MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI 4
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội. 4
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Thực phẩm Hà Nội. 4
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Thực phẩm Hà Nội 6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội 7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI 12
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng 12
2.1.1.2. Thủ tục kế toán 17
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 25
2.2. Kế toán chi phí 29
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 29
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 29
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 32
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 41
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 41
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 43
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 46
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 48
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 48
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 48
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 52
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 52
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính 53
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính 55
2.2.5 Kế toán kết quả kinh doanh 56
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 60
3.1.1. Ưu điểm 61
3.1.2 Nhược điểm 62
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 62
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Thực phẩm Hà Nội . 63
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 63
3.2.2. Về tài khoản sử dụng 65
3.2.3. Về báo cáo kế toán liên quan tới bán hàng 66
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5618 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước một thành viên thực phẩm Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠNG HÀ NỘI
GIẤY BÁO CÓ
Số: 101
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Nợ TK 112: 180,000,000
Có TK 131: 180,000,000
Đơn vị trả tiền: Công ty Fonterra Brands Viet Nam
Địa chỉ: Tôn Đức Thắng - Hồ Chí Minh
Đơn vị nhận tiền: Công ty Thực phẩm Hà Nội
Địa chỉ: 24 - 26 Trần Nhật Duật - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Nội dung: Trả tiền thuê địa điểm bán hàng
Số tiền: 180,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn/
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2 - 4: Giấy báo Có của Ngân hàng
2.1.1.2. Thủ tục kế toán
a) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán
Đối với việc phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty sử dụng hai tài khoản cấp hai đó là Tài khoản 5111 và Tài khoản 5113.
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của giá trị hàng hóa được xác định đã bán ra trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của giá trị dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng như cho thuê gian hàng trong cửa hàng, và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 515: Doanh thu tài chính
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Tiền lãi được hưởng tại các Ngân hàng mà Công ty tham gia giao dịch
Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Tài khoản 711: Thu nhập khác
Bên Nợ:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ bao gồm các thu nhập từ nhượng bán phế liệu
Và các Tài khoản khác có liên quan (TK 111, TK 112, TK 131 ...)
b) Tổ chức hạch toán
b1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khi hàng hóa đã được bán tại quầy, nhân viên thu ngân thực hiện nhập dữ liệu vào máy tính đồng thời in hóa đơn bán lẻ giao khách hàng, kế toán thực hiện lập hóa đơn GTGT (nếu khách hàng yêu cầu), dựa vào các dữ liệu bán hàng sẵn có trong ngày lập "Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ", cuối ngày thực hiện việc tổng hợp trên các bảng kê, lập hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
- Kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, tức là khi ký kết hợp đồng cho thuê gian hàng, cửa hàng đã thực hiện thu trước tiền cung cấp dịch vụ trong ba năm. Lấy hợp đồng giữa hai bên làm căn cứ ghi nhận số tiền đã nhận
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Và từng tháng sẽ thực hiện kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Đối với các khoản giảm giá hàng bán, nhân viên thu ngân thực hiện chiết khấu ngay trên hóa đơn bán lẻ khi giao khách hàng theo tỷ lệ quy định của cửa hàng, riêng đối với hàng bán bị trả lại khách hàng phải mang theo hóa đơn bán lẻ (hoặc hóa đơn GTGT) do Cửa hàng lập và nhân viên bán hàng thực hiện ký nhận hủy hóa đơn, lưu giữ hóa đơn và cuối ngày nộp lên cho kế toán.
b3) Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi doanh thu tài chính tại Công ty phát sinh tức là nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về các khoản lãi phát sinh mà Công ty được hưởng. Kế toán ghi nhận doanh thu tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131 ...
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn, do nhập hàng với số lượng lớn, do nhập hàng mẫu của các nhà cung cấp. Thông thường các khoản chiết khấu này là do thỏa thuận trước khi làm hợp đồng, do vậy khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và kế toán phản ánh
Nợ TK 111,112
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (nếu trừ vào tiền hàng kỳ sau)
Nợ TK 1561: Nếu nhận bằng hàng hóa
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
a) Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Hàng ngày từ các chứng từ kế toán là các hóa đơn bán lẻ và hóa đơn GTGT kế toán lập Thẻ quầy hàng, Thẻ quầy hàng dùng để theo dõi chi tiết biến động của từng mặt hàng, từng nhóm mặt hàng tại quầy hàng. Thẻ quầy hàng được lập thành quyển, mỗi quyển lập cho một một nhóm hàng và mỗi trang được nghi cho từng mặt hàng. Cuối ngày kế toán lập Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra và Bảng kê bán lẻ hàng hóa nhằm tổng hợp các nghiệp vụ bán hàng và xác định mức thuế suất phải nộp tương ứng với từng mặt hàng. Và đây là căn cứ để kế toán lập sổ chi tiết bán hàng.
Căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng của từng mặt hàng, cuối tháng kế toán sẽ thực hiện tổng hợp số liệu để lập Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng tháng 2/2010
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA BÁN RA
Tháng 2 năm 2010
Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
Địa chỉ: 9B Lê Quý Đôn
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên khách hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế GTGT
Giá bán
(có thuế)
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
47292
03/02/2010
Khách mua lẻ
550,000
27,500
577,500
5%
...
8/02/2010
Đại lý bán hàng Hương Giang
7,600,000
760,000
8,360,000
10%
...
17/02/2010
Khách mua lẻ
325,000
0
325,000
0%
...
...
...
...
...
...
...
...
28/02/2010
Công ty sữa ensure
4,500,000
450,000
4,950,000
10%
Cộng
1,238,792,391
26,703,475
1,265,495,866
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 5: Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Doanh thu có thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT
1
Sữa
Hộp
15,745
267,268,636
5%
2
Dầu ăn
Hộp
2,291
49,540,919
10%
3
Đường
Kg
2730
41,685,713
10%
...
...
...
...
...
...
Tổng
1,265,495,866
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 6: Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
THÁNG 2/2010
Tên sản phẩm: Sữa
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu có thuế GTGT
Thuế GTGT
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
23141
1/2/10
Khách mua lẻ
111
15
15,000
225,000
10,714
23310
2/2/10
Khách mua lẻ
111
17
21,000
375,000
17,000
........
.........
.....................
....
.....
......
.............
.........
Tổng cộng
15,745
267,268,636
12,727,078
Người lập
Ngày ... tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 7: Sổ chi tiết bán hàng
Từ sổ chi tiết bán hàng, Bảng kê tiêu thụ hàng hóa, và Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra kế toán lấy dữ liệu và căn cứ lập Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG - TK 5111
Tháng 2 năm 2010
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01/02/10
01/02/10
Khách mua lẻ
111
17,347,237
02/02/10
02/02/10
Gửi bán đại lý
131
346,271,000
.....
.....
....
28/02/10
28/02/10
Công ty Hoàng Hà
111
542,000
Cộng
1,238,792,391
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Người lập
(ký, họ tên)
Tổ trưởng kế toán
(ký, họ tên)
Bảng 2 - 8: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
S
TT
Diễn giải
Phát sinh lũy kế
(01/01/10 - 31/01/10)
Phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1,106,036,005
1,238,792,391
2
Dịch vụ cho thuê
7,272,667
7,272,727
Kết chuyển sang TK 911
1,246,065,118
Tổng
1,113,308,672
1,246,065,118
1,246,065,118
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 9: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Với hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ, kế toán về doanh thu Công ty sử dụng các sổ tổng hợp sau:
- Nhật ký chứng từ số 8
- Sổ Cái TK 511
Từ các sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán xác định tài khỏan đối ứng tương ứng với các nghiệp vụ xảy ra, bảng tổng hợp chi tiết về doanh thu cung cấp cho kế toán biết chính xác số phát sinh tương ứng với các tài khỏan của tài khỏan doanh thu. Từ đó kế toán lập lên Nhật ký chứng từ số 8.
Công ty thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
TK ghi Có
TK ghi Nợ
1561
5111
5113
632
635
6411
6414
6417
6418
6425
911
Tổng
111
1,151,478,804
131
87,313,587
3387
7,272,727
5111
1,238,792,391
5113
7,272,727
632
1,083,416,856
911
1,083,416,856
12,346,881
89,217,625
5,681,373
9,049,789
14,558,405
3,500,000
1,217,770,929
Cộng
1,238,792,391
7,272,727
1,083,416,856
12,346,881
89,217,625
5,681,373
9,049,789
14,558,405
3,500,000
1,246,065,118
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 -10: Nhật ký chứng từ số 8
Từ Nhật ký chứng từ số 8, kế toán lập Sổ Cái TK 5111, và sổ cái TK 5113
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CÁI
Tài khoản: 5111
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Nợ các TK, đối ứng Có với TK 5111
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 12
Cộng
A
1
2
...
12
111
...
1,151,478,804
...
131
...
87,313,587
...
Cộng số phát sinh Nợ
....
1,238,792,391
...
Cộng số phát sinh Có
1,238,792,391
...
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 11: Sổ Cái TK 5111
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CÁI
Tài khoản: 5113
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Nợ các TK, đối ứng Có với TK 5111
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 12
Cộng
A
1
2
...
12
3387
...
7,272,727
...
Cộng số phát sinh Nợ
....
7,272,727
...
Cộng số phát sinh Có
7,272,727
...
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 12: Sổ Cái TK 5113
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a) Chứng từ sử dụng
Khi thực hiện kế toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ hạch toán:
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán thành phẩm, hàng hóa nhận hóa đơn bán hàng từ kế toán viên lập hóa đơn, ghi nhận doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra.
Khi có hàng do nhà cung cấp chuyển đến, nhân viên bán hàng tại quầy thực hiện kiểm kê hàng hóa đảm bảo phiếu giao hàng là chính xác, sau đó báo cho thủ kho. Thủ kho kiểm kê và lập phiếu nhập kho. Khi có các nghiệp vụ phát sinh lấy hàng trong kho, thủ kho kiểm tra hóa đơn sau đó lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho và phiếu nhập kho sẽ làm căn cứ để ghi thẻ kho. Thẻ kho được đóng thành quyển, mỗi quyển lập cho một tháng và mỗi trang được ghi cho một ngày. Cuối kỳ chuyển thẻ kho lên cho kế toán viên thành phẩm, hàng hóa, kế toán lấy thẻ kho và các hóa đơn bán hàng liên quan làm căn cứ để lập bảng cân đối kho và từ đó xác định giá vốn hàng bán ra trong kỳ.
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 2 năm 2010 Nợ TK 1561
Có TK 111
Họ và tên người giao: Trần Minh Đức
Nhập tại kho: Phía Nam Địa điểm: Tại cửa hàng
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bông tẩy trang
01472
gói
30
18,000
540,000
2
Sửa rửa mặt clear& clear
01483
Hộp
25
32,000
800,000
3
Dầu gội clear
01496
Hộp
15
85,000
1,275,000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
22,467,000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai hai triệu, bốn trăm sau bảy nghìn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 15 bản
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Bảng 2 - 13: Phiếu nhập kho
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 2 năm 2010 Nợ TK 157
Có TK 1561
Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Thanh
Xuất tại kho: .............. Địa điểm: ...........
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sữa tươi không đường
02512
Thùng
5
180,000
5,400,000
2
Mỳ hảo hảo chua cay
02168
Thùng
10
72,000
720,000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
126,452,000
- Tổng số tiền (viết bẳng chữ): Một trăm hai sáu triệu bốn trăm lăm hai nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: ..........
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Bảng 2 - 14: Phiếu xuất kho
b) Tài khoản sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán
Bên Nợ
Trị giá vốn của hàng hóa đã bán ra trong kỳ
Bên Có
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ sang TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Và các tài khoản có liên quan (TK 111, 131, ...)
c) Tổ chức hạch toán
Để theo dõi tình hình nhập kho hàng hóa tại cửa hàng lập Thẻ kho dựa trên phiếu nhập, phiếu xuất, Sổ chi tiết mua hàng nội bộ, và Sổ chi tiế mua hàng ngoài công ty. Hai loại sổ này kết hợp với Bảng kê tổng hợp hóa đơn bán hàng và các sổ bán hàng có liên quan, kế toán lập cân đối kho, xác định trị giá hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền. Từ đó xác định mức giá vốn hàng bán ra.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Trị giá hàng xuất bán
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Lấy Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho làm căn cứ, kế toán lập thẻ kho nhằm theo dõi toàn bộ tình hình nhập, xuất, tồn của từng mặt hàng trong kho. Thẻ kho được đóng thành quyển theo dõi tình hình biến động của từng nhóm hàng cụ thể trong tháng.
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
THẺ KHO
Tháng 2/2010
Ngày lập thẻ 28/2/2010
Tên hàng: Mỳ thùng hảo hảo
Kho: ........
STT
Chứng từ
Diến giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
5
...
...
...
...
...
...
...
..
..
3
PN-76
01/02/10
Nhập kho
01/02/10
15
20
...
...
...
...
...
...
...
...
...
7
PX - 54
14/02/210
Xuất kho
14/02/10
10
5
...
...
...
...
...
...
...
..
...
Tổng cộng
169
150
10
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 15: Thẻ kho
Hàng ngày căn cứ vào tình hình nhập thêm hàng do mua hàng nội bộ, hay do mua hàng do nhà cung cấp bên ngoài công ty mà Kế toán lập Sổ chi tiết mua hàng nội bộ, Sổ chi tiết mua hàng ngoài công ty. Sau đó cuối tháng lập Sổ tổng hợp chi tiết mua hàng nội bộ và Sổ tổn hợp chi tiết mua hàng ngoài công ty xác đinh tổng trị giá hàng nhập trong tháng
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT MUA HÀNG NỘI BỘ
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Diễn giải
TKĐƯ
Giá mua
Số lượng
Giá thanh toán
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Dầu ăn
336
1,276
34,405,912
2
Mắm chai
336
120
6,218,160
3
Dấm
111
78
638,196
...
...
...
...
...
Tổng
136,906,348
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 16: Sổ tổng hợp chi tiết mua hàng nội bộ
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT MUA HÀNG NGOÀI CÔNG TY
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Diễn giải
TKĐƯ
Giá mua
Thuế GTGT
Số lượng
Giá mua chưa thuế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Dầu ăn
3311
1,000
25,763,660
2,576,366
2
Mắm chai
111
120
9,235,140
923,514
3
Đường
3311
1400
17,843,000
892,150
...
...
...
...
...
Tổng
608,439,703
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 17: Sổ tổng hợp chi tiết mua hàng ngoài công ty
Từ Sổ tổng hợp chi tiết mua hàng nội bộ, Sổ chi tiết mua hàng ngoài công ty, thẻ kho Kế toán xác định tổng trị giá hàng xuất bán và lập Cân đối kho tháng 2 năm 2010.
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
CÂN ĐỐI KHO THÁNG 2 NĂM 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Tên
Mua nội bộ
Mua ngoài công ty
Tồn cũ
Tổng cộng
Tồn mới
Bán ra
Doanh số
I) Tổng giá trị
136,906,348
608,439,703
2,013,719,454
2,759,065,505
1,675,648,649
1,083,416,856
1,238,792,391
1. Thực phẩm
136,906,348
379,993,309
1,430,500,861
1,947,400,518
1,124,849,705
822,550,813
951,839,743
2. Công nghệ
228,446,394
583,218,593
811,664,987
550,798,994
260,866,043
286,952,648
II. Mặt hàng
Dầu ăn
34,405,912
25,763,660
93,934,644
154,104,216
109,067,016
45,037,200
49,540,919
Bánh kẹo
10,295,979
32,268,185
243,875,475
286,439,621
179,678,215
106,761,406
133,451,758
Mắm chai
6,218,160
9,235,140
29,145,595
44,598,895
7,953,895
36,645,000
45,984,548
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 18: Cân đối kho
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 2/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
...
...
...
...
....
...
14/02/10
PX - 54
Hàng bán gửi đại lý
157
126,452,000
...
...
...
..
...
...
20/02/10
PX - 72
Bán hàng
1561
5,214,000
...
....
...
...
...
...
Cộng
1,083,416,856
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Diễn giải
Phát sinh lũy kế
(01/01/10 - 31/01/10)
Phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 1/2010
988,482,450
1
Hàng bán tại quầy
657,141,493
2
Hàng gửi bán đại lý
426,275,363
Kết chuyển sang TK 911
1,083,416,856
Tổng
1,083,416,856
Ngày 28/02/2010
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 20: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
Khi thực hiện việc ghi sổ tổng hợp về giá vốn hàng bán Công ty sử dụng các sổ tổng hợp sau:
- Nhật ký chứng từ số 8 ( Bảng 2 - 10, Trang 26)
- Sổ cái TK 632
Bảng kê số 8 thể hiện toàn bộ tình hình nhập xuất của hàng hóa trong tháng, dựa vào bảng kê số 8, tổ trưởng kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp cửa toàn cửa hàng để lên NKCT số 8. Đối chiếu với các sổ liên quan, cuối kỳ trưởng cửa hàng gửi về phòng kế toán của công ty. Từ NKCT số 8 kế toán thực hiện đối chiếu với các sổ chi tiết và thực hiện lập Sổ Cái TK 632
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 632
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 12
Cộng
A
1
2
...
12
1561
...
657,141,493
...
157
...
426,275,363
...
Cộng số phát sinh Nợ
....
1,083,416,856
...
Cộng số phát sinh Có
1,083,416,856
...
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 21: Sổ cái TK 632
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a) Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng thuê lao động
- Hợp đồng các dịch vụ mua ngoài
- Giấy bảo hành
- Và các chứng từ liên quan khác
Phòng nhân sự thực hiện tuyển và làm hợp đồng lao động với công nhân viên của công ty, Hợp đồng lao động được in làm 2 bản, một bản công nhân viên giữ, một bản do phòng nhân sự lưu đồng thời là căn cứ để kế toán của công ty thực hiện lập bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên.
b) Tài khoản sử dụng: TK 641 "Chi phí bán hàng"
Bên Nợ
Các chi phí phát sinh lên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ
Bên Có
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
c) Tổ chức hạch toán
- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng chấm công và hợp đồng lao động kế toán tính tiền lương, tiền ăn giữa ca và tính trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa. Trong đó tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được xác định theo tỷ lệ của Bộ tài chính áp dụng từ ngày 01/01/2010 như sau:
BHXH trích 22% trong đó công ty chịu 16% và người lao động chịu 6%, BHYT trích 4,5% trong đó công ty chịu 3% và người lao động chịu 1,5%. KPCĐ là 2%
Cuối tháng phản ánh các khoản chi phí bán hàng bao gồm chi phí nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
- Phản ánh chi phí bán hàng liên quan tới chi phí nhân viên
Nợ TK 6411: Chi phí bán hàng - Chi phí nhân viên
Có TK 111: Trả bằng tiền mặt
Có TK 3341: Phải trả công nhân viên
Có TK 3382: KPCĐ
Có TK 3383: BHXH
Có TK 3384: BHYT
Có TK 3389: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Thông thường Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (TK 351) được các công ty ghi nhận vào chi phí Quản lý doanh nghiệp (TK 642), tuy nhiên đối với công ty thì cửa hàng lại là một kênh phân phối sản phẩm, Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được lập cho các nhân viên của cửa hàng, và được hạch toán vào chi phí bán hàng của công ty là hoàn toàn hợp lý.
- Phản ánh các chi phí bán hàng liên quan tới các chi phí, dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6417: Chi phí bán hàng - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 111: Khi trả bằng tiền mặt
Có TK 3351: Chi phí phải trả
- Và Hạch toán các chi phí khác trên số hiệu TK 6418
Nợ TK 6418: Chi phí bán hàng - Chi phí khác
Có TK 111: Được trả bằng tiền
Có TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 336: Phải trả nội bộ
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàn phát sinh trong kỳ vào TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Kế toán chi tiết bán hàng công ty sử dụng hai sổ chính đó là sổ chi tiết chi phí bán hàng và sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng. Hàng ngày khi có bất kỳ khoản chi phí nào liên quan tới chi phí bán hàng dựa vào các chứng từ kèm theo kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết chi phí bán hàng, đối với các khoản chi phí nhỏ lẻ khác mà không có hóa đơn kèm theo, kế toán lập bảng kê chi phí bán hàng, cuối tháng tổng hợp ghi nhận vào sổ chi tiết chi phí bán hàng. Cuối kỳ dựa vào đó lập Sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng.
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG - TK 641
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
05/02/10
05/02/10
Chi mua, vật liệu
111
1,014,500
08/02/10
08/02/10
Chi mua túi bóng
111
300,000
.....
.....
....
28/02/10
28/02/10
Lương phải trả
3341
70,000,000
Cộng
89,217,625
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Người lập
(ký, họ tên)
Tổ trưởng kế toán
(ký, họ tên)
Bảng 2 - 22: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Diễn giải
Phát sinh lũy kế
(01/01/10 - 31/01/10)
Phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 1/2010
108,448,661
1
Chi phí nhân viên
89,217,625
2
Chi phí khấu hao TSCĐ
5,681,373
3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
9,049,789
4
Chi phí bằng tiền khác
14,558,405
Kết chuyển sang TK 911
118,507,192
Tổng
118,507,192
Ngày 28/02/2010
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 23: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
Công ty sử dụng các sổ tổng hợp sau:
- Nhật ký chứng từ số 8 (Bảng 2 -10, trang 26)
- Sổ cái TK 641
Cũng như trình tự ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán, Từ sổ chi tiết tài khoản 641 kế toán phản ánh vào các tài khoản phát sinh tương ứng, với số phát sinh được tổng hợp trên sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng.
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CÁI
Tài khoản: 6411
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 641
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 12
Tổng
A
1
2
...
12
111
8,820,000
3341
70,000,000
3382
1,400,000
3383
5,876,000
3384
1,652,625
3389
367,250
351
1,101,750
Cộng số phát sinh Nợ
89,217,625
Cộng số phát sinh Có
89,217,625
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 24: Sổ cái TK 6411
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a) Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng thuê nhà
- Phiếu chi
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
- Và các chứng từ liên quan khác
b) Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ
Các chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Có
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
c) Tổ chức hạch toán
Cửa hàng là một bộ máy bán hàng của cả công ty, các chi phí tại cửa hàng phần lớn là chi phí bán hàng. Trong tháng 2 chỉ có một khoản được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp đó là chi phí liên quan tới thuế nhà đất, khoản này được cơ quan thuế thu trong một năm, do vậy kế toán thực hiện phân bổ số thuế phải nộp theo từng th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25553.doc