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng Công thương Hoàng Mai 56
2.1.1 Định hướng chung cho chi nhánh NHCT hoàng Mai 56
2.1.2 Định hướng cho công tác thẩm định tài chính tại chi nhánh NHCT Hoàng Mai. 57
2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính tại chi nhánh ngân hàng công thương chi nhánh hoàng Mai. 57
2.2.1 Hoàn thiện phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư. 57
2.2.2 Hoàn thiện nội dung thảm định tài chính dự án đầu tư. 58
2.2.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin trong thẩm định tài chính. 59
2.2.4 Nâng cao trình độ các cán bộ thẩm định 61
2.2.5 Giải pháp hỗ trợ thẩm định 61
2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chinh nhánh NHCT Hoàng Mai. 62
2.3.1 Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan liên quan. 62
2.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam 63
2.3.3 Kiến nghị với NHCT Việt Nam 63
KẾT LUẬN 65
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng công thương Hoàng Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p thành viên hạch toán độc lập của công ty dệt may Việt Nam_VINATEX) được cổ phần hoá theo quyết định số 24/2004/QĐ-BCN ngày 09/04/2004 của bộ công nghiệp.
Sản phẩm chủ yếu của công ty : sản phẩm công ty sản suất ra là các len sợi , nguyên liệu phục vụ ngành dệt ,
Giá trị thực tế của nhà máy len Hà Đông thuộc nhà máy len Hà Đông tại thời điểm ngày 31/12/2002 để cổ phần hoá là 18.770.892.813 đồng
b Hồ sơ khách hang:
* Hồ sơ pháp lý :hồ sơ pháp lý của công ty bao gồm :
+ Điều lệ tổ chức công ty
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế ;
+ Biên bản họp HĐQT bổ nhiệm chủ tịch HĐQT và tồng giám đốc ;
+quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng;
+ Nghị quyết của HỘi đồng quản trị thong qua pương án đầu tư xây dựng mới cải tạo hệ thống nhà kho công ty len Hà Đông.
*hồ sơ tài liệu về tình hình sản suất kinh doanh , khả năng tài chính :
+dự án đầu tư;
+ Báo cáo tài chính năm 2006;
+Báo cáo tài chính năm 2007;
+Báo cáo tài chính năm 2008;
+Báo cáo tài chính năm 2009;
C; Tình hình sản suất kinh doanh của khách hang .
Bảng 1.3: Số liệu về kết quả hoạt động SXKD của khách hang trong năm 2006,2007,2008, 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu
Mã số
31/12/2006
31/12/2007
31/12/2008
31/6/2009
1.DT bán háng và cung cấp DV
1
18,962
18,369
49,629
52,860
2.Các khoản giảm trừ DT
2
7
22
3.DTT về bán hàng và cung cấp DV
10=1-2
18,955
18,347
49,629
52,860
4.Giá vốn hàng bán
11
15,737
14,388
45,237
49,104
5. Lợi nhuận gộp về BHvà cung cấp DV
20=10-11
3,218
3,959
4.392
3.756
6.doanh thu hoạt động Tài chính ;
21
25
53
442
102
7.Chi phí tài chính trong đó
22
311
116
1.616
1.174
+chi phí trả lãi
23
311
116
993
808
8.Chi phí bán hàng
24
70
74
282
113
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
1,416
1.499
2191
1859
10.lợi nhuận thuần HĐ kinh doanh
30
1,447
2324
745
709
11.Thu nhập khác
31
43
17
501
414
12. Chi phí khác :
32
8
42
172
13.LN khác ,
40
35
17
459
242
14.tổng lợi nhuận trước thuế ;
50=30+40
1481
2340
1204
951
15. chi phí thuế TNDN hiện hành
51
328
156
166
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17.Lợi nhuận sau thuế ;
60
1481
2013
1048
785
118 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
10582
8373
7487
3925
(Nguồn : báo cáo tài chính năm 2006, năm 2007,2008 và 6 tháng đầu năm 2009 do khách hàng cung cấp)
Qua số liệu về hoạt động sản suất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua ta thấy : doanh thu năm 2006 đạt 18916 triệu đồng; năm 2007 là 18369, bằng 97%so với năm 2006, tương đương giảm 592 triệu đồng. Năm 2008 là năm cổ phần hoá của công ty đã có bước nhảy tiến vượt bấc trong doanh thu, với tốc độ tăng trưởng 270% so với năm 2007. Trong 6 tháng đầu năm 2009 công ty đã đạt được 52860 triệu, Bằng 106%so với năm 2008.
lợi nhuận năm 2006 đạt 1481 triệu đồng , năm 2007 đạt 2430 triệu đồng , tăng 58% so với năm 2007 tương đương tăng 859 triệu đồng . Tuy nhiên năm 2008 lợi nhuận giảm so với năm 2007 , một phần do chịu ảnh hưởng của suy giảm kinh tế và cũng do tình hình các đơn hàng có xu hướng giảm. lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2009 của công ty đạt 951 triêu đồng.
Qua một só chỉ tiêu tài chính , nhìn chung nhìn chung tình hình tài chính của công ty tương đối tốt, phần lớn các chỉ tiêu tài chính đều thay đổi theo hướng tích cực. Cụ thể như sau :
*Chỉ tiêu khả năng sinh lời :
Stt
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ĐVT
2007
2008
6 thang
2009
1
Tỷ suất lợi nhuận gộp=
(LN gộp từ bán hàng/DTT)*100
%
21.58
8.85
7.11
2
Hệ số lãi ròng (tỷ suất LN biên)
=(LN thuần từ HĐKD\DTT)*100
%
12.66
1.5
1.34
3
Suất dinh lời của TS (ROA)=
(LNST/Tổng TS bq)*100
%
8.3
3.51
1.89
4
Suất sinh lời của vốn CSH(ROE)=
(LNSt/VCSH bq)*100
%
12.6
6.49
4.21
5
Mức sinh lời trên doanh thu(ROS)
=LNTT/ DTT
%
12.76
2.43
1.81
+Tỷ suất lợi nhuận gộp : Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2006 đạt 17%,năm 2007 đạt 21.16% tăng 4.6%so với năm 2006. Tuy nhiên năm 2008 là 8.85%.
+Hệ số lãi ròng: Năm 2007 là 12.66%. Tuy nhiên năm 2008 là 1.5% điều này cho thấy doanh thi chậm hơn chi phí của công ty.Nếu so sánh chi phí bán hàng,chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 với năm 2007 thi ta thấy chi phí tăng đột biến do chiu sự tác động của lãi suất và tyử giá . Năm 2007 chi phí tài chính là 116 triêu đồng thì sang năm 2008 là 992 triệu đồng (tăng 775%). Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ tới hệ số lãi ròng của công ty. Trong thời gian tới công ty sẽ xem xét lại nhằm giảm chi phí và nâng cao hệ số này.
+Các hệ số: Suất sinh lời của tài sản – ROA, Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu –ROE, suất sinh lời trên doanh thu –ROS đề có giảm .Công ty cần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động trong thời gian tới .
Nhìn chung các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty đều giảm . Nguyên nhân là do năm 2008 và 2009 tình hình kinh tế suy thoái bên cạnh đó lãi suất tiền vay và tỷ giá tương đối lớn .
* Chỉ tiêu khả năng tăng trưởng
STT
Chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng
ĐVT
2007
2008
6tháng 2009
1
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu thuần
%
-3.21
170.50
106.50
2
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế
%
57.97
-48.55
-21.01
Tỷ lệ tăng trưởng DTT năm 2008 của công ty tăng đáng kể so với năm 2007 với 170.50% do công ty đẩy mạnh kinh doanh thương mại.
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế : giảm thấm(48%)trên báo cáo KQHĐKD năm 2008 cho thấy công ty phát sinh tăng nhiều chi phí hơn năm 2007(chủ yếu là chi phí bán hàng , chi phí tài chính , chi phí QLDN).Tuy nhiên do năm 2008 là một năm có nhiều biến động nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới công ty. Là giảm lợi nhuận của công ty một cách đáng kể.công ty cần tiết giảm các khoản chi phí này trong năm 2009 và các năm về sau. Đặc biệt là năm 2009.
Bảng 1.4: Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động: Nhìn chung các chỉ tiêu này có su hướng cải thiện hơn.
STT
Chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt động
ĐVT
2007
2008
6tháng 2009
1
Hệ số vòng quay tổng tài sản
=DTT/Tổng TS bq
Lần
0.76
1.66
1.27
2
Vòng quay hàng tồn kh=
GVHB/HTK bq
Lần
2.17
8.39
5.75
3
Thời gian dự trữ hàng tồn kho=
360/VQHTK
Ngày
166
43
63
4
Kỳ thu tiền bình quân=(GTcác khoản thu TM bq/DTT)*360
Ngày
23.72
20.01
65.17
5
Thời gian thanh toán công nợ phải trả=(TMbq/GVHB)*360
Ngày
82
34
146
6
Vòng quay tiền = chu kỳ HTK+ky thu tiền bq – TG t.toán công nợ phải trả
Ngày
108
29
-18
Hệ số vòng quay tổng taìi sản của công ty năm 2008 là 1.66 lần tăng đáng kể so với năm 2007:0.76 lần. Cho thấy công ty đã sử dụng hợp lý hơn.
Thời gian dự trữ hàng tồn kho:thời gian dự trữ hàng tồn kho của năm 2008 là 43 ngày giảm so với năm 2007 cho thấy công ty đã luân chuyển hàng tồn kho khá tốt .Năm 2008 công ty đã đẩy mạnh kinh doanh thương mại bên cạnh việc sản suất đã góp phần giảm chu kỳ hàng tồn kho.
Kỳ thu tiền bình quân trong năm 2008 là 20 ngày giảm so với năm 2007 là 23 ngày việc thu hồi công nợ của công ty là có hiệ quả.
Thời gian thanh toán công nợ phải trả : Trong năm 2008là 34 ngày và năm 2007 là 82 ngày.
Vòng quay tiền: Nếu như năm 2007 chỉ tiêu này là 108 thì sang nam 2008 là 29 ngày. Điều này phản ánh đúng tình trạng thực tế khi công ty chuyển từ sản suất thuần túy sang kinh doanh thương mại và sản suất. Trong đó mảg kinh doanh thương mại là một thế mạnh cần được phát huy.
d.Tình hình quan hệ tín dụng
Hiện tại công ty có quan hệ tín dụng tại NHCT Hoàng Mai với hạn mức tín dụng được duyệt là 35 tỷ đồng. Dư nợ cho vay và bảo lãnh tính đến thời điểm 27/8/2009 quy đổi Việt Nam đồng : 30.000.396.067đồng.
+ Dư nợ cho vay: 9.645.025.792VND + 228.667USD
+ Dư L/C, bảo lãnh: 970.611USD
Trong thời gian quan hệ tại chi nhánh công ty luôn trả nợ, lãi và gốc đúng hạn
Thẩm định tài chính dự án đầu tư
các căn cứ thẩm định.
- Dựa và dự toán công trình, các định mức về xây dựng do nhà nước ban hành.
- căn cứ các điều kiên cấp tín dụng của NHCT Việt Nam, tình hình thực tế của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng đảm bảo.
- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, tình hình kinh tế xã hội,lĩnh vực sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính của khách hàng.
- Căn cứ vào tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua.
Thẩm định tổng mức đầu tư
Bảng1.5:Bảng dự toán tổng mức đầu tư
STT
Nội dung
Giá trị(tỷ)
Tỷ lệ %
1
Chi phí xây dựng
10.176
86.3
2
Chi phí thiết bị
0.000
0.0
3
CF QLDA, tư vấn xây dựngvà CF khác
1.237
10.5
4
Chi phí đất
0.000
0.0
5
Lãi vay trong XD
0.374
3.2
6
Dự phòng chi phí
0.000
0.0
7
Tổng mức đầu tư
11.787
100
Nhìn vào bảng tổng mức đầu tư trên ta thấy đối với những dự án xây dựng nhà xưởng cho thuê như dự án của công ty len Hà ĐÔng thì cỏ cấu vốn đầu tư như thế đã hợp lý. Các chỉ tiêu trên đã được các cán bộ thẩm định đối chiếu với các chỉ tiêu do bộ xây dựng dưa ra ở hệ thống chỉ tiêu của NHCT Việt Nam. Để thẩm định lại tính chính xác của tổng vốn đầu tư các cán bộ thẩm định đã sử dụng phương pháp cộng dồn bao gồm :Chi phí xây dựng, chi phí quản lý dự án, chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng, chi phí khác. Căn cứ để thẩm định chỉ tiêu này dựa trên hồ sơ có sẵn của khách hàng kết hợp với các hệ thống chỉ tiêu có sẵn trong hệ thống NHCT Việt Nam.
Về cỏ cấu vốn đầu tư: Chi phí xây dựng nhà xưởng chiếm tỷ trọng lớn nhất với 86,3%tổng vốn đầu tư. Chi phí khác và chi phí dự phòng chỉ chiếm có 10,5% dặc biệt ở đây các cán bộ thẩm định cũng đã tính đến chi phí sử dụng của nguồn vốn trong thời gian xây dựng của dự án Nó chiếm 3.2% tổng vốn đầu tư thôi. Đó là một cơ cấu vốn đầu tư hợp lý. Đảm bảo độ an toàn cao cho dự án hơn nữa vốn đi vay NH chỉ chiếm 50% tổng vốn đầu tư còn vốn tự có cũng chiếm tới 50%, nó sẽ thúc đẩy chủ đầu tư làm việc hiệu quả vì nó gắn liền với lợi ích của chủ đầu tư.
Thẩm định tỷ suất triết khấu “r” của dự án:
Vốn đàu tư của dự án được hình thành từ 2 nguồn vốn : vay ngân hàng công thương Hoàng Mai và vốn tự có. Căn cứ vào cách thẩm định “r” của NHCT Hoàng mai ta thấy tỷ suất r của dự án dc tính như sau:
r =50%.10.5+50%.12%=11.25%
Thẩm định doanh thu_ chi phí của dự án.
Doanh thu của dự án được các cán bộ thẩm định dựa trên tình hình cho thuê chung của thị trường tức là mức giá cho thuê của thị trường. Nhu cầu thị trường về nhà xửơng ngày càng tăng cao. Khu vực hà Nội đang thiếu nhà xưởng sản xuất trầm trọng. căn cứ vào mức giá chung của vung ta có biểu tính doanh thu của dự án như bảng doanh thu dự tính trang bên.
Bảng 1.6. Dự kiến doanh thu dự án
STT
Nội dung
Giátrị
Năm xây dựng
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
A
Quy mô khai thác của DA
3958m2
Nhà kho 02 tầng
1180m2
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
Nhà kho số 1
2778m2
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
Nhà kho số 2
690m2
690
690
690
690
690
690
690
690
690
690
B
Giá cho thuê
Giá cho thuê kho 2 tầng
1000d\1m2\tháng
42
42000
42
48.3
48.3
55.5
55.5
63.9
63.9
73.5
73.5
80.8
Giá cho thuê kho số 1
1000d/1m2/thang
42
42000
43
49.5
49.5
56.9
56.9
65.4
65.4
75.2
75.2
82.7
Giá cho thuê kho số 2
(1000d/m2/thang)
42
42000
44
50.6
50.6
58.2
58.2
66.9
66.9
77
77
84.7
C
Doanh thi đạt được 100% công suất
Nhà kho 2 tầng
0.595
0.684
0.684
0.787
0.787
0.904
0.904
1.040
1.040
1.144
Nhà kho số 1
1.433
1.648
1.648
1.896
1.896
2.180
2.180
2.507
2.507
2.758
Nhà kho số 2
0.364
0.419
0.419
0.482
0.482
0.554
0.554
0.637
0.637
0.701
D
Doanh thu dự kiến
Công suất khai thác
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Nhà kho 2 tầng
0.595
0.684
0.684
0.787
0.787
0.904
0.904
1.040
1.040
1.144
Nhà kho số 1
1.433
1.648
1.648
1.896
1.896
2.180
2.180
2.507
2.507
2.758
Nhà kho số 2
0.364
0.419
0.419
0.482
0.482
0.554
0.554
0.637
0.637
0.701
Tổng cộng
2.392
2.751
2.751
3.164
3.164
3.639
3.639
4.184
4.184
4.603
STT
Nội dung
Giátrị
Năm xây dựng
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
A
Quy mô khai thác của DA
3958m2
Nhà kho 02 tầng
1180m2
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
1180
Nhà kho số 1
2778m2
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778
2778.0
Nhà kho số 2
690m2
690
690
690
690
690
690
690
690
690
690
B
Giá cho thuê
Giá cho thuê kho 2 tầng
1000d\1m2\tháng
42.0
80.8
88.9
88.9
97.8
97.8
102.7
102.7
112.9
112.9
112.9
Giá cho thuê kho số 1
1000d/1m2/thang
42.0
82.7
91.0
91.0
100.1
100.1
105.1
105.1
115.6
115.6
115.6
Giá cho thuê kho số 2
(1000d/m2/thang)
42.0
84.7
93.1
93.1
102.4
102.4
107.6
107.6
118.3
118.3
118.3
C
Doanh thi đạt được 100% công suất
Nhà kho 2 tầng
1.144
1.259
1.259
1.384
1.384
1.454
1.454
1.599
1.599
1.599
Nhà kho số 1
2.758
3.034
3.034
3.337
3.337
3.504
3.504
3.854
3.854
3.854
Nhà kho số 2
0.701
0.771
0.771
0.848
0.848
0.891
0.891
0.980
0.980
0.980
D
Doanh thu dự kiến
Công suất khai thác
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Nhà kho 2 tầng
1.144
1.259
1.259
1.384
1.384
1.454
1.454
1.599
1.599
1.599
Nhà kho số 1
2.758
3.034
3.034
3.337
3.337
3.504
3.504
3.854
3.854
3.854
Nhà kho số 2
0.701
0.771
0.771
0.848
0.848
0.891
0.891
0.980
0.980
0.980
Tổng cộng
4.603
5.063
5.063
5.570
5.570
5.848
5.848
6.433
6.433
6.433
Nhìn vào bảng doanh thu ta thấy :
+ Năm 2010 : 2.392 triệu đồng
+ Năm 2011 : 2.751 triệu đồng.
+ từ năm 2011 trở đi doanh thu của mỗi năm đề tăng trưởng.
Doanh thu của dự án là có khả thi.
Chi phí : các chi phí được các cán bộ thẩm định tính theo các mức sau:
- khấu hao tài sản: Trong dự án này, mức khấu hao hàng nămđược trích đề trên giá tài sản, tùy thuộc vào từng loại tài sản có những mức trích khấu hao theo quy định
( thời gian và phương pháp tính toán dựa trên phương pháp tính khấu hao theo quyết định số 206\2003\QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính)
STT
Nội dung
Giá trị(tỷ)
Tỷ lệ %
1
Chi phí xây dựng
10.176
86.3
2
Chi phí thiết bị
0.000
0.0
3
CF QLDA, tư vấn xây dựngvà CF khác
1.237
10.5
4
Chi phí đất
0.000
0.0
5
Lãi vay trong XD
0.374
3.2
6
Dự phòng chi phí
0.000
0.0
7
Tổng mức đầu tư
11.787
100
Trong đó:
Chi phí trả lãi vay ngân hàng: lãi vay được tính toán cụ thể dựa trên số dư nợ trên thực tế trong từng thời kỳ. dự kiến lãi vay: 10.5%/năm.
Chi phí hoạt động của dự án: do dự án là xây dựng cải tạo nhà xưởng để cho thuê nên dự tính chi phí hoạt động hàng năm của dự án là 5% doanh thu. Đây chỉ là chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Bảng 1.7: Tính chi phí hàng năm
STT
Nội dung
Năm 0
Năm khai thác
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
1
Tổng vốn đầu tư
11.788
2
Chi phí hoạt động (5%DT)
0.12
0.138
0.138
0.158
0.158
0.182
0.182
0.209
0.209
0.209
3
Chi phí khấu hao
(20 năm)
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
4
Chi phí trả lãi vay
0.557
0.433
0.309
0.186
0.62
0
0
0
0
0
5
Tổng chi phí
1.266
1.160
1.036
0.934
0.810
0.771
0.771
0.799
0.799
0.799
STT
Nội dung
Năm khai thác
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
1
Chi phí hoạt động (5%DT)
0.23
0.253
0.253
0.278
0.278
0.292
0.292
0.322
0.322
0.322
2
Chi phí khấu hao (20 năm)
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
3
Chi phí trả lãi vay
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Tổng chi phí
0.819
0.843
0.843
0.868
0.868
0.882
0.882
0.911
0.911
0.911
Thẩm định dòng tiền của dự án:
Trên cơ sở doanh thu và chi phí của dự án được các cán bộ thẩm định ở trên là hợp lý tiếp thep các cán bộ thẩm định sẽ đi thẩm định dòng nền của dự án. Dòng tiền được xác định như sau:
Dòng tiền của dự án= - vốn đầu tư ban đầu + lợi nhuận sau thuế+khấu hao+lãi vay ngân hàng
Bảng 1.8: Bảng dòng tiền của dự án
STT
Chỉ tiêu
Năm XD
Năm 0
Năm khai thác
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
A
Doanh thu
2.392
2.751
2.751
3.164
3.164
3.639
3.639
4.184
4.184
4.603
B
Chi phí
1.266
1.160
1.036
0.934
0.810
0.771
0.771
0.799
0.799
0.799
C
Lợi nhuận sau thuế
0.845
1.193
1.286
1.673
1.766
2.151
2.151
2.539
2.539
2.853
Lợi nhuận trước thuế
1.126
1.591
1.715
2.23
2.354
2.868
2.868
3.385
3.385
3.804
Thuế thu nhập DN
(25%)
0.282
0.398
0.42875
0.5575
0.5885
0.717
0.717
0.84625
0.84625
0.951
D
Phân tích hiệu quả tài chính dự án
1
lợi nhuận sau thuế
0.845
1.193
1.286
1.673
1.766
2.151
2.151
2.539
2.539
2.853
2
Lãi vay
0.557
0.433
0.309
0.186
0.62
0
0
0
0
0
3
Cp khấu hao
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
4
Dòng tiền của dự án
-11.788
1.991
2.215
2.184
2.448
2.975
2.740
2.740
3.128
3.128
3.442
5
Cộng dồn
-11.788
-9.80
-7.58
-5.40
-2.95
0.02
2.76
5.50
8.63
11.76
15.2015
STT
Chỉ tiêu
Năm khai thác
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
A
Doanh thu
4.603
5.063
5.063
5.57
5.57
5.848
5.848
6.433
6.433
6.433
B
Chi phí hàng năm
0.819
0.843
0.843
0.868
0.868
0.882
0.882
0.911
0.911
0.911
C
Lợi nhuận sau thuế
3.784
4.22
4.22
4.702
4.702
4.966
4.966
5.522
5.522
5.522
Thuế thu nhập DN
0.946
1.055
1.055
1.1755
1.1755
1.2415
1.2415
1.3805
1.3805
1.3805
D
Phân tích hiệu quả tài chính dự án
1
LN sau thuế
0.946
1.055
1.055
1.1755
1.1755
1.2415
1.2415
1.3805
1.3805
1.3805
2
Khấu hao
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
3
Lãi vay
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Dòng tiền của dự án
3.427
3.754
3.754
4.1155
4.1155
4.3135
4.3135
4.7305
4.7305
4.7305
Cộng dồn
18.6285
22.3825
26.1365
30.252
34.3675
38.681
42.9945
47.725
52.4555
57.186
NPV= 10.07 tỷ
IRR =22%
T=5 năm
Doanh thu binh quan năm:4.77 tỷ
Lợi nhuận sau thuế bình quân: 2.87
Tỷ suất lợi nhuận trên VĐT: 23.51%
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy ngay từ năm đầu khi cho thuê dự án đã có lãi. Điều này chứng tỏ Doanh nghiệp đã có tiền và có khả năng để trả nợ.
Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được xác định dựa trên bảng dòng tiền được xác định ở trên. Các cán bộ thẩm định đã sử dụng phần mềm excel để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính và ta thấy:
+ chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần(NPV)= 8821 triệu đồng>0
+ Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn nội bộ(IRR)= 22%>lãi suất triết khấu
+ Thời gian hoàn vốn nội bộ (T) = 5 năm < đời của dự án
Dự án có hiệu quả tài chính.
Phân tích độ nhạy.
Sau khi tính các chỉ tiêu trên các cán bộ thẩm định đi phân tích độ nhạy của dự án đầu tư nhằm kiểm tra tính bền vững của các chỉ tiêu trên. Quy trình phân tích là các cán bộ thẩm định lần lượt cho từng yếu tố : doanh thu giảm 10%,. Ta thấy các chỉ tiêu tài chính như sau:
+ chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần(NPV)= 7950 triệu đồng>0
+ Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn nội bộ(IRR)= 20%>lãi suất triết khấu
+ Thời gian hoàn vốn nội bộ (T) = 6 năm < đời của dự án
Dự án vẫn có hiệu quả tài chính
Tiếp theo các cán bộ thẩm định giả định tất cả các chi phí của dự án tăng 10% Ta thấy các chỉ tiêu tài chính như sau:
+ chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần(NPV)= 9540 triệu đồng>0
+ Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn nội bộ(IRR)= 21.5%>lãi suất triết khấu
+ Thời gian hoàn vốn nội bộ (T) = 6 năm < đời của dự án
Dự án vẫn có hiệu quả tài chính
Bảng 1.9: Dòng tiền của dự án khi daonh thu giảm 10%
STT
Chỉ tiêu
Năm XD
Năm 0
Năm khai thác
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
A
Doanh thu
2.1528
2.4759
2.4759
2.8476
2.8476
3.2751
3.2751
3.7656
3.7656
4.1427
B
Chi phí
1.266
1.16
1.036
0.934
0.81
0.771
0.771
0.799
0.799
0.799
C
Lợi nhuận sau thuế
0.6651
0.986925
1.079925
1.4352
1.5282
1.878075
1.878075
2.22495
2.22495
2.507775
Lợi nhuận trước thuế
0.8868
1.3159
1.4399
1.9136
2.0376
2.5041
2.5041
2.9666
2.9666
3.3437
Thuế thu nhập DN
(25%)
0.2217
0.328975
0.359975
0.4784
0.5094
0.626025
0.626025
0.74165
0.74165
0.835925
D
Phân tích hiệu quả tài chính dự án
1
lợi nhuận sau thuế
0.6651
0.986925
1.079925
1.4352
1.5282
1.878075
1.878075
2.22495
2.22495
2.507775
2
Lãi vay
0.557
0.433
0.309
0.186
0.62
0
0
0
0
0
3
Cp khấu hao
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
4
Dòng tiền của dự án
-11.788
1.8111
2.008925
1.977925
2.2102
2.7372
2.467075
2.467075
2.81395
2.81395
3.096775
5
Cộng dồn
-11.788
-9.98
-7.97
-5.99
-3.78
-1.04
1.42
3.89
6.71
9.52
12.62
STT
Chỉ tiêu
Năm khai thác
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
A
Doanh thu
4.1427
4.5567
4.5567
5.013
5.013
5.2632
5.2632
5.7897
5.7897
5.7897
B
Chi phí hàng năm
0.819
0.843
0.843
0.868
0.868
0.882
0.882
0.911
0.911
0.911
C
Lợi nhuận sau thuế
2.49
2.79
2.79
3.11
3.11
3.29
3.29
3.66
3.66
3.66
Lợi nhuận trước thuế
3.3237
3.7137
3.7137
4.145
4.145
4.3812
4.3812
4.8787
4.8787
4.8787
Thuế thu nhập DN
0.83
0.93
0.93
1.04
1.04
1.10
1.10
1.22
1.22
1.22
D
Phân tích hiệu quả tài chính dự án
1
LN sau thuế
2.49
2.79
2.79
3.11
3.11
3.29
3.29
3.66
3.66
3.66
2
Khấu hao
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
3
Lãi vay
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Dòng tiền của dự án
3.082
3.374
3.374
3.698
3.698
3.875
3.875
4.248
4.248
4.248
5
Cộng dồn
15.698
19.072
22.447
26.144
29.842
33.717
37.592
41.840
46.088
50.336
NPV= 7.95tỷ
IRR =20%
T = 6 năm
Bảng 1.10:Dòng tiền của dự án khi tăng chi phí lên 10%
STT
Chỉ tiêu
Năm XD
Năm 0
Năm khai thác
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
A
Doanh thu
2.392
2.751
2.751
3.164
3.164
3.639
3.639
4.184
4.184
4.603
B
Chi phí
1.3926
1.276
1.1396
1.0274
0.891
0.8481
0.8481
0.8789
0.8789
0.8789
C
Lợi nhuận trước thuế
0.9994
1.475
1.6114
2.1366
2.273
2.7909
2.7909
3.3051
3.3051
3.7241
Thuế thu nhập DN (25%)
0.24985
0.36875
0.40285
0.53415
0.56825
0.697725
0.697725
0.826275
0.826275
0.931025
Lợi nhuận sau thuế
0.74955
1.10625
1.20855
1.60245
1.70475
2.093175
2.093175
2.478825
2.478825
2.793075
D
Phân tích hiệu quả tài chính dự án
1
lợi nhuận sau thuế
0.74955
1.10625
1.20855
1.60245
1.70475
2.093175
2.093175
2.478825
2.478825
2.793075
2
Lãi vay
0.557
0.433
0.309
0.186
0.62
0
0
0
0
0
3
Cp khấu hao
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
4
Dòng tiền của dự án
-11.788
1.89555
2.12825
2.10655
2.37745
2.91375
2.682175
2.682175
3.067825
3.067825
3.382075
5
Cộng dồn
-11.788
-9.892
-7.764
-5.658
-3.280
-0.366
2.316
4.998
8.066
11.134
14.516
STT
Chỉ tiêu
Năm khai thác
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
A
Doanh thu
4.603
5.063
5.063
5.57
5.57
5.848
5.848
6.433
6.433
6.433
B
Chi phí hàng năm
0.9009
0.9273
0.9273
0.9548
0.9548
0.9702
0.9702
1.0021
1.0021
1.0021
C
Lợi nhuận trước thuế
3.7021
4.1357
4.1357
4.6152
4.6152
4.8778
4.8778
5.4309
5.4309
5.4309
Thuế thu nhập DN
0.925525
1.033925
1.033925
1.1538
1.1538
1.21945
1.21945
1.357725
1.357725
1.357725
Lợi nhuận say thuế
2.776575
3.101775
3.101775
3.4614
3.4614
3.65835
3.65835
4.073175
4.073175
4.073175
D
Phân tích hiệu quả tài chính dự án
1
LN sau thuế
2.776575
3.101775
3.101775
3.4614
3.4614
3.65835
3.65835
4.073175
4.073175
4.073175
2
Khấu hao
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
0.589
3
Lãi vay
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Dòng tiền của dự án
3.366
3.691
3.691
4.050
4.050
4.247
4.247
4.662
4.662
4.662
5
Cộng dồn
17.881
21.572
25.263
29.313
33.364
37.611
41.858
46.520
51.183
55.845
NPV=9.54 tỷ
IRR= 21.5%
T=6 năm
Dự kiến kế hoạch cho vay và trả nợ.
Thời gian cho vay: 5 năm .
Trong đó
thời hạn rút tiền vay : 06 tháng
Kỳ trả nợ gốc : 3 tháng 1 lần kỳ trả nợ đầu tiên vào 6/2009. số tiền trả nợ 18 kỳ, số tiền trả nợ mỗi kỳ 330 triệu số tiền trả kỳ cuối là 283.5 triệu . chi tiết về lịch trả nợ theo bảng kế hoạch trả nợ vốn vay.
Lãi vay trả hàng tháng
Bảng 1.11: Bảng trả kế hoạch trả vốn vay
Đơn vị:tỷ đồng
Nội dung
Giá trị
Năm xây dựng
Năm khai thác
2009
2010
(3 kỳ)
2011
(4 kỳ)
2012
(4 kỳ)
2013
(4 kỳ)
2014
(4 kỳ)
A
Kế hoạch trả nợ
1
Nợ vay đầu năm
5894
5894
4904
3584
2264
0944
-Vay nợ gốc
5894
-Lãi trong xây dựng
2
Trả gốc theo quý
0.99
1.32
1.32
1.32
0.899
-Quý I
0.33
0.33
0.33
0.33
-Quý II
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
-Quý III
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
-Quý IV
0.33
0.33
0.33
0.33
C
Lãi phải trả
0.557
0.433
0.309
0.186
0.62
B
Nguồn trả nợ
1
khấu hao
0.295
0.295
0.295
0.295
0.295
2
Lợi nhuận sau thuế
0.845
1.193
1.286
1.673
1.766
Tổng nguồn trả nợ gốc
1.14
1.488
1.581
1.968
2.061
d
Cân đối khả năng trả nợ
0.15
0.168
0.261
0.648
1.162
Nguồn: phòng khách hàng doanh nghiệp
Nhìn vào bảng kế hoạch tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31207.doc